intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khoa học 4 Bài 40

Xem 1-20 trên 30 kết quả Bài giảng Khoa học 4 Bài 40
  • Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 13: Tập đọc Người tìm đường lên các vì sao (Trường Tiểu học Thạch Bàn B) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh luyện đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện; hiểu nội dung: ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao;...

    ppt19p maclangthien 24-01-2022 16 1   Download

  • Tiếp Cận Mới Trong Tiệt Trừ Helicobacter pylori , Điều Trị theo Trình Tự Điều trị Helicobacter pylori theo trình tự dựa trên ý tưởng đưa thêm nhiều kháng sinh vào phác đồ điều trị nhưng theo một trình tự thay vì kết hợp 4 thứ thuốc một lần. Điển hình là điều trị 5 ngày đầu tiên với một kết hợp nhẹ nhàng (ví dụ, pantoprazole, 40 mg, với amoxicillin, 1 g, ngày 2 lần) theo sau là 5 ngày với 2 kháng sinh khác cộng với một thuốc ức chế bơm proton (proton-pump inhibitor =PPI) (ví dụ,...

    pdf10p lananhanh234 30-08-2011 212 19   Download

  • Nhiễm Virus hô hấp cấp ( VRHHC) là nhóm bệnh gặp phổ biến , chiếm 1/2 tổng số các bệnh cấp tính, chiếm 2/3-3/4 tổng số các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp. - Chia làm 8 nhóm với hơn 200 loại virus. 2/ Đặc điểm lâm sàng chung: + H/C NKNĐ: Bệnh khởi phát đột ngột sốt cao 39-40 sốt hình chử V, có thể có gai rét, rét run, Người mệt mỏi, đau mỏi cơ khớp; đau đầu ( đau âm ỉ, dữ dội). hoặc sốt vừa 38-39 , sốt nóng liên tục, XN: BC trong giới hạn bình thường...

    pdf13p thiuyen7 27-08-2011 104 7   Download

  • Ngộ độc cấp CO rất thường gặp ở Pháp (10000 cas/năm, 500 người chết) và rất thường gặp ngộ độc nhiều người tr ong một gia đình.  Ngộ độc cấp CO là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu tại Mỹ ( 5613 trường hợp trong năm 1979 – 1988 ).  Tỉ lệ di chứng: 10.000 người phải mất ít nhất một ngày nghỉ. Di chứng 4 – 40 % bệnh nhân xuất viện. 2. Đặc điểm lý hoá: CO là một chất khí không màu,không mùi,không vị, khuếch tán mạnh,không gây kích thích. CO có tỉ trọng gần bằng tỉ...

    pdf13p thiuyen7 26-08-2011 100 5   Download

  • Trong nghiên cứu nhằm tìm hiểu một dịch bệch trên quy mô toàn cầu, một nhóm các nhà khoa học từ nhiều nơi trên thế giới đã giải mã gen của ký sinh vật gây ra 40% trong 515 triệu lây nhiễm sốt rét hàng năm trên thế giới. Nghiên cứu được công bố trên tạp chí Nature ngày 9 tháng 10. Máu nhiễm ký sinh trùng sốt rét Plasmodium vivax. 4 tế bào máu bị lây nhiễm có màu tím sáng ngược với những tế bào không bị lây nhiễm có màu xám. (Ảnh: Drs. JoAnn Sullivan và...

    pdf5p thiuyen6 24-08-2011 87 6   Download

  • Áp-xe gan là một bệnh lý tương đối hiếm gặp. Theo thống kê tại Mỹ, 80% các trường hợp áp-xe gan là do vi trùng, trong khi đó nguyên nhân do a-míp chiếm 10% và dưới 10% còn lại là do nấm. Đặc điểm của áp-xe gan do vi trùng: Nguồn gốc của vi trùng có thể xuất phát từ đường mật (40%), tĩnh mạch cửa (20%), động mạch gan (12%), chấn thương (4%) hay xâm lấn trực tiếp từ các tạng lân cận… 20% các trường hợp áp-xe gan không xác định được nguyên nhân. ...

    pdf17p thiuyen4 19-08-2011 132 7   Download

  • MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức HS biết: - Kí hiệu hoá học , tên gọi và một số tính chất vật lí cơ bản của các nguyên tố trong nhóm oxi. - Các nguyên tố trong nhóm oxi có số oxi hoá -2, +4, +6 trong các hợp chất (Trừ oxi không có +4, +6) Hiểu được:

    pdf9p phalinh11 26-07-2011 375 49   Download

  • pH bình thường của máu là 7,4 tương ứng với nồng độ [H+] dịch ngoại bào là 40 nmol/L. Rối loạn kiềm toan là hậu quả của nhận hay mất H+ hay HCO3¯. Cân bằng kiềm toan gồm 3 thành phần  Chất đệm HCO3¯ trong dịch ngoại bào và nội bào làm thay đổi nồng độ H+.  Thông khí phế nang làm thay đổi PaCO2  Điều hòa thải H+ ở thận làm thay đổi nồng độ HCO3¯ trong dịch ngoại bào. Cơ chế bù trừ khi có nhiễm toan là tăng tạo NH3 và thải H+ ở ống thận...

    pdf14p truongthiuyen11 08-07-2011 159 14   Download

  • Mục tiêu 1. Mô tả các dấu hiệu lâm sàng để chẩn đoán và phân loại mức độ suy hô hấp sơ sinh. 2. Xác định được các nguyên nhân chính gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh. 3. Liệt kê cách điều trị suy hô hấp sơ sinh. 4. Trình bày cách phòng suy hô hấp sơ sinh. Suy hô hấp là một hội chứng rất hay gặp trong thời kỳ sơ sinh, nhất là ở trẻ đẻ non (hầu hết các trẻ dưới 28 tuần và khoảng 40% trẻ 34 tuần bị suy hô hấp do...

    pdf15p truongthiuyen8 23-06-2011 132 12   Download

  • Nước chiếm 60% trọng lượng cơ thể được phân chia: 2/3 ở nội bào và 1/3 ở ngoại bào (bao gồm ¼ nội mạch và ¾ ngoại mạch). - Các chất điện giải trong huyết tương : Na+: 135-145mEq/l (mmol/l). Cl-: 98-106mEq/l (mmol/l). K+: 3,5-5mEq/l (mmol/l). Ca++: 4,4-5,2mEq/l hoặc 2,3-2,6mmol/l. Mg++: 1,5-2mEq/l hoặc 0,75-1mmol/l. pH huyết tương: 7,35-7,45. CO2 total: 23-28 mmol/l (mEq/l). HCO3-: 24-27mmol/l (mEq/l). Osmolality: 280-300mosm/l = mM/l. - Điện giải trong nước tiểu : . Na+: 70-100mEq/24 giờ. . K+: 40-90mEq/24 giờ. ...

    pdf19p truongthiuyen7 22-06-2011 130 7   Download

  • Loét dạ dày- tá tràng: uống mỗi ngày một lần 20 mg trong 4 tuần nếu loét tá tràng, trong 8 tuần nếu loét dạ dày. Trường hợp bệnh nặng hoặc tái phát có thể tăng liều tới 40 mg một ngày (uống hoặc tiêm tĩnh mạch). Dự phòng tái phát: 10 - 20 mg/ ngày - Hội chứng Zollinger - Ellison: liều khởi đầu 60 mg/ ngày. Sau đó điều chỉnh liều trong khoảng 20- 120 mg/ ngày tuỳ đáp ứng lâm sàng.

    pdf13p truongthiuyen7 21-06-2011 61 3   Download

  • Khí máu động mạch (KMĐM) có thể cho ta biết về tình trạng toan kiềm, tình trạng thông khí, tình trạng oxy hóa máu của cơ thể - Theo dõi oxy hóa máu động mạch có thể dựa vào KMĐM, SpO2 và biểu hiện lâm sàng 1.1 Khí máu động mạch và tình trạng toan kiềm: - Giá trị bình thường của KMĐM: GTBT Thông số TD (PB 760 mmHg) PaCO2 PaO2 pH Acid-Base HCO3BE 35 - 45 mmHg (TB 40) 80 - 100 mmHg 7.35 - 7.45 (TB 7.4) 22 - 26 mEq/L (TB 24) -2 - +2...

    pdf14p truongthiuyen6 18-06-2011 184 27   Download

  • Y học dùng danh pháp đơn vị chuyển hóa tương đương (metabolic equivalent unit: MET) để chỉ 1 nam giới 40 tuổi nặng 70kg cần tiêu thụ một lượng oxy tính bằng ml lúc nghỉ ngơi. 1 MET khi người đó sử dụng 3,5ml oxy trong 1 phút cho 1kg thể trọng. Khả năng lao động có thể tính toán bằng tích số của MET và chỉ số này được dùng để hướng dẫn hoạt động thể lực trong bệnh thận. - 3-5 METs trong công tác dọn vườn, thợ mộc nội thất, đánh gôn, đi bộ 3-4 dặm/giờ. -...

