Kháng sinh nhóm aminoglycoside
-
Bài giảng Kháng sinh Aminoside - Aminoglycoside (Chương trình Dược sĩ đại học) gồm các nội dung: Nhóm Aminoglycosid, cơ chế tác động Aminoglycosid, sinh tổng hợp protein và đích tác động, Cơ chế đề kháng Aminoglycosid, phổ tác dụng Aminoglycosid,...
15p vipanly 06-11-2024 1 1 Download
-
Luận án Tiến sĩ: Đánh giá tính hiệu quả và an toàn của amikacin với chế độ liều hiện dùng trong điều trị một số loại nhiễm khuẩn được nghiên cứu nhằm khảo sát tình hình sử dụng của amikacin trong điều trị tại một số bệnh viện; đánh giá tính hiệu quả và an toàn của việc sử dụng amikacin trên cơ sở phân tích các chỉ số dược động học/dược lực học (Cpeak, Cpeak/MIC, Ctrough) của kháng sinh amikacin.
137p nhokbuongbinh91 28-11-2016 101 15 Download
-
Tobramycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gr (-) hiếu khí và một số vi khuẩn Gr (+) hiếu khí. Thuốc không có tác dụng với Chlamydia, nấm, virus và đa số các vi khuẩn yếm khí
42p muathi2013 17-05-2013 187 63 Download
-
Thuốc kháng sinh là tất cả các hợp chất tự nhiên, bán tổng hợp hay tổng hợp có tác dụng kháng khuẩn. Thuốc kháng sinh có vai trò rất quan trọng trong điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn gây ra như bệnh lao, thương hàn, dịch tả... và được chia thành nhiều nhóm thuốc khác nhau: - Nhóm beta-lactamin (penicillin, ampicillin, amoxicillin, cephalosporin...). - Nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin, roxithromycin...). - Nhóm teracyclin (doxycylin, minocyclin…). - Nhóm phenicol (chloramphenicol, thiamphenicol). - Nhóm aminoglycosid (streptomycin, kanamycin...).
4p kinhdo0908 16-10-2012 245 43 Download
-
Kanamycin là kháng sinh nhóm aminoglycoside, sản sinh bởi Streptomyces kanamyceticus. Thuốc có tác động trên vi khuẩn gram dương, gram âm và hiệu quả trong điều trị nhiều loại nhiễm trùng và bệnh lao. Vi sinh học : Tác động kháng khuẩn : Kanamycin có tác động kháng vi khuẩn gram dương, gram âm và Mycobacterium tuberculosis. Thuốc cũng được chứng minh hiệu quả đối với Staphylococcus đa kháng thuốc, E.coli và Klebsiella sp. DƯỢC ĐỘNG HỌC ...
7p abcdef_53 23-11-2011 76 5 Download
-
DƯỢC LỰC Thuốc kháng sinh. CHỈ ĐỊNH Clindamycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng nặng do các vi khuẩn yếm khí nhạy cảm, cũng như trong điều trị các nhiễm trùng nặng do Staphylococcus, Streptococcus và Pneumococcus. Điều trị bằng clindamycin thường kết hợp với một kháng sinh nhóm aminoglycoside, có thể được xem như là một trị liệu thay thế trong các nhiễm trùng sinh dục và nhiễm trùng vùng chậu do Chlamydia trachomatis khi việc sử dụng kháng sinh thường quy, tetracycline, bị chống chỉ định. CHỐNG CHỈ ĐỊNH ...
7p abcdef_53 23-11-2011 79 6 Download
-
DƯỢC LỰC Tác động : Amikacin là kháng sinh nhóm aminoglycoside bán tổng hợp từ kanamycin A. Amikacin có hiệu lực trên hầu hết các enzym làm mất hoạt tính của các aminoglycoside khác như kanamycin, gentamycin và tobramycin. Vi sinh học :Vi khuẩn gram âm : In vitro, Amikacin có tác động kháng phổ rộng các vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng đề kháng với kanamycin, gentamycin và tobramycin. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm : Pseudomonas sp, Escherichia coli, Proteus sp (indole dương tính, indole âm tính), Providencia sp, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter và...
