intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Yếu tố tiên đoán bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc động mạch lớn thỏa chỉ định can thiệp lấy huyết khối trong cửa sổ 6-24 giờ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Yếu tố tiên đoán bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc động mạch lớn thỏa chỉ định can thiệp lấy huyết khối trong cửa sổ 6-24 giờ trình bày khảo sát các yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng có giá trị tiên đoán bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc động mạch lớn tuần hoàn trước thỏa chỉ định can thiệp lấy huyết khối trong cửa sổ 6-24 giờ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Yếu tố tiên đoán bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc động mạch lớn thỏa chỉ định can thiệp lấy huyết khối trong cửa sổ 6-24 giờ

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học có tỉ lệ 4. Jovin, Tudor G., et al. (2015), tái thông cao, an toàn và mức độ phục hồi “Thrombobectomy within 8 Hours after tốt. Symptom Onset in Ischemic Stroke”. 372(24), pp. 2296-2306. TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Seungnam S, Dae SC., et al. (2014), 1. Saver, Jeffrey L., et al. (2015), “Stent- “Comparison of Solitaire thrombectomy and Retriever Thrombectomy after Intravenous t- Penumbra suction thrombectomy in patients PA vs. t-PA Alone in Stroke”, New England With acute ischemic stroke caused by basilar Journal of Medicine. 372(24), pp. 2285-2295. artery occlution”, J Neurointervent Surg, pp. 2. Mitchell PJ, Yan B., et al. (2022), “DIRECT- 1-6. SAFE: A Randomized Controlled Trial of 6. Tudor G, Jonvin., et al. (2022), “Basilar DIRECT Endovascular Cot Retrieval Versus Artery Occlusion Chinnese Endovascular Standard Bridging Thrombolysis With trial”, The Voice of Stroke in Europe. Endovascular Clot Retrieval, Journal of NCT02737189. Stroke. 24(1), pp. 57-64. 7. Lucianne CM, Langezaal MD. Et al. (2021), 3. Goyal, M., et al. (2015), “Randomized “Endovascular Therapy for Stroke Due to assessment of rapid endovascular treatment of Basilar-Artery Occlusion”, N Engl J Med, ischemic stroke”, N Engl J Med. 372(11), pp. 384, pp. 1910-1920. 1019-30. YẾU TỐ TIÊN ĐOÁN BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP DO TẮC ĐỘNG MẠCH LỚN THỎA CHỈ ĐỊNH CAN THIỆP LẤY HUYẾT KHỐI TRONG CỬA SỔ 6-24 GIỜ Nguyễn Minh Đắc Thịnh*, Trương Lê Tuấn Anh**, Nguyễn Huy Thắng** TÓM TẮT 7 cửa sổ 6-24 giờ. Đối tượng và phương pháp: Mục tiêu: Khảo sát các yếu tố lâm sàng và Nghiên cứu cắt ngang phân tích, so sánh đặc cận lâm sàng có giá trị tiên đoán bệnh nhân nhồi điểm hai nhóm bệnh nhân thỏa và không thỏa chỉ máu não cấp do tắc động mạch lớn tuần hoàn định can thiệp lấy huyết khối trong cửa sổ muộn, trước thỏa chỉ định can thiệp lấy huyết khối trong từ đó rút ra các yếu tố khác biệt có giá trị tiên đoán chỉ định can thiệp. Chỉ định can thiệp lấy *Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn, huyết khối trong cửa sổ 6-24 giờ tuân theo tiêu **Bệnh viện Nhân dân 115 chuẩn của một trong hai nghiên cứu DAWN hoặc Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Minh Đắc Thịnh DEFUSE 3. Kết quả: Trong thời gian từ tháng Email: thinhdac94@gmail.com 1/2021 đến tháng 4/2021, tại Bệnh viện Nhân dân Ngày nhận bài: 22.7.2022 115, chúng tôi thu thập được 155 bệnh nhân nhồi Ngày phản biện khoa học: 28.7.2022 máu não do tắc mạch lớn điều trị trong cửa sổ 6- Ngày duyệt bài: 29.8.2022 62