    pdf10p truongthiuyen3 11-06-2011 82 3   Download

  • Đại cương: - “Pelonidal” có nguồn gốc từ tiếng Latinh: pilus(lông), nidus (tổ). - Dịch tễ học: gặp ở nam nhiều hơn nữ, thường 15-24 tuổi, hiếm gặp sau tuổi 40. 2/ Giải phẫu xương cụt: - Xương cụt gồm 4-6 đốt sống cụt, lúc đầu rời nhau, sau dính làm một. - Hình tháp 4 mặt, trước lõm, sau lồi, 2 sừng cụt nối với 2 sừng cùng bởi 1 dây chằng. - Cằn cỗi, kém phát triển, đang trên đường thoái hóa, là di tích của đuôi ở loài vật. ...

    pdf4p truongthiuyen2 10-06-2011 77 5   Download

  • Nguy cơ vỡ tinh hoàn sau chấn thương mạnh ở bìu là 50%, đa số chấn thương ở một tinh hoàn, 1,5% bị cả 2 tinh hoàn [4]. Thương tích bìu – tinh hoàn có thể gặp ở mọi lứa tuổi, trong đó thường gặp nhất là lứa tuổi 15- 40 tuổi. Trong đó chấn thương chiếm đa số, khoảng 80% trường hợp. Trong 3 năm 1998 - 2000, Bệnh Viện Chợ Rẫy có 13 trường hợp chấn thương tinh hoàn trong đó 5 trường hợp phải cắt bỏ tinh hoàn, đây là những trường hợp tinh hoàn bị...

    pdf15p truongthiuyen1 08-06-2011 111 7   Download

  • Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. Xi-ôn-cốp-xki, ngã gãy chân, rủi ro. -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực, khao khát hiểu biết của Xiôn-cốp-xki … . -Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài. 2. Đọc - hiểu: -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đừơng...

    pdf7p umeox1209 29-11-2010 544 32   Download

  • Cấu tạo Ống gót gồm có 2 thành - Thành ngoài là mặt trong xương gót. - Thành trong là cơ dạng ngón cái Ống gót lại được chia làm 2 tầng: tầng trên và tầng dưới ống gót được ngăn cách nhau bởi 1 chế cân ngang (cân của cơ dạng ngón cái). 1. Gân gót 2. Thần kinh chày 3. Bao của gân cơ chày sau 4. Bao của gân cơ gấp chung ngón chân 5. Động mạch chày sau 6. Bao của cơ gấp riêng ngón cái 7. Bó mạch thần kinh gan chân trong Hình 3.40. Sơ đồ ống gót (mạch máu và...

    pdf6p ytaxinhdep 19-10-2010 282 14   Download

  • Khám thần kinh thực vật: 1.2.5.1. Hô hấp: Rối loạn hô hấp (RLHH) trong CTSN được chia ra: RLHH trung ương và RLHH ngoại vi. + RLHH trung ương: do trung khu hô hấp ở hành tủy bị kích thích bởi chấn thương (sóng dịch não tủy, phù não do giập não, chèn ép não do máu tụ), biểu hiện thở nhanh, nông có thể 30 - 40 lần/phút. Có thể rối loạn nhịp thở kiểu CheyneStockes, nặng hơn rối loạn kiểu Biot (BN thở hời hợt, chuẩn bị ngừng thở). + RLHH ngoại vi: là tình trạng ứ đọng...

    pdf5p dongytribenh 16-10-2010 161 41   Download

  • Nhịp nhanh trên thất kịch phát (PSVT) a- 60% do tái nhập nút N-T - Rất đều, QRS có dạng bình thường - Từ vòng tái nhập là nội bộ nút N-T, có luồng dẫn truyền trở ngược về nhĩ: vì đường gần nên nhanh có sóng P, xuất hiện trùng thời gian với QRS: P “chôn” lẫn trong phức bộ QRS. b- 40% do tái nhập N-T - Trong “vòng tái nhập” có một “bó dẫn truyền phụ” ví dụ bó Kent giữa nhĩ phải và thất phải hoặc giữa nhĩ trái và thất trái. Là biểu hiện cấp...

    pdf5p dongytribenh 16-10-2010 74 5   Download

  • Thăm dò chức năng tuyến giáp bằng đồng vị phóng xạ và một số nghiệm pháp: + Độ tập trung iod phóng xạ. Cho bệnh nhân uống 10 - 40 microCuri 131I hoặc 500 microCuri 123I lúc đói. Đo độ tập trung iod phóng xạ tại tuyến giáp sẽ biết được tỷ lệ iod uống vào được hấp thụ tại các thời điểm 2, 4, 6, 24 và 48 giờ sau uống, sẽ vẽ được đồ thị biểu diễn sự hấp thu. Tùy thuộc vào độ hấp thu cao hay thấp mà có thể đánh giá được chức năng tuyến...

    pdf5p dongytribenh 16-10-2010 135 10   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2