Hợp chất Carboxylic Acid
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Ôn tập chương 6 (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức về hợp chất carbonyl (aldehyde - ketone) - carboxylic acid; luyện tập và vận dụng kiến thức để giải bài tập về hợp chất carbonyl (aldehyde - ketone) - caroxylic acid. Mời các bạn cùng tham khảo!
9p trieungocchan 07-09-2023 9 4 Download
-
Đề tài này được thực hiện với các mục đích: Từ isatin và acetone tổng hợp acid 2-methylquinoline-4-carboxylic, từ đó tổng hợp các dẫn xuất ester, hydrazide và các dị vòng; nghiên cứu tính chất và cấu trúc các hợp chất tổng hợp được thông qua nhiệt độ nóng chảy, dung môi kết tinh và phổ IR, 1 H-NMR.
73p cucngoainhan2 02-11-2021 21 4 Download
-
Mục tiêu của luận văn chính là tìm ra phƣơng pháp điều chế hợp chất trung gian để tổng hợp Suntinib dễ dàng, nhanh chóng và kinh tế, có thể áp dụng trong tổng hợp Sunitinib với lƣợng lớn hơn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
63p closefriend04 17-10-2021 8 3 Download
-
Chúng tôi thực hiện đề tài này với mục đích: Từ isatin và acetone tổng hợp acid 2-methylquinoline-4-carboxylic, từ đó tổng hợp các dẫn xuất ester, hydrazide và các dị vòng; nghiên cứu tính chất và cấu trúc các hợp chất tổng hợp được thông qua nhiệt độ nóng chảy, dung môi kết tinh và phổ IR, 1 H-NMR.
73p tradaviahe16 02-03-2021 22 4 Download
-
Bài giảng "Chương 5: Trao đổi Protein" trình bày các nội dung: Sự chuyển hóa Amino acid, phản ứng khử carboxyl, phản ứng chuyển amine, sự bài tiết các chất cặn bã chứa nito, quá trình sinh tổng hợp protein. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên ngành Sinh học và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.
13p nhansinhaoanh_03 24-10-2015 186 20 Download
-
Acid lactic là hợp chất hữu cơ thu được bằng phương pháp lên men do tác nhân lên men chủ yếu là vi sinh vật. Axit lactic ( tên IUPAC: 2-hydroxypropanoic acid), cũng gọi là acid sữa, là một hợp chất hóa học có đóng một vai trò trong một số sinh hóa các quy trình. Nó lần đầu tiên được phân lập năm 1780 bởi một nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Schaele, và là một axit cacboxylic với công thức công thức hóa học C3H 6O3. Nó có một hydroxyl tiếp giáp với nhóm carboxyl, làm cho...
23p sheikhdht 18-07-2013 421 50 Download
-
Phenoxymethylpenicilin là acid (2S,5R,6R)-3,3-dimethyl-7-oxo-6- [(phenoxyacetyl)amino]-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic, được sản xuất bằng cách nuôi cấy chủng Penicillium notatum hoặc các chủng cùng họ trong môi trường có chứa tiền chất thích hợp, hay bằng các phương pháp khác. Tổng hàm lượng của phenoxymethylpenicilin và 4-hydroxyphenoxymethylpenicilin phải từ 95,0 đến 100,5%, tính theo chế phẩm khan. Tính chất Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, hơi hút ẩm. Rất khó tan trong nước, tan trong ethanol 96%. ...
7p truongthiuyen18 22-07-2011 59 4 Download
-
Phenoxymethylpenicilin kali là muối kali của acid (2S,5R,6R)-3,3-dimethyl-7-oxo6-[(phenoxyacetyl)amino]-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic, được sản xuất bằng cách nuôi cấy chủng Penicillium notatum hoặc các chủng cùng họ trong môi trường có chứa tiền chất thích hợp, hay bằng các phương pháp khác.
8p truongthiuyen18 22-07-2011 43 3 Download
-
Norfloxacin là acid 1-ethyl-6-fluoro-4-oxo-7-(piperazin-1-yl)-1,4- dihydroquinolin-3-carboxylic, phải chứa từ 99,0% đến 101,0% C16H18FN3O3 tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh màu trắng hoặc vàng nhạt, dễ hút ẩm, nhạy cảm với ánh sáng. Rất khó tan trong nước, khó tan trong aceton và ethanol 96%. Định tính Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của norfloxacin chuẩn (ĐC). Chuẩn bị mẫu đo bằng phương pháp tạo viên nén. ...
5p truongthiuyen18 20-07-2011 78 7 Download
-
Cefuroxim natri là muối natri của acid (6R,7R) -3[(carbamoyloxy)methyl]-7-[[(Z)(furan-2-yl)(methoxyimino) acetyl]amino]-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2- en-2-carboxylic, phải chứa từ 96,0 đến 102,0% C16H15N4NaO8S, tính theo chế phẩm khan. Tính chất Bột trắng hoặc gần như trắng, hơi hút ẩm, dễ tan trong nước, rất khó tan trong ethanol. Định tính A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của cefuroxim natri chuẩn (ĐC). B. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của ion natri (Phụ lục 8.1). ...
6p truongthiuyen17 20-07-2011 171 8 Download
-
RANBAXY viên nén dễ bẻ 200 mg : hộp 100 viên. dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 200 mg/100 ml : chai 100 ml. thuốc nhỏ mắt 3 mg/ml : lọ 10 ml. THÀNH PHẦN cho 1 viên Ofloxacine 200 mg cho 1 chai Ofloxacine 200 mg cho 1 ml thuốc nhỏ mắt Ofloxacine 3 mg TÍNH CHẤT Ofloxacin là một Carboxyquinolone gắn Fluor tác dụng diệt khuẩn hoạt phổ rộng . Công thức hoá học của nó là (+)-9-Fluoro-2,3-dihydro-3-methyl-10-(4methyl-1-piperazinyl)-7-oxo-7H-pyrido[1,2,3-de]-1,4-benzoxazin-6-carboxylic acid.
5p decogel_decogel 14-11-2010 90 6 Download
-
O.P.V. (OVERSEAS) Viên nang 500 mg : hộp 14 viên. Hỗn dịch uống 250 mg : gói 3 g, hộp 12, 24 và 100 gói. THÀNH PHẦN cho 1 viên 500 Cefadroxil monohydrate, tương đương với cefadroxil base mg cho 1 gói 250 Cefadroxil monohydrate, tương đương với cefadroxil base mg TÍNH CHẤT Opedroxil (cefadroxil monohydrate) là một kháng sinh bán tổng hợp có phổ rộng. Về mặt hóa học, nó có danh pháp là : 7-[D- (-)-a-amino-a- (4hydroxyphenyl) - acetamido]-3 methyl-delta 3 cefem - 4 carboxylic acid monohydrate.
5p tunhayhiphop 05-11-2010 99 6 Download