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 24 giờ, trong đó có 116 bệnh nhân thỏa chỉ định patients did not meet the indication. Compared can thiệp và 39 bệnh nhân không thỏa chỉ định. the two groups, 4 differentiative factors derived: Ghi nhận 4 yếu tố khác biệt có ý nghĩa thống kê NIHSS score, ASPECTS on non-contrast CT, giữa hai nhóm: điểm NIHSS, điểm ASPECTS degree of collateral circulation and blood glucose trên CT không cản quang, mức độ tuần hoàn level. In multivariate logistic regression, bàng hệ và mức đường huyết lúc nhập viện. Qua ASPECTS is an independent predictive factor for hồi quy logistic đa biến, điểm ASPECTS là yếu MT indication, cut-off point of 7,0 has a tố độc lập có giá trị tiên đoán chỉ định can thiệp sensitivity of 0,95 and a specificity of 0,63. nội mạch trong cửa sổ muộn, điểm cắt 7,0 có độ Conclusion: non-contrast CT ASPECTS is a nhạy 0,95 và độ đặc hiệu 0,63. Kết luận: Điểm predictive factor of MT eligibility for large vessel ASPECTS trên CT không cản quang là một yếu occlusion stroke in 6-24hour window. tố có giá trị để tiên đoán chỉ định can thiệp nội Keyword: large vessel occlusion stroke, mạch trong cửa sổ 6-24 giờ. mechanical thrombectomy, 6-24hour window, Từ khóa: Nhồi máu não do tắc động mạch perfusion imaging. lớn, can thiệp nội mạch, cửa sổ 6-24 giờ, hình ảnh học tưới máu. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đột quỵ là một bệnh lý thần kinh thường SUMMARY gặp và gây nhiều gánh nặng cho y tế, kinh tế PREDITIVE FACTOR OF cũng như xã hội. Trong các thể bệnh đột quỵ, MECHANICAL THROMBECTOMY nhồi máu não do tắc động mạch lớn nhận ELIGIBILITY FOR LARGE VESSEL được nhiều sự quan tâm do gánh nặng bệnh OCLLUSION STROKE IN 6-24 HOUR tật đáng kể của nó. Năm thử nghiệm lâm TIME WINDOW sàng ngẫu nhiên năm 2015 đã chứng minh Objective: To evaluate predictive factors of hiệu quả của phương pháp can thiệp nội mechanical thrombectomy (MT) eligibility for mạch lấy huyết khối trong điều trị các nhồi large vessel occlusion stroke patients in 6-24hour máu do tắc động mạch lớn; tuy nhiên, cửa sổ time window. Method: We conducted an thời gian điều trị qua các dữ liệu ban đầu chỉ analytic cross-sectional study, compared the cho phép đến 6 giờ từ khi khởi phát triệu demographic and imaging characteristics of two chứng [1]. groups of patients, who met and did not meet the Năm 2018, hai thử nghiệm DAWN và indication for thrombectomy in the late window; DEFUSE 3 sử dụng hình ảnh học tưới máu thereby differentiating factors with predictive não để chọn lọc bệnh nhân cho can thiệp value for MT eligibility derived. Indication for trong cửa sổ 6-24 giờ đã thành công chứng thrombectomy within the 6-24hour window was minh hiệu quả của lấy huyết khối nội mạch according to the criteria of either DAWN or vẫn duy trì tốt ở cửa sổ muộn trên các nhóm DEFUSE 3 studies. Result: During the period bệnh nhân được chọc lọc đúng. Tại Việt from January 2021 to April 2021, at 115 People's Nam, nhu cầu mở rộng cửa sổ điều trị đến 24 Hospital, 155 ischemic stroke patients due to giờ là cao nhưng khả năng trang bị phương large vessel occlusion treated within 6-24hour tiện hình ảnh học tưới máu rộng rãi cho các window were included, in among them, 116 bệnh viện vẫn còn hạn chế; từ đó nảy sinh patients met the indication for MT and 39 nhu cầu sử dụng các yếu tố thông dụng và dễ 63