4p abcdef_51 18-11-2011 73 5 Download
-
Chuyên đề 6 – TY51C I. Đặc điểm chung Thuốc kháng sinh là những chất hữu cơ có cấu tạo hóa h ọc ph ức t ạp, ph ần l ớn trong số đó lúc
13p dinhhieunb 07-10-2011 552 68 Download
-
Kháng sinh đầu tiên của nhóm aminoglycosid là streptomycin được tách chiết nǎm 1944 và ngay sau đó người ta đã thấy hiệu quả của thuốc trong điều trị bệnh lao. Nǎm 1949, người ta tách được neomycin, tiếp theo là kanamycin nǎm 1957. Nǎm 1959, một aminoglycosid khác ít được biết tới là paronomycin được triển khai. Ngày nay, bốn aminoglycosid này ít được dùng do tính khả dụng của gentamycin (1963), tobramycin (1975) và amikacin (1976). Gentamicin được sử dụng rộng rãi nhất vì thuốc đã có ở dạng thuốc gốc và do đó rẻ hơn nhiều...
5p cachuadam 27-05-2011 100 12 Download
-
Tên chung quốc tế: Tobramycin. Mã ATC: J01G B01, S01A A12. Loại thuốc: Kháng sinh aminoglycosid. Dạng thuốc và hàm lượng Lọ 5 ml 0,3% để nhỏ mắt; tuýp 3,5 g mỡ tra mắt 0,3%. Thuốc tiêm: Lọ 20 mg/2 ml, 60 mg/6 ml, 80 mg/8 ml, 80 mg/2 ml, 1,2 g/30 ml. Lọ 1,2 g bột tobramycin sulfat vô khuẩn để pha tiêm. Dược lý và cơ chế tác dụng Tobramycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces tenebrarius. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Mặc dù cơ chế tác dụng...
12p daudam 16-05-2011 102 9 Download
-
Tên chung quốc tế: Streptomycine. Mã ATC: A07A A04, J01G A01. Loại thuốc: Kháng sinh nhóm aminoglycosid. Dạng thuốc và hàm lượng Streptomycin không được hấp thu qua đường ruột nên phải dùng đường tiêm bắp. Streptomycin dùng tiêm bắp dưới dạng muối sulfat (streptomycin sulfat). Liều lượng tính theo streptomycin base. Lọ 1 g (bột để pha tiêm). Bột streptomycin hòa tan vào dung môi thích hợp (nước cất pha tiêm, natri clorid đẳng trương) trước khi dùng. Một lọ streptomycin chứa tương ứng 1 g streptomycin base). ...
12p daudam 16-05-2011 203 22 Download
-
Tên chung quốc tế: Neomycin Mã ATC: A01A B08, A07A A01, B05C A09, D06A X04, J01G B05, R02A B01, S01A A03, S02A A07, S03A A01. Loại thuốc: Kháng sinh nhóm aminoglycosid. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 500 mg neomycin sulfat; 350.000 đơn vị (khoảng 550 mg neomycin sulfat). Tá dược thường gặp: povidon, calci stearat. Chế phẩm phối hợp nhiều thành phần: Neomycin thường phối hợp với một số kháng sinh khác như polymixin B, bacitracin, colistin, gramicidin, hoặc các corticoid như dexametason trong các thuốc dùng ngoài. ...
8p daudam 15-05-2011 124 8 Download
-
Tên chung quốc tế: Kanamycin. Mã ACT: A07A A08, J01G B04, S01A A24. Loại thuốc: Kháng sinh nhóm aminoglycosid. Dạng thuốc và hàm lượng Lọ kanamycin sulfat bột kết tinh màu trắng tương đương 500 mg hoặc 1 g kanamycin base. Nang kanamycin sulfat tương đương 500 mg kanamycin base. Dược lý và cơ chế tác dụng Kanamycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid, thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces kanamyceticus. Về mặt dược lý học và dược động học, kanamycin tương tự như các aminoglycosid khác. ...
11p daudam 15-05-2011 85 11 Download
-
Tên chung quốc tế: Gentamicin. Mã ATC: D06A X07, J01G B03, S01A A11, S03A A06. Loại thuốc: Kháng sinh nhóm aminoglycosid. Dạng thuốc và hàm lượng Gentamicin sulfat là một phức hợp sulfat của gentamicin C1, gentamicin C1A và gentamicin C2. Dung dịch tiêm 2 mg/ml; 10 mg/ml; 40 mg/2 ml; 80 mg/2 ml; 160 mg/2 ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm...
11p sapochedam 14-05-2011 110 13 Download
-
Tác động : Amikacin là kháng sinh nhóm aminoglycoside bán tổng hợp từ kanamycin A. Amikacin có hiệu lực trên hầu hết các enzym làm mất hoạt tính của các aminoglycoside khác như kanamycin, gentamycin và tobramycin.
