intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuốc adrenalin

Xem 1-20 trên 47 kết quả Thuốc adrenalin
  • Tài liệu cung cấp các nội dung liều lượng và cách sử dụng các loại thuốc thường dùng như Acetysalisylate, Acyclovir, Adrenalin, Ampicilline-sulbactam, Artrsunate, Calcium, kháng sốt rét, ức chế mẹn, bù điện giải, gây tê, kích thích hệ thần kinh trung ương, kháng sinh họ penicillin, kháng nấm, khánh sinh...

    pdf0p hieuminhdo 05-09-2019 26 3   Download

  • Adrenalin là thuốc tác dụng trực tiếp giống giao cảm, kích thích cả thụ thể alpha và thụ thể beta, nhưng lên thụ thể beta mạnh hơn thụ thể alpha. Tên chung quốc tế: Epinephrine. Loại thuốc: Thuốc kích thích giao cảm.

    ppt25p dell_12 27-06-2013 398 48   Download

  • Phản vệ là một phản ứng dị ứng, có thể xuất hiện ngay lập tức từ vài giây, vài phút đến vài giờ sau khi cơ thể tiếp xúc với dị nguyên gây ra các bệnh cảnh lâm sàng khác nhau, có thể nghiêm trọng dẫn đến tử vong nhanh chóng. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung tài liệu!

    doc6p thuythui199 03-10-2021 45 2   Download

  • "Bài giảng Dược lý học - Bài 6: Thuốc tác dụng trên hệ Adrenergic" cung cấp kiến thức về chu trình chuyển hóa của catecholamin tại ngọn dây thần kinh giao cảm; tác dụng của adrenalin, noradrenalin và DA; tác dụng và áp dụng của các thuốc giao cảm; cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị của thuốc hủy Beta1.

    pdf20p nguaconbaynhay8 13-10-2020 53 5   Download

  • Đến với "Bài giảng Bài 6: Thuốc tác dụng trên hệ Adrenergic" các bạn sẽ biết được cách trình bày chu trình chuyển hóa của catecholamin tại ngọn dây thần kinh giao cảm; phân biệt được tác dụng của adrenalin, noradrenalin và DA; phân biệt được tác dụng của thuốc cường β1 và β2: Isoproterenol, dobutamin và salbutamol;...

    pdf20p thang_long1 20-05-2016 171 20   Download

  • Hô hấp: mũi (ngứa, tắc, chảy nước mũi, hắt hơi); thanh quản(ngứa, đau họng, nói khó, khàn giọng, thở rít); đường hô hấp dưới: (khó thở, tức ngực, ho sâu, ran rít, tím tái)

    pdf13p hope150591 03-11-2013 92 10   Download

  • ·        Điều hòa chuyển hóa lipid: - Hocmon làm tăng thoái biến lipid: Adrenalin và Noradrenalin   thoái biến L mạnh nhất (tác động trực tiếp trên các lipase phụ thuộc hocmon của mô mỡ)  làm tăng A. béo tự do / máu rất cao (7 - 8 lần bình thường). Ngoài ra còn có ACTH, các glucocorticoid, GH, thyroxin. . . _ Hocmon làm tăng tổng hợp lipid: Insulin:  quá trình tổng hợp L từ G,  thoái hóa lipid. Ngoài ra còn có prostaglandin E tác động tương tự như Insulin. ...

    ppt13p sony_12 26-06-2013 233 21   Download

  • Biến chứng khi sử dụng Adrenaline Trong khi dung dịch Lipid đã chứng tỏ hiệu quả trong cấp cứu ngưng tim do thuốc tê gây ra thì nghiên cứu đã chỉ ra rằng thêm một liều cao Adrenaline đã ảnh hưởng xấu tới khả năng của Lipid trong việc hồi phục của tim trên động vật. Hơn thế nữa nghiên cứu cho thấy tác dụng xấu của Adrenaline xảy ra vài phút sau khi tiêm. Nghiên cứu trên động vật cho thấy ban đầu Adrenaline làm tăng HA, nhưng 10 phút sau đó nó gây ra biến chứng nặng nề....