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 tiếp cận hơn có giá trị tiên đoán bệnh nhân bất tương xứng (mismatch ratio) ≥ 1,8 và thể thỏa chỉ định can thiệp. Do đó, chúng tôi tiến tích bất tương xứng (mismatch volume) ≥ 15 hành đề tài nghiên cứu này với mục tiêu: mL). Nhóm 2: các bệnh nhân không thỏa cả khảo sát các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng hai tiêu chuẩn trên. và hình ảnh học có giá trị tiên đoán các nhồi 2.4 Thông số so sánh: Đặc điểm lâm máu não do tắc động mạch lớn thỏa chỉ định sàng và cận lâm sàng, gồm: tuổi, giới, yếu tố can thiệp nội mạch trong cửa sổ 6-24 giờ, để nguy cơ nhồi máu não, đặc điểm khởi phát giúp định hướng quyết định lâm sàng ở các đột quỵ, thời gian từ khởi phát đến nhập viện bệnh viện không có điều kiện trang bị hình và chụp hình ảnh học, huyết áp tâm thu, chỉ ảnh học tưới máu. số đường huyết, hematocrit lúc nhập viện, độ nặng của đột quỵ trên lâm sàng đánh giá qua II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thang điểm NIHSS, điểm ASPECTS trên CT 2.1 Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang không cản quang, vị trí động mạch tắc, mức phân tích. độ tuần hoàn bàng hệ. 2.2 Tiêu chuẩn chọn mẫu: Các bệnh 2.5 Phương pháp phân tích dữ liệu: Dữ nhân nhồi máu não cấp ≥ 18 tuổi được điều liệu được phân tích và xử lý bằng phần mềm trị trong cửa sổ từ 6 đến 24 giờ tính từ thời thống kê R 4.0.2. Sử dụng hồi quy logistic đa điểm khởi phát xác định hoặc thời điểm cuối biến để tìm biến độc lập có giá trị tiên đoán cùng còn bình thường; có tắc động mạch chỉ định can thiệp nội mạch. cảnh trong hoặc động mạch não giữa đoạn M1 cùng bên biểu hiện triệu chứng, chứng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU minh qua hình ảnh học mạch máu não (CTA, Trong thời gian từ tháng 1/2021 đến tháng MRA hoặc DSA); có chụp phim hình ảnh 4/2021, tại Bệnh viện Nhân dân 115, chúng học tưới máu não (ở Bệnh viện Nhân dân tôi thu thập được 155 bệnh nhân nhồi máu 115 là MRI perfusion), các thông số tưới não do tắc mạch lớn điều trị trong cửa sổ 6- máu được đo đạc bằng phần mềm RAPID. 24 giờ, trong đó có 116 bệnh nhân thỏa chỉ Loại trừ các trường hợp: hẹp nặng hoặc tắc định can thiệp nội mạch và 39 bệnh nhân mạn ở động mạch cảnh trong hoặc đoạn M1 không thỏa chỉ định. động mạch não giữa; điểm NIHSS lúc nhập Tuổi trung bình của các bệnh nhân là 63,3 viện < 6 điểm, gồm cả các trường hợp cơn ± 12,8, thấp nhất là 29 tuổi, cao nhất là 93 thoáng thiếu máu não (NIHSS = 0); đường tuổi. Tỉ lệ nam giới chiếm ưu thế so với nữ huyết lúc nhập viện < 50mg/dL; điểm Rankin giới, với tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 2: 1. Tăng huyết hiệu chỉnh (mRS) trước đột quỵ > 2 điểm. áp là yếu tố nguy cơ phổ biến nhất với tỉ lệ 2.3 Phân nhóm so sánh: Nhóm 1: các mắc 86,5%, tiếp theo là rối loạn lipid máu và bệnh nhân có đặc điểm bất tương xứng thỏa hút thuốc lá (lần lượt là 62,4% và 51,0%). một trong hai tiêu chuẩn DAWN (≥ 80 tuổi, 20,6% bệnh nhân có đái tháo đường và NIHSS ≥ 10 điểm, lõi nhồi máu < 21 mL 18,1% bắt gặp rung nhĩ. 54,2% bệnh nhân có hoặc < 80 tuổi, NIHSS ≥ 10 điểm, lõi nhồi khởi phát không xác định (lúc thức giấc hoặc máu < 31 mL hoặc < 80 tuổi, NIHSS ≥ 20 không người chứng kiến), với thời gian trung điểm, lõi nhồi máu ≥ 31 mL đến < 51 mL) vị từ khởi phát đến nhập viện là 10,4 giờ (tứ hoặc DEFUSE 3 (lõi nhồi máu < 70 mL, tỉ số phân vị 8,0 - 13,6). 64
