intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Axid

Xem 1-19 trên 19 kết quả Axid
  • Hầu hết các phản ứng chuyển hóa xảy ra trong cơ thể luôn đòi hỏi một pH thích hơp, trong khi đó phần lớn các sản phẩm chuyển hóa của nó lại có tính acid làm cho pH có khuynh hướng giảm xuống.Ví dụ: Sự oxy hóa hoàn toàn chất hydrat carbon và mỡ, mỗi ngày sinh ra khoảng 22.000 mEq CO2. CO2 hóa hợp với nước hình thành acid carbonic (H2CO3). Mặt khác còn có khoảng 70 mEq chất axid cố định (acid không bay hơi) hình thành từ các nguồn chuyển hóa khác: các axid hữu cơ (acid...

    pdf19p tuandungxqbm 28-07-2013 166 9   Download

  • Nếu không bị cholesterol máu cao, bạn nên ăn thịt bò ít nhất 2 lần mỗi tuần. Đây được xem là "linh dược" cho tóc. Dinh dưỡng cho tóc khoẻ mạnh bắt đầu bằng việc ăn đầy đủ protein. Sau đó, bạn cần carbohydrates để giúp tập hợp protein. Sắt cũng là một trong những chất khoáng quan trọng nhất cần cho sự phát triển của tóc. Những chất cần thiết khác là vitamin B1, axid folic, B12 và kẽm. Thịt bò: được coi là món ăn tốt nhất cho tóc. Các món sau cũng cần được ưu tiên. Trứng:...

    pdf2p sun_123 16-02-2012 70 4   Download

  • Viên nang 150 mg : hộp 28 viên. THÀNH PHẦN Nizatidine MÔ TẢ Nizatidine USP là chất đối kháng với histamine tại receptor H2. Công thức hóa học là N-[2-[[[2-[(dimethylamino)methyl]-4-thiazolyl]methyl]thio]ethyl]-N'methyl-2-nitro-1,1-ethenediamine. Công thức phân tử của nizatidine là C12H21N5O2S2 ; phân tử lượng là 331,45. Là tinh thể rắn, màu trắng ngà đến vàng, tan trong nước. Nizatidine có vị đắng, mùi gần giống sulfid. Mỗi viên nang dạng uống chứa 150 mg (0,45 mmol) hoặc 300 mg (0,91 mmol) nizatidine.

    pdf16p abcdef_51 18-11-2011 58 5   Download

  • 1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của các amino axit có CTPT là C4H9NO2

    doc2p lethuanuy 08-10-2011 428 44   Download

  • 1. So sánh tính bazơ của các dãy hợp chất sau: CH3NH2, (CH3)2NH, NH3 2. So sánh tính bazơ của các dãy hợp chất sau: C2H5NH2, C6H5NH2, NH3

    doc2p lethuanuy 08-10-2011 178 50   Download

  • Tài liệu tham khảo về Bài toán xác định các chỉ số của chất béo, chỉ số axid, chỉ số xà phòng hóa...

    pdf3p vaominh1994 01-09-2011 574 113   Download

  • Tham khảo tài liệu 'bài tập amin - amino axid - protein', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

    doc5p ducthien2010 01-09-2011 332 142   Download

  • Acid amin là các đơn vị cơ sở cấu tạo nên protein. _ Protein khi được đưa vào cơ thể thì được cơ thể hấp thụ dưới dạng các acid amin . _ Có khoảng 20 acid amin thường gặp trong thức ăn chứa protein và trong cơ thể động vật . _ Ngoài nhiệm vụ chính là cấu tạo nên protein, acid amin còn là tiền chất của một số sản phẩm trao đổi chất khác.

