intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cấu tạo hóa học glucide

Xem 1-15 trên 15 kết quả Cấu tạo hóa học glucide
  • Học phần "Hóa học thực phẩm (Food chemistry)" nhằm giúp người học đạt được những kiến thức căn bản về: Vai trò dinh dưỡng và tính chất công nghệ của các hợp chất cơ bản cấu tạo nên thực phẩm bao gồm nước, protein, glucid, lipid, vitamin, chất độc, chất màu và chất thơm; các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng, cấu trúc và màu sắc của các sản phẩm thực phẩm; các phương pháp biến hình các hợp phần thực phẩm bằng các tác nhân hóa học, vật lý, sinh học nhằm các mục đích khác nhau trong chế biến thực phẩm.

    pdf12p hoangvanlong24 30-07-2024 10 2   Download

  • Bài giảng Sinh hóa học (Phần I: Sinh hóa học tĩnh): Chương I nhằm giúp người học nắm được định nghĩa glucid, monosaccharide, oligosaccharide, polysaccharide; phân biệt các dạng đồng phân D và L, α và β; cấu trúc vòng 5 cạnh furanose và vòng 6 cạnh pyranose của monosaccharide; công thức cấu tạo của các đường đơn phổ biến : ribose, deoxyribose, glucose, galactose, fructose;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

    pdf15p andromedashun 18-05-2022 38 3   Download

  • Glucoz là một loại gluxit (glucid, chất bột đường, cacbon hiđrat, carbohydrates) đơn giản nhất (đường đơn, monosaccarit, monosaccarid, monosacchride, loại gluxit không bị thủy phân nữa). Glucoz gặp nhiều trong trái nho chín, các trái cây chín khác, cũng như trong mật ong. Glucoz được Andreas Marggraf ly trích đầu tiên từ trái nho khô vào năm 1747. Tên glucose được Jean Dumas đặt vào năm 1838. Tên glucose xuất phát từ tiếng Hy Lạp glycos, có nghĩa là đường hay ngọt. Cấu tạo của glucoz được Emil Fisher khám phá vào khoảng thời gian từ cuối thế kỷ 19...

    pdf20p qdung92ct 16-06-2013 73 9   Download

  • * Đại cương: G, P & L: Chất quan trọng nhất/cơ thể (2% TLKhô/ ĐV,- 80%/ TV). Glucid từ thực vật - TP chủ yếu/ thức ăn của người và ĐV * Vai trò: -Năng lượng: Là nguồn CC NL chủ yếu cho cơ thể (70% NL cho các hđ sinh lý, Glucose- nguồn NL duy nhất cho não). - Bảo vệ: G tham gia cấu tạo màng TB (bảo vệ cơ thể) như glucolipid, glucoproteid/ màng TB ĐV, cellulose/ màng TBTV). ...

    ppt16p badaohatgao 28-05-2013 144 18   Download

  • * Đại cương: G, P & L: Chất quan trọng nhất/cơ thể (2% TLKhô/ ĐV,- 80%/ TV). Glucid từ thực vật - TP chủ yếu/ thức ăn của người và ĐV * Vai trò: -Năng lượng: Là nguồn CC NL chủ yếu cho cơ thể (70% NL cho các hđ sinh lý, Glucose- nguồn NL duy nhất cho não). - Bảo vệ: G tham gia cấu tạo màng TB (bảo vệ cơ thể) như glucolipid, glucoproteid/ màng TB ĐV, cellulose/ màng TBTV). ...

    ppt16p fpt_12 21-05-2013 172 25   Download

  • - Monosacarid ( MS, OZ hay đường đơn) ĐV cấu tạo của Glucid Không bị thủy phân Glucoz, Fructoz, Glactoz - Oligosacarid ( OS ) 2-10 MS nối nhau bằng lk Glucozid Tùy số lượng MS: Disacarid, Trisacarid, Tetrasacarid Sacarod, Maltoz, Lactoz - Polysacarid ( PS ) Thuần: tinh bột, glycogan, celluloz Tạp: mucopolysacarid, glucopolysacarid

    ppt5p motorola_12 01-06-2013 47 5   Download

  • Trải qua hàng ngàn năm phát triển của lịch sử cùng với những tiến bộ vượt bậc của khoa học, vi sinh vật ngày một tiến hóa và hoàn thiện hơn. So với sự ra đời cách đây 3.5 tỉ năm về trước, chúng chưa có cấu tạo cơ thể thì ngày nay nhiều loài vi sinh vật đã có những ứng dụng quan trọng trong công nghiệp, nông nghiệp, y học và đặc biệt là những ứng dụng phong phú trong ngành công nghệ thực phẩm. Nhiều loài vi sinh có những giá trị dinh dưỡng cao được nuôi...