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 3.1 So sánh các đặc điểm lâm sàng: Bảng 1. Đặc điểm nền và yếu tố nguy cơ của hai nhóm Không thỏa Thỏa chỉ định chỉ định can Nội dung - tiêu chí can thiệp Chỉ số p thiệp (N = 116) (N = 39) Tuổi trung bình 62,7 ± 12,7 64,8 ± 13,4 0,525 Giới nam, n (%) 74 (63,8%) 29 (74,4%) 0,227 Tăng huyết áp, n (%) 98 (84,5%) 36 (92,3%) 0,217 Đái tháo đường, n (%) 21 (18,1%) 11 (28,2%) 0,178 Rối loạn lipid máu, n (%) 72 (65,5%) 21 (53,8%) 0,198 Hút thuốc lá, n (%) 60 (53,6%) 16 (43,2%) 0,276 Rung nhĩ, n (%) 18 (15,5%) 10 (25,6%) 0,155 Tiền căn nhồi máu não hoặc cơn thoáng, 37 (33,0%) 9 (24,3%) 0,320 n (%) Xơ vữa động mạch, n (%) 83 (71,6%) 21 (53,8%) Phân loại Lấp mạch từ tim, n (%) 16 (13,8%) 9 (23,1%) 0,071 TOAST Xác định khác, n (%) 4 (3,45%) 0 (0,0%) Không xác định, n (%) 13 (11,2%) 9 (23,1%) Tỉ lệ đột quỵ khởi phát xác định, n (%) 50 (43,1%) 21 (53,8%) 0,241 Thời gian khởi phát - nhập viện, trung vị 10,5 10,4 0,693 (tứ phân vị) (8,0 - 13,7) (7,9 - 13,0) Thời gian khởi phát - hình ảnh học ban 10,8 10,5 0,876 đầu, trung vị (tứ phân vị) (8,0 - 14,0) (8,3 - 13,7) Thời gian khởi phát - hình ảnh học tưới 13,9 13,4 0,403 máu, trung vị (tứ phân vị) (10,8 - 16,8) (10,1 - 15,8) Tỉ lệ rung nhĩ và TOAST lấp mạch từ tim cao hơn ở nhóm không thỏa chỉ định can thiệp, tuy nhiên khác biệt này không đủ ý nghĩa thống kê. Không ghi nhận sự khác biệt có ý nghĩa về đặc điểm nền, các yếu tố nguy cơ nhồi máu não khác, đặc điểm khởi phát đột quỵ và các khoảng thời gian từ khởi phát đến nhập viện, chụp hình ảnh học giữa hai nhóm. 3.2 So sánh các đặc điểm cận lâm sàng Bảng 2. Đặc điểm cận lâm sàng và hình ảnh học của hai nhóm Thỏa tiêu chuẩn can Không thỏa tiêu Nội dung - tiêu chí thiệp chuẩn can thiệp Chỉ số p (N = 116) (N = 39) Huyết áp tâm thu lúc nhập 140 (120 - 150) 140 (120 -150) 0,950 viện (mmHg) Glucose máu lúc nhập viện 119 (103 - 134) 132 (114 - 163) 0,008 (mg/dL) 65
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 Hematocrit lúc nhập viện 41,4 (38,7 - 44,6) 41,6 (39,7 - 43,6) 0,821 (%) Điểm NIHSS 13,0 (10,0 - 16,0) 16,0 (13,5 - 22,0) 0,002 Điểm ASPECTS trên CT 9,0 (8,0 - 9,0) 6,0 (5,0 - 7,0) < 0,001 không cản quang ICA 18,1% 7,7% Vị trí động MCA 59,5% 66,7% 0,276 mạch tắc ICA + 22,4% 25,6% MCA Mức độ Tốt 33,9% 25% tuần hoàn Trung bình 58,9% 50% 0,036 bàng hệ Kém 7,1% 25% Không ghi nhận sự khác biệt về vị trí không thỏa tiêu chuẩn (p
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Biểu đồ 1. Đường cong ROC cho độ nhạy và độ đặc hiệu của ASPECTS trên CT không cản quang để tiên đoán bệnh nhân thỏa chỉ định can thiệp Hồi quy logistic đa biến chỉ ghi nhận định can thiệp mạch gồm điểm NIHSS không ASPECTS trên CT không cản quang là yếu quá nặng, điểm ASPECTS cao trên CT tố độc lập duy nhất có ý nghĩa trong tiên không cản quang, mức độ tuần hoàn bàng hệ đoán chỉ định can thiệp mạch trên bệnh nhân trung bình-tốt trên hình ảnh học mạch máu cửa sổ 6-24 giờ (OR 7,7; KTC 95%, 3,7 - và mức glucose máu trong giới hạn bình 21,6; p < 0,001). Điểm cắt ASPECTS = 7,0 thường của bệnh nhân lúc nhập viện. có độ đặc hiệu 0,63 và độ nhạy 0,95 để tiên Dù kỳ vọng các yếu tố có ý nghĩa sau hồi đoán bệnh nhân thỏa chỉ định can thiệp; điểm quy logistic sẽ bao gồm cả tỉ lệ bàng hệ trung cắt ASPECTS = 6,0 có độ nhạy là 1 trong bình-tốt, nghiên cứu của chúng tôi chỉ ghi tiên đoán chỉ định can thiệp. nhận ASPECTS trên CT không cản quang là yếu tố duy nhất có giá trị tiên đoán bệnh VI. BÀN LUẬN nhân thỏa chỉ định can thiệp mạch trong cửa Qua nghiên cứu so sánh đặc điểm của hai sổ muộn. Việc tuần hoàn bàng hệ và điểm nhóm bệnh nhân, chúng tôi thấy rằng, dù ghi NIHSS bị loại trừ khỏi hồi quy có lẽ do tính nhận một khuynh hướng cao hơn về tỉ lệ tương tác cao giữa hai yếu tố này với điểm rung nhĩ ở nhóm không thỏa chỉ định can ASPECTS: bệnh nhân có tuần hoàn bàng hệ thiệp, các đặc điểm nền và yếu tố thời gian tốt, bù trừ tốt cho tình trạng thiếu máu cấp sẽ không có ảnh hưởng đáng kể đến chỉ định dẫn đến kết quả điểm ASPECTS tốt hơn và can thiệp nội mạch trong cửa sổ 6-24 giờ. NIHSS thấp hơn. Trong cả ba yếu tố, Các yếu tố khác biệt chính ảnh hưởng chỉ 67
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 ASPECTS là liên hệ có ý nghĩa nhất với chỉ (điểm NIHSS, mức độ tuần hoàn bàng hệ), định can thiệp do nó tương quan mạnh với có tính hiệu quả tương đương trong chọn lọc thể tích lõi, một trong các yếu tố chính trong bệnh nhân can thiệp trong cửa sổ muộn. cả hai tiêu chuẩn DAWN và DEFUSE 3 để Nghiên cứu của chúng tôi cũng góp phần vào quyết định hay loại trừ chỉ định can thiệp. trong khuynh hướng đó. Qua y văn, ASPECTS trên CT không cản quang là một công cụ bán định lượng vùng V. KẾT LUẬN lõi nhồi máu sớm của các tắc mạch thuộc Không ghi nhận sự khác biệt có ý nghĩa tuần hoàn trước, có tính tin cậy tốt trong tiên về đặc điểm nền, các khoảng thời gian từ lượng hồi phục thần kinh của bệnh nhân và khởi phát đến nhập viện và chụp hình ảnh định hướng chỉ định can thiệp. Trong cửa sổ học, vị trí động mạch tắc, chỉ số huyết áp tâm 6 giờ, Hiệp hội Tim mạch và Đột quỵ Hoa thu và hematocrit lúc nhập viện giữa hai Kỳ khuyến cáo sử dụng điểm cắt ASPECTS nhóm. Khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa từ 6,0-10,0 cho các quyết định can thiệp nội hai nhóm ghi nhận trên 4 yếu tố: nhóm thỏa mạch. Dù vậy, bằng chứng của sử dụng chỉ định can thiệp có điểm NIHSS thấp hơn, ASPECTS trong cửa sổ 6-24 giờ vẫn còn điểm ASPECTS cao hơn, tỉ lệ tuần hoàn chưa chắc chắn. bàng hệ trung bình-tốt cao hơn và mức Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận đường huyết thấp hơn so với nhóm không ASPECTS có giá trị tiên đoán độc lập cho thỏa chỉ định. chỉ định can thiệp mạch trong cửa sổ muộn. Hồi quy logistic đa biến chỉ ghi nhận Điểm cắt 7,0 có độ nhạy 0,95 và độ đặc hiệu ASPECTS trên CT không cản quang là yếu 0,63: các bệnh nhân có ASPECTS từ 7 điểm tố độc lập duy nhất có ý nghĩa trong tiên trở lên dù ở cửa sổ muộn vẫn nên cân nhắc đoán chỉ định can thiệp mạch trên bệnh nhân cho chỉ định can thiệp nội mạch. Điểm cắt cửa sổ 6-24 giờ. Điểm cắt 7,0 có độ nhạy 6,0 có độ nhạy bằng 1: các bệnh nhân có 0,95 và độ đặc hiệu 0,63; điểm cắt ASPECTS dưới 6 điểm không nên chỉ định ASPECTS = 6,0 có độ nhạy là 1 trong tiên can thiệp nội mạch do một số lượng lớn đã đoán chỉ định can thiệp. không còn thỏa chỉ định theo cả hai tiêu chuẩn DAWN và DEFUSE 3. VI. KIẾN NGHỊ Trên phương diện lâm sàng ở nước ta, Điểm ASPECTS trên