    ppt19p trungomen 16-06-2011 277 49   Download

  • Theo Đông Y, chuối có vị ngọt, tính bình, nhuận phế, chỉ khát, lợi tràng vị. Củ chuối vị ngọt, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc. Theo phân tích của khoa học, chuối chín bao gồm nhiều chất bột, chất đạm, chất xơ, sinh tố và khoáng chất. Đặc biệt chuối có hàm lượng Potassium rất cao và cả 10 loại axid amin thiết yếu của cơ thể.

    doc14p vnstarone 04-04-2011 117 13   Download

  • Một hỗn hợp MgO và Al2O3có khối lượng 5,5g. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư . Hòa tan chất rắn còn lại sau phản ứng với dung dịch NaOH trong dung dịch HCl dư được dung dịch A .Thêm NaOH dư vào dung dịch A , được kết tủa B . Nung B đến khối lượng không đổi , khối lượng B giảm đi 0,18g so với khối lượng trước khi nung .Tính số mol MgO và Al2O3 hỗn hợp trước khi nung .Cho Mg=24, Al=27....

    doc7p truongnhan2510 11-01-2011 100 16   Download

  • Đông y cho rằng cá chạch có tác dụng bổ khí huyết, chống lão suy, tráng dương, thanh nhiệt. Nó được dùng chữa nhiều bệnh, nhất là các bệnh về gan mật. Chạch có đến 17 axid amin thiết yếu, phần lớn dễ hấp thụ. Nó được xếp vào thực phẩm màu đen có nhiều công dụng chống ôxy hóa. Nhớt của chạch có tác dụng tiêu viêm, kháng khuẩn mạnh. Một số công dụng của chạch trong phòng chữa bệnh: Viêm gan cấp: Chạch sấy khô gần như than, nghiền bột. Mỗi lần uống 15 g. Ngày 3...

    pdf4p omo_omo 28-12-2010 138 8   Download

  • Dựa trên các dữ liệu dược động học đối với người bệnh suy thận, nên giảm liều cho một số người bệnh cao tuổi có độ thanh thải creatinine dưới 50 mL/phút. Hiệu quả lâm sàng khi giảm liều cho người suy thận chưa được đánh giá. Đối với người bệnh khó nuốt cả viên nang, có thể mở viên nang nizatidine và trộn ngay các thành phần trong viên thuốc vào chất lỏng để uống. Chế phẩm lỏng này được ghi ở bảng sau kèm cách bảo quản thích hợp. ...

    pdf4p thaythuocvn 27-10-2010 70 4   Download

  • Gan : Tổn thương tế bào gan, dựa vào kết quả thử nghiệm tăng các enzym gan [SGOT (AST), SGPT (ALT)], hoặc phosphatase kiềm, xảy ra ở vài người bệnh và có lẽ có khả năng liên quan đến nizatidine. Trong vài trường hợp, enzym SGOT, SGPT tăng cao rõ rệt ( 500 IU/L), và ở một trường hợp, SGPT tăng quá 2.000 IU/L. Dù tỷ lệ bệnh nhân có enzym gan tăng và tăng gấp 3 lần giới hạn trên của mức bình thường, thì cũng không có sự khác nhau rõ rệt về bất thường của enzym...

    pdf5p thaythuocvn 27-10-2010 73 3   Download

  • TÁC DỤNG NGOẠI Ý Các thử nghiệm lâm sàng có kiểm chứng của nizatidine trên 6.000 người bệnh dùng nizatidine tại nhiều nơi, trong những khoảng thời gian khác nhau. Các thử nghiệm có placebo kiểm chứng tại Hoa Kỳ và Canada, trên 2.600 người bệnh dùng nizatidine và trên 1.700 người dùng placebo. Trong số những phản ứng có hại của các thử nghiệm có placebo kiểm chứng này, bệnh thiếu máu (0,2% so với 0%) và nổi mề đay (0,5% so với 0,1%) thường xảy ra đáng kể ở các nhóm dùng nizatidine. Tỷ lệ xảy ra những...