3p google111 12-05-2011 73 6 Download
-
Ngộ độc tai Đột nhiên bạn bị ù tai, nghe kém, chóng mặt rồi dần dần nặng tai... Bác sĩ chẩn đoán bạn bị ngộ độc tai. Vậy ngộ độc tai là gì và vì sao bị bệnh? Nguyên nhân Tác nhân gây ngộ độc tai là một số thuốc điều trị bệnh hoặc hoá chất gây suy kém chức năng và tổn thương tế bào tai trong, đặc biệt sau ốc tai và các tế bào thần kinh thính giác. Kháng sinh nhóm Aminoglycoside và thuốc lợi tiểu là hai trong số thuốc thường gây ngộ độc tai nhiều nhất. Ngộ...
2p voxinhyeu 26-12-2010 79 5 Download
-
NOVARTIS OPHTHALMICS Thuốc nhỏ mắt : lọ 5 ml. THÀNH PHẦN cho 1 ml 1,0 Diclofenac sodium mg 3,0 Gentamicin sulfate, tính theo gentamicin mg 0,1 Chất bảo quản : Benzalkonium chloride mg DƯỢC LỰC Voltamicin là sự kết hợp giữa diclofenac, một chất có tính kháng viêm, giảm đau non-steroid với gentamicin, một kháng sinh nhóm aminoglycoside. Hai hoạt chất này được dùng điều trị tại chỗ cho mắt với tác dụng riêng biệt : Diclofenac : Diclofenac ức chế men cyclo-oxygenase và từ đó ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin ngay từ giai đoạn đầu tiên. Diclofenac cũng...
7p decogel_decogel 14-11-2010 71 3 Download
-
SCHERING-PLOUGH dung dịch tiêm bắp và tiêm truyền tĩnh mạch 50 mg/2 ml : lọ 2 ml, hộp 1 lọ. dung dịch tiêm bắp và tiêm truyền tĩnh mạch 100 mg/2 ml : lọ 2 ml, hộp 1 lọ. dung dịch tiêm bắp và tiêm truyền tĩnh mạch 200 mg/2 ml : lọ 2 ml, hộp 1 lọ. THÀNH PHẦN cho 1 lọ Netilmicin sulfate 50 mg cho 1 lọ Netilmicin sulfate 100 mg cho 1 lọ Netilmicin sulfate 200 mg TÍNH CHẤT Netilmicin sulfate là 1 kháng sinh bán tổng hợp, tan trong nước, thuộc nhóm aminoglycoside. DƯỢC LỰC Netilmicin là một kháng sinh diệt khuẩn. Vi khuẩn học : Netilmicin là...
5p tunhayhiphop 05-11-2010 89 9 Download
-
MEIJI SEIKA c/o NOMURA Bột pha tiêm 1 g : hộp 10 lọ. Bột pha tiêm 1 g : hộp 10 ống THÀNH PHẦN cho 1 lọ Kanamycine sulfate 1g cho 1 ống Kanamycine sulfate 1g DƯỢC LỰC Tác động : Kanamycin là kháng sinh nhóm aminoglycoside, sản sinh bởi Streptomyces kanamyceticus. Thuốc có tác động trên vi khuẩn gram dương, gram âm và hiệu quả trong điều trị nhiều loại nhiễm trùng và bệnh lao. Vi sinh học : Tác động kháng khuẩn : Kanamycin có tác động kháng vi khuẩn gram dương, gram âm và Mycobacterium tuberculosis. Thuốc cũng được chứng minh hiệu quả đối với Staphylococcus đa...
5p tunhayhiphop 05-11-2010 88 6 Download
-
IBI c/o GENESIS PHARMA Dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch 600 mg/4 ml : ống 4 ml, , hộp 1 ống. THÀNH PHẦN cho 1 ống Clindamycine phosphate 712,92 mg tính theo : Clindamycine 600 mg Tá dược : benzyl alcohol, sodium hydrate, EDTA, nước. DƯỢC LỰC Thuốc kháng sinh. CHỈ ĐỊNH Clindamycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng nặng do các vi khuẩn yếm khí nhạy cảm, cũng như trong điều trị các nhiễm trùng nặng do Staphylococcus, Streptococcus và Pneumococcus.
5p thaythuocvn 28-10-2010 78 3 Download