CT không cản ASPECTS trên CT không cản quang là một quang là một yếu tố tiên đoán độc lập cho chỉ công cụ phổ biến và dễ tiếp cận. Dù chưa có định can thiệp nội mạch trong cửa sổ muộn. chứng cứ mức độ mạnh, rất nhiều nghiên cứu Ở các bệnh viện không có điều kiện trang bị quan sát đã ghi nhận việc sử dụng ASPECTS hình ảnh học tưới máu, ASPECTS là một trên CT không cản quang thay cho hình ảnh yếu tố nhanh và dễ có để định hướng quyết tưới máu, phối hợp cùng một số yếu tố khác định lâm sàng, với điểm cắt 7,0 có độ nhạy 68
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 và độ đặc hiệu khá tốt trong tiên đoán chỉ With Proximal Anterior Circulation Stroke, định can thiệp. Stroke, 47 (3), pp. 768-776. 7. 1. Schroder J., Thomalla G. (2016), A TÀI LIỆU THAM KHẢO Critical Review of Alberta Stroke Program 1. 1Goyal M., Menon B. K., van Zwam W. H., Early CT Score for Evaluation of Acute et al. (2016), Endovascular thrombectomy Stroke Imaging, Front Neurol, 7, Article 245. after large-vessel ischaemic stroke: a meta- 8. 1. Powers W. J., Rabinstein A. A., Ackerson analysis of individual patient data from five T., et al. (2018), 2018 Guidelines for the randomised trials, Lancet, 387 (10029), pp. Early Management of Patients With Acute 1723-1731. Ischemic Stroke: A Guideline for Healthcare 2. 1. Goyal M., Menon B. K., van Zwam W. Professionals From the American Heart H., et al. (2016), Endovascular thrombectomy Association/American Stroke Association, after large-vessel ischaemic stroke: a meta- Stroke, 49 (3), pp. e46-e110. analysis of individual patient data from five 9. 1. Albers G. W., Lansberg M. G., Brown S., randomised trials, Lancet, 387 (10029), pp. et al. (2021), Assessment of Optimal Patient 1723-1731. Selection for Endovascular Thrombectomy 3. 1. Goyal M., Menon B. K., van Zwam W. Beyond 6 Hours After Symptom Onset: A H., et al. (2016), Endovascular thrombectomy Pooled Analysis of the AURORA Database, after large-vessel ischaemic stroke: a meta- JAMA Neurol, 78 (9), pp. 1064-1071. analysis of individual patient data from five 10. 1. Motyer R., Thornton J., Power S., et al. randomised trials, Lancet, 387 (10029), pp. (2018), Endovascular thrombectomy beyond 1723-1731. 12 hours of stroke onset: a stroke network's 4. 1. Nogueira R. G., Jadhav A. P., Haussen D. experience of late intervention, J Neurointerv C., et al. (2018), Thrombectomy 6 to 24 Surg, 10 (11), pp. 1043-1046. Hours after Stroke with a Mismatch between 11. 1. Santos T., Carvalho A., Cunha A. A., et Deficit and Infarct, N Engl J Med, 378 (1), al. (2019), NCCT and CTA-based imaging pp. 11-21. protocol for endovascular treatment selection 5. 1. Albers G. W., Marks M. P., Kemp S., et in late presenting or wake-up strokes, J al. (2018), Thrombectomy for Stroke at 6 to Neurointerv Surg, 11 (2), pp. 200-203. 16 Hours with Selection by Perfusion 12. 1. Casetta I., Fainardi E., Saia V., et al. Imaging, N Engl J Med, 378 (8), pp. 708-718. (2020), Endovascular Thrombectomy for 6. 1. Berkhemer O. A., Jansen I. G., Beumer Acute Ischemic Stroke Beyond 6 Hours From D., et al. (2016), Collateral Status on Baseline Onset: A Real-World Experience, Stroke, 51 Computed Tomographic Angiography and (7), pp. 2051-2057. Intra-Arterial Treatment Effect in Patients 69
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1