![](images/graphics/blank.gif)
Phân loại alcaloid
-
Định nghĩa alcaloid, danh pháp, tính chất, trạng thái thiên nhiên của alcaloid trong dược liệu. Phương pháp chiết xuất và phân lập alcaloid. Phương pháp định tính, định lượng alcaloid trong dược liệu. Sự phân loại alcaloid trong dược liệu theo cấu trúc hóa học. Các dược liệu chứa alcaloid trong giáo trình.
61p
minhhai_m1
18-08-2011
884
143
Download
-
Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng "Dược liệu chứa alcaloid" dưới đây để nắm bắt được những nội dung về định nghĩa, cấu trúc hóa học, phân loại, tính chất lý hóa, phương pháp chiết xuất, phương pháp kiểm nghiệm, dược liệu chứa alcaloid.
23p
ttv_vuvu
13-10-2015
646
138
Download
-
(SKDS) - Không có thuốc chữa bệnh nào thực sự an toàn cho người sử dụng. Tất cả mọi loại thuốc đều mang trong nó các dược chất. Các alcaloid khá xa lạ đối với cơ thể dù là thuốc đông dược hay những thuốc bán không cần đơn, đều có nguy cơ gây ra các phản ứng không mong muốn cho người sử dụng ở nhiều mức độ khác nhau. Thế nào là phản ứng phụ? Các phản ứng không mong muốn do thuốc (còn được gọi là phản ứng phụ do thuốc) được định nghĩa là những tổn...
6p
hoachuong_1
27-10-2012
86
6
Download
-
Thạch hộc còn gọi là kim thạch hộc, hoàng thảo cẳng gà, phi điệp kép. Tên khoa học: Dendrobium nobile, Lindl. Trên thị trường, thạch hộc là thân tươi hoặc phơi sấy khô của nhiều loài thạch hộc. Thành phần hóa học: có alcaloid nhóm sesquiterpen: dendrobin, nobilin, dendroxin, dendrin; chất nhầy, tinh bột… tác dụng làm tăng bài tiết dịch vị, làm giảm đau và hạ sốt.
4p
ngocminh84
03-10-2012
83
5
Download
-
Tên khoa học: Punica granatum L Họ Lựu (Punicaceae) Bộ phận dùng: vỏ rễ (Thạch lựu căn bì). Vỏ quả lựu (Thạch lựu bì). Vỏ rễ mỏng, sắc vàng, dùng loại rễ chìm xuống đất, không dùng loại rễ nổi; dùng tươi có tác dụng hơn dùng khô. Vỏ quả khô không mục nát là tốt. Thường dùng cây Lựu hoa đỏ (Xích lựu), Lựu hoa trắng (Bạch lựu) tốt hơn nhưng hiếm có. Thành phần hoá học: vỏ thân, vỏ cành, vỏ rễ có độ 22% chất tanin. Ngoài ra còn có các alcaloid là peletierin và isopeletierin...
5p
nkt_bibo19
07-12-2011
98
3
Download
-
Tên thuốc: Herba Dendrobii. Tên khoa học: Dendroblum sp Họ Lan (Orchidaceae) Bộ phận dùng: thân cây. Thạch hộc có nhiều thứ, thứ vỏ vàng tươi ánh, dài, nhỏ như cái tăm (kim thoa thạch hộc, Dendrobium tosanse Makino), nếm ngọt, nhớt, bẻ không gẫy là tốt nhất. Nhưng ta thường dùng thứ to bằng quản bút, màu vàng đậm, xốp, thịt trắng là loại vừa (D, nobile Lindl). Nói chung Thạch hộc phải khô vàng, thịt trắng, không mốc đen, sạch gốc rễ, không vụn nát là tốt. Thành phần hoá học: có alcaloid và chất nhầy. Tính vị: hàn....