    pdf3p bibocumi17 29-11-2012 88 4   Download

  • Các triệu chứng lâm sàng cũng có thể cung cấp thêm thông tin để xác định chất gây độc: Hội chứng giao cảm: Là các rối loạn mà chất độc gây ra trên hệ giao cảm, liên quan đến chất sinh học adrenalin trong cơ thể, gồm các dấu hiệu sau: kích thích, kích động, ảo giác, co giật; nhịp tim nhanh, tăng huyết áp; vã mồ hôi, run, tăng thân nhiệt. Các thuốc gây hội chứng giao cảm gồm: amphetamin và các dẫn chất adrenalin, aminophyllin, dopamin, cocain, cafein, phencyclidin. Chúng rất dễ gây ngộ độc do bị lạm...

    pdf3p bibocumi17 29-11-2012 98 2   Download

  • Nguyên nhân Hiện nay y học vẫn chưa biết rõ nguyên nhân gây ra bệnh Parkinson, nhưng nhận thấy ở người mắc bệnh, hàm lượng dopamin trong cơ thể giảm đi đáng kể! Dopamin là chất dẫn truyền thần kinh thuộc nhóm catecholamin (gồm có: dopamin, noradrenalin, adrenalin) tập trung nhiều ở vùng hạch đáy (basal ganglia) của não. Dopamin đóng vai trò quan trọng trong việc cử động và phối hợp các động tác của cơ thể. Khi các tế bào sản sinh ra dopamin bị thoái hoá hay chết đi, gây nên sự thiếu hụt dopamin trong cơ thể...

    pdf5p bibocumi 08-09-2012 81 2   Download

  • DƯỢC LỰC Thuốc gây giãn mạch trực tiếp tác động hướng cơ.Cho 1 ống 50 mgTác động trên mạch máu của buflomédil có liên quan đến hai thành phần dược lý : tác động ức chế adrénaline a-1 và a-2 và một tác động trực tiếp trên cấu trúc của tế bào cơ của hệ vi tuần hoàn : - Do tác động ức chế adrénaline a-1 không chuyên biệt, buflomédil đối kháng tại chỗ với tác động gây co mạch của adrénaline, của chứng stress và thời tiết...

    pdf5p abcdef_53 23-11-2011 68 5   Download

  • Chỉ định: Ngất do bloc nhĩ thất hoàn toàn, hôn mê do giảm glucose huyết. Chống chỉ định: Cường giáp, suy tim, đau thắt ngực, tăng huyết áp, đái tháo đường, hen nặng hoặc quá mẫn với thuốc Chú ý đề phòng: Do Adrenalin có tác dụng co mạch ở một số vùng (da, mạch tạng) nhưng lại gây giãn mạch ở một số vùng khác (mạch não, mạch phổi), do đó có thể gây biến chứng đứt mạch máu não hoặc phù phổi cấp ...

    pdf2p thiuyen10 06-09-2011 96 5   Download

  • Thuốc gây tê vùng: - Lidocain 2%: Liều tối đa là 4,5mg/kgP. Nừu pha với thuốc co mạch như Epinephrin, Adrenalin thì liều 7mg/kgP tác dụng kéo dài 1 – 2h - Novocain 3% - Bupivacain(Marcain): tác dụng kéo dài 6 – 10h 2 – Thuốc gây tê bề mặt: - Dicain ( Tetracain, Pantocain) 1% gây vô cảm sau rỏ 1 – 2phút, tác dụng kéo dài 15 – 20p, thuốc gây độc cho biểu mô giác mạc vì vậy không nên rỏ nhiều . - Noveisine ( Oxybuprocain clorua) 0,4%: ít gây độc cho biểu mô, tác dụng nhanh và mạnh,...

    pdf8p thiuyen10 05-09-2011 77 6   Download

  • Nếu tiêm noradrenalin vào tĩnh mạch thì gây ra tác dụng lên toàn cơ thể. Vì thế noradrenalin gọi là thuốc giống giao cảm hay thuốc adrenergic.Adrenalin, ephedrin, methoxamin v.v... là những thuốc giống giao cảm khi tiêm noradrenalin, hay adrenalin vào cơ thể có thời gian tác dụng ngắn từ 1 đến 2 phút, còn những thuốc giống giao cảm khác thì có thời gian tác dụng kéo dài từ 30 phút đến 2 giờ. Một số thuốc tác dụng đặc hiệu lên a- adrenoreceptor như: phenylephrin... ...

    pdf4p thiuyen6 23-08-2011 63 5   Download

  • Cơn hen phế quản có suy hô hấp nặng. 2. Đã điều trị với các thuốc sau đây quá 2 ngày mà không đỡ: a. Aminophylin (diaphylin) tiêm tĩnh mạch 2-3 lần. b. Adrenalin 0,3-0,5mg tiêm dưới da ngày 2-3 lần. Hoặc trong ngày đầu, sau mỗi lần tiêm 3-4 giờ đã phải tiêm lại, khó thở tăng dần. II/ CẦN PHÂN BIỆT VỚI: - Tràn dịch màng phổi. - Polip thanh môn (hay gặp ở người hen phế quản nặng đã có lần đặt ống nội khí quản). - Đợt cấp của suy hô hấp mạn. - Cơn hen tim. ...

    pdf5p thiuyen1 10-08-2011 101 10   Download

  • Xử trí tại chỗ Ngừng ngay đường tiếp xúc với dị nguyên( thuốc đang tiêm, uống, bôi, nhỏ mắt mũi) Cho bệnh nhân nằm tại chỗ Dùng thuốc: Adrenaline là thuốc cơ bản dể chống sốc phản vệ Adrenaline dung dịch 1/1.000, ống 1ml = 1mg, tiêm dưới da ngay sau khi xuất hiện sốc phản vệ với liều như sau: * 1/2 – 1 ống ở người lớn, * không quá 0,3ml ở trẻ em( ống 1ml (1mg) + 9ml nước cất = 10ml sau đó tiêm 0,1ml/kg) * hoặc Adrenalin 0,01mg/kg cho cả trẻ em lẫn người lớn...

    pdf5p thiuyen1 10-08-2011 217 15   Download

  • Adrenalin là (R)-1-(3,4-dihydroxyphenyl)-2-methylaminoethanol, phải chứa từ 98,5% đến 101,0% C9H13NO3, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất 1 Bột kết tinh tròn dẹt, màu trắng hoặc trắng kem. Bị sẫm màu khi tiếp xúc với không khí và ánh sáng. Thực tế không tan trong ethanol 96% và ether, hơi tan trong nước, tan trong các dung dịch acid vô cơ, kali hydroxyd và natri hydroxyd, nhưng không tan trong các dung dịch amoniac hoặc carbonat kiềm. ...

    pdf5p truongthiuyen17 19-07-2011 306 9   Download

  • Adrenalin acid tartrat là (1R)-1-(3,4-dihydroxyphenyl)-2-(methylamino)ethanol hydrogen (2R,3R)-2,3-dihydroxybutanedioat, nó phải chứa từ 98,5% đến 101,0% C9H13NO3,C4H6O6 tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc trắng hơi xám. Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%.

    pdf6p truongthiuyen17 19-07-2011 80 3   Download

  • Hormon vỏ thượng thận - Hormon phần tủy : Adrenalin, noradrenalin. - Phần vỏ tuyến tiết ra các hormon steroid, gồm hai loại: a. Glucocorticosteroid (GC): Cortison và hydrocortison b. Mineralocorticosteroid (MC): Aldosteron, điều hòa trao đổi khoáng. Bài này chỉ đề cập các glucocorticoid (TN, BTH), gọi chung corticoid. Các thuốc glucocorticoid (GC) Cấu trúc: Steroid. Khung cơ bản là Pregnan (như các progestin)

    pdf14p truongthiuyen15 16-07-2011 201 20   Download

  • Tổng quan: + Shock phản vệ là một cấp cứu liên quan đến tiên lượng sống còn. + Thường diễn tiến đột ngột như là tình trạng phản ứng nặng khi tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng, với thuốc (đặc biệt là kháng sinh), vì côn trùng đốt; do ăn nhộng, hải sản, dứa... + Adrenalin là thuốc điều trị cơ bản của shock phản vệ; cocticoid là để phối hợp-ngăn ngừa tái phát và phù nề thanh quản, ít có ý nghĩa về huyết động 2. Lâm sàng: + Hay xuất hiện vài phút ngay sau...

    pdf7p mangcaudam 06-06-2011 91 2   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

TOP DOWNLOAD
207 tài liệu
1482 lượt tải
320 tài liệu
1267 lượt tải
ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2