    pdf6p thaythuocvn 27-10-2010 67 3   Download

  • CHỈ ĐỊNH Nizatidine dùng trong thời gian 8 tuần để chữa vết loét tá tràng tiến triển. Hầu hết vết loét đều lành trong vòng 4 tuần. Nizatidine dùng để điều trị duy trì với liều thấp 150 mg hàng ngày lúc đi ngủ tối ở người bệnh có vết loét tá tràng tiến triển đã lành. Việc dùng nizatidine liên tục hơn 1 năm, kết quả hiện nay chưa biết rõ. Nizatidine được dùng chữa bệnh loét dạ dày lành tính tiến triển thời gian là 8 tuần. Trước khi dùng thuốc, nên cẩn thận loại trừ khả năng bệnh...

    pdf6p thaythuocvn 27-10-2010 72 3   Download

  • Điều trị duy trì các ổ loét tá tràng đã lành : Giảm liều nizatidine đã chứng tỏ có hiệu quả như một phương pháp điều trị duy trì sau khi các ổ loét tá tràng tiến triển đã lành. Tại Hoa Kỳ, trong các thử nghiệm mù đôi có placebo kiểm chứng ở nhiều trung tâm, thấy khi uống 150 mg nizatidine vào mỗi buổi tối có làm giảm rõ ràng mức độ tái phát vết loét tá tràng ở những người bệnh điều trị trong suốt một năm (Bảng 3). Bảng 3 Tỷ lệ phần trăm các vết loét...

    pdf6p thaythuocvn 27-10-2010 63 3   Download

  • Dược động học Sinh khả dụng tuyệt đối của nizatidine khi uống là 70%. Nồng độ tối đa trong huyết tương (700-1.800 mg/L khi uống liều 150 mg nizatidine và 1.4003.600 mg/L khi uống liều 300mg) đạt được sau khi uống từ 1/2 giờ đến 3 giờ. Nồng độ 1.000 mg/L tương đương với 3 mmol/L ; liều 300 mg tương đương với 905 mmol. Nồng độ trong huyết tương 12 giờ sau khi uống thấp hơn 10 mg/L. Thời gian bán thải từ 1 đến 2 giờ, độ thanh thải trong huyết tương từ 40 tới 60...

    pdf6p thaythuocvn 27-10-2010 88 4   Download

  • ELI LILLY Viên nang 150 mg : hộp 28 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên nang 150 Nizatidine mg MÔ TẢ Nizatidine USP là chất đối kháng với histamine tại receptor H2. Công thức hóa học là N-[2-[[[2-[(dimethylamino)methyl]-4-thiazolyl]methyl]thio]ethyl]-N'methyl-2-nitro-1,1-ethenediamine. Công thức phân tử của nizatidine là C12H21N5O2S2 ; phân tử lượng là 331,45. Là tinh thể rắn, màu trắng ngà đến vàng, tan trong nước. Nizatidine có vị đắng, mùi gần giống sulfid. Mỗi viên nang dạng uống chứa 150 mg (0,45 mmol) hoặc 300 mg (0,91 mmol) nizatidine.

    pdf5p thaythuocvn 27-10-2010 79 6   Download

  • Xét nghiệm phân: Rối loạn chức năng ngoại tiết liên quan tới hấp thu hợp phần thức ăn trong đó chủ yếu là protid và lipid. Khối lượng phân nhiều, có màu nâu xám, mùi khẳn, bóng mỡ: + Nếu lipase ít: cho phân vào nước thấy váng mỡ nổi lên trên mặt nước, xem trên kính hiển vi thấy rõ các hạt mỡ. Do thiếu lipase nên mỡ chưa tiêu hoá thành glycerol và axid béo để hấp thu. + Nếu tripsin ít: xem trên kính hiển vi thấy các sợi cơ chưa được tiêu hoá hết. 2.2.5. X quang: + Chụp...

    pdf5p dongytribenh 16-10-2010 96 9   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2