    pdf31p huynhtandatcntp 28-06-2012 315 85   Download

  • Glucid có thể chuyển hóa thành Lipid, nhờ vào : A. Thoái hóa Acid béo bão hòa B. Phản ứng trao đổi amin C. Đường phân Hexose DiPhosphat và Hexose Mono Phosphat (chu trình Pentose Phosphat) cung cấp Acetyl CoA và NADPHH+ rồi tổng hợp thành acid béo D. Quá trình tân sinh đường E. Tất cả các câu trên đều đúng 62. Triglycerid được tạo thành ở mô mỡ khi dư thừa glucid là do : A. Các acid min kết hợp với nhau bằng liên kết peptid. B. Acid béo được tổng hợp từ Acetyl CoA, kết...

    pdf9p buddy7 29-06-2011 130 19   Download

  • Liên quan chức năng tạo mật của gan: A. Sắc tố mật giúp cho lipid thức ăn được nhũ tương hoá B. Muối mật là do sắc tố mật kết hợp với glycin và taurin C. Sắc tố mật chính là Bilirubin tự do D. Acid mật là dẫn xuất của acid cholanic E. Tất cả các câu đều đúng 2. Chuyển hoá glucid ở gan: A. Nghiệm pháp hạ đường huyết được dùng để đánh giá chức năng điều hoà đường huyết của gan B. Nghiệm pháp galactose được thực hiện để thăm dò chức năng gan C. Galactose niệu thấp...

    pdf8p buddy7 29-06-2011 188 23   Download

  • Cấu tạo và phân loại Glucid cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C, H, O. Chúng rất phổ biến trong thiên nhiên và chứa nhiều trong dịch hoa quả và xenlulo. Các chất này đều được hấp thụ trong hệ tiêu hoá và được phân ra thành đường đơn. Tác dụng sau khi hấp thụ đều như nhau, nhưng tốc độ hấp thụ có khác nhau. Ðường đơn hấp thụ nhanh hơn. Tốc độ hấp thụ đường đơn cũng khác nhau. Ví dụ, đường nho hấp thụ 100 thì đường mật 110, đường táo 43. Ðộ ngọt...

    pdf5p hiemmuon 11-03-2011 114 18   Download

  • Gan là một cơ quan đặc biệt quan trọng của cơ thể, được ví như một nhà máy với ba chức năng chính như sau: - Gan tiết ra mật đưa xuống ruột giúp hấp thu chất béo và các loại vitamin tan trong dầu là vitamin A, D, E, K từ thức ăn. - Gan là nơi sản xuất ra các chất dinh dưỡng giúp cấu trúc cơ thể (protein, lipid, glucid), tạo ra các loại men tiêu hóa, men chuyển hóa, các yếu tố đông máu, các nội tiết tố… - Gan là cơ quan giải độc...

    pdf7p pstrangsang 22-12-2010 113 7   Download

  • Mục tiêu: Định nghĩa glucid, monosaccharide, oligosaccharide, polysaccharide. Phân biệt các dạng đồng phân D và L, cấu trúc vòng 5 cạnh furanose và vòng 6 cạnh pyranose của monosaccharide. Công thức cấu tạo của các đường đơn phổ biến: ribose, deoxyribose, glucose, galactose, frutose.

    pdf15p quocnamdhnl 08-12-2010 597 125   Download

  • Glucid (carbohydrate)-bột đường [C (H O) ]. Phổ biến trong thiên nhiên (thực vật, động vật và vi sinh vật): maltose, lactose, saccharose, amidon, cellulose... Vai trò sinh học: Nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể động vật, Thành phần cấu tạo của các hợp chất sinh học (màng si2n.hP HhọÂcN, nLuOclẠeiIc acid...). •Theo số lượng carbon (đơn đường-monosaccharide)

    ppt13p quocnamdhnl 08-12-2010 580 116   Download

  • Vitamin B2 (Riboflavin) và vitamin B 6 (Pyridoxin) - Vitamin B2: có màu vàng và có mặt trong hầu hết các thực phẩm, vi khuẩn ở ruột có khả năng tổng hợp vitamin B 2. Ít tan trong nước hơn các vitamin nhóm B khác và dễ bị phân huỷ trong môi trường nước và base, là thành phần cấu tạo nên Flavomononucleotid (FMN) và Flavoadenindinucleotid (FAD). FMN và FAD là cofactor của cyt - c- reductase, oxydase và dehydrogenase giúp tăng cường chuyển hóa glucid, lipid, protid và vận chuyển điện tử trong chuỗi hô hấp tế bào. Ít gặp...

    pdf6p thaythuocvn 26-10-2010 128 26   Download

  • Ruột non là một cơ quan tiêu hóa quan trọng của cơ thể. Ruột non cuộn thành nhiều vòng trong ổ bụng, và nếu kéo dãn ra nó sẽ có chiều dài khoảng 6m tính từ dạ dày đến ruột già. Tại điểm nối với dạ dày, ruột non có đường kính khoảng 4cm. Đến khi nối với ruột già, đường kính của nó giảm xuống còn 2.5cm.

    doc6p chukien 07-09-2010 265 51   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2