5p
nkt_bibo19
07-12-2011
101
4
Download
-
Tên thuốc: Flos Inulae. Tên khoa học: Inula Japonica Thunb. Họ Cúc (Compositae) Bộ phận dùng: hoa. Hoa khô vàng, to, không rời rụng, không ẩm nát là tốt. Thứ đã biến sắc hơi đen làm kém. Thành phần hoá học: một loại đường, một loại alcaloid màu vàng. Tính vị: vị mặn, tính ấm, hơi có độc. Quy kinh: Vào kinh Phế và Đại trường. Tác dụng: hạ khí, tiêu đàm, hành thuỷ, tiêu tích báng. Chủ trị: trị ho, hen, nôn oẹ, ngực trướng, đau hông, trị thuỷ thũng. - Phế có nhiều đờm biểu hiện như...
5p
abcdef_39
20-10-2011
117
4
Download
-
Thuốc dân tộc - Thạch lựu: Cây thạch lựu còn có tên là bạch lựu, thập lựu tên khoa học là Ounica granatum thuộc học Lựu (Punicaceae). Vỏ lựu nhất là rễ chứa alcaloid pelletierin và isopelletierin cos tác dụng mạnh đối với sán dải heo và bò. - Vỏ lựu khô tán vừa phải 60g - Nước 750g Ngâm trong 6 giờ sau đó sắc còn 500g rồi gạn và lọc. Sáng sớm bụng đói, uống thuốc nầy chia làm 2 hay 3 lần, mỗi lần cách nửa giờ. Hai giờ sau khi uống liều cuối cùng, uống thuốc xổ....
8p
thiuyen8
29-08-2011
85
4
Download
-
Ho là phản ứng phản vệ đẩy dị vật ra khỏi đường thở. Ho là triệu chứng bệnh đường hô hấp: viêm phế quản, lao phổi v.v... Phân loại thuốc ho: Sơ bộ phân biệt ra 2 loại: 1. Thuốc opioid: Nguồn gốc: Codeine chiết từ thuốc phiện. Bán tổng hợp từ alcaloid thuốc phiện hoặc tổng hợp toàn phần. Cơ chế tác dụng: Ức chế trung tâm ho ở TKTW. Thuốc loại này cũng tác dụng an thần, gây ngủ (narcotic). Nhược điểm: Gây quen thuốc nên hạn chế dùng chữa ho. ...
12p
truongthiuyen15
16-07-2011
259
12
Download
-
Reserpin, là alcaloid Rauwolfia, có t/d phong bế giao cảm; làm giảm hoặc mất tác dụng các catecholamin. Phân loại: - Phong bế thụ thể : Ergotamin, phenoxybenzamin, .. - Phong bế thụ thể : Propranolol, nadolol, timolol... - Phong bế cả hai thụ thể và : Labetalol, sotalol, carvedilol. Cơ chế t/d: Đối kháng tranh chấp trên thụ thể tạo hiệu qủa khác nhau.
19p
truongthiuyen15
16-07-2011
92
5
Download
-
Thuốc cường giao cảm gián tiếp 2.4.1. Ephedrin (ephedrinum) Độc, bảng B Ephedrin là alcaloid của cây ma hoàng (Ephedra equisetina và Ephedra vulgaris). Hiện nay đã tổng hợp được. Trong y học, dùng loại tả tuyền và raxemic. Là thuốc vừa có tác dụng gián tiếp làm giải phóng catecholamin ra khỏi nơi dự trữ, vừa có tác dụng trực tiếp trên receptor. Trên tim mạch, so với noradrenalin, tác dụng chậm và yếu hơn 100 lần, nhưng kéo dài hơn tới 10 lần. Làm tăng huyết áp do co mạch và kích th ích trực tiếp trên tim. Dùng nhiều lần...
20p
truongthiuyen7
21-06-2011
64
4
Download
-
Tên tiếng Anh: Atropine Mã ATC: A03B A01, S01F A01 Loại thuốc: Thuốc kháng Acetyl cholin (ức chế đối giao cảm). Dạng thuốc và Hàm lượng: - Viên nén 0,25 mg; - Thuốc nước để tiêm 0,25 mg/1 ml, 0,50 mg/ml; - Dung dịch nhỏ mắt 1%. Dược lý và Cơ chế tác dụng: Atropin là Alcaloid kháng Muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với Acetylcholin ở các thụ thể Muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch Cholinergic) và ức...
5p
decogel_decogel
15-11-2010
183
9
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
![](images/graphics/blank.gif)