intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

2 Đề kiểm tra HK1 Địa 12 năm 2010 - 2011 - (Kèm Đ.án)

Chia sẻ: Hà Văn Văn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

133
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo 2 đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2011-2012 của trường THPT Trưng Vương và Mai Thúc Loan có kèm đáp án. Tài liệu này giúp giáo viên định hướng cách ra đề thi và giúp học sinh ôn tập để làm bài hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 2 Đề kiểm tra HK1 Địa 12 năm 2010 - 2011 - (Kèm Đ.án)

  1. SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2010 – 2011 TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG MÔN THI: ĐỊA LÍ – LỚP 12. (Chuẩn) THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút. Câu 1: (4điểm) Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta. Câu 2: (6điểm) Cho bảng số liệu về tổng diện tích rừng và độ che phủ rừng của nước ta qua giai đoạn 1943 – 2005: Năm Tổng diện tích Độ che phủ (%) rừng (triệu ha) 1943 14,3 43,0 1983 7,2 22,0 1990 9,2 27,8 2000 10,9 33,1 2005 12,7 38,0 1.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động diện tích rừng qua giai đoạn 1943 – 2005. 2.Nhận xét và giải thích sự biến động về diện tích rừng qua giai đoạn trên. ====================
  2. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2010 – 2011 MÔN THI: ĐỊA LÍ – LỚP 12. (Chuẩn) Câu 1: (4điểm) Đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta: 1. Phần lãnh thổ phía Bắc (Từ dãy Bạch Mã trở ra) Thiên nhiên ở đây đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có mùa dông lạnh. - Nền khí hậu nhiệt đới thể hiện ở nhiệt độ trung bình năm từ 20 – 250C; có mùa đông lạnh với ba tháng nhiệt độ < 180C. ( 1đ) - Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. (0,5đ) - Trong rừng thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế , ngoài ra còn có các loài cây á nhiệt đới như dẻ, re, các loài cây ôn đới như samu, pơmu, các loài thú có lông dày như gấu, chồn…Ở vùng đồng bằng, vào mùa đông còn trồng được cả rau ôn đới. (0,5đ) 2. Phần lãnh thổ phía Nam (Từ dãy Bạch Mã trở vào). Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa. (1đ) - Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C. Khí hậu gió mùa thể hiện ở sự phân chia thành hai mùa mưa và khô, đặc biệt rõ từ 140VB trở vào. (0,5đ) - Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng gió mùa cận xích đạo. (0,5đ) + Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đơi từ phương Nam. + Có nơi hình thành loại rừng thưa nhiệt đới khô, nhiều nhất ở Tây Nguyên. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo như voi, hổ, báo…, vùng đầm lầy còn có trăn, rắn, cá sấu… Câu 2: (6điểm) 1. Vẽ biểu đồ: Đúng, chính xác, đầy đủ (2đ) - Biểu đồ thích hợp: biểu đồ kết hợp cột và đường. + Tổng diện tích rừng thể hiện bằng cột. + Độ che phủ: đường biểu diễn.
  3. Lưu ý: Không có tên biểu đổ, bảng chú giải,số liệu, khoảng cách năm. (Mỗi chổ trừ 0,25đ) 2. Nhận xét và giải thích: * Nhận xét: (3đ) - Diện tích rừng nước ta có nhiều biến động, năm 1943 rừng nước ta hoàn toàn là rừng tự nhiên.(0,5đ) - Giai đoạn 1943 – 1983, diện tích rừng nước ta giảm nhiều: 7,1 tr ha. (0,5đ) - Giai đoạn từ 1990 – 2005, diện tích rừng nước ta có xu hướng tăng. (0,5đ) - Độ che phủ biến cùng với sự biến động của diện tích rừng. + Giai đoạn 1943 – 1983 độ che phủ giảm 21%. (0,5đ) + Giai đoạn 1990 – 2005 độ che phủ tăng từ 27,8% lên 38%. (0,5đ) - Mặc dù diện tích rừng có tăng nhưng tổng diện tích rừng vẫn chưa bằng năm 1943.(0,5đ) * Giải thích: (1đ) - Giai đoạn 1943 -1983: diện tích rừng giảm là do liên quan tới sự chặt phá rừng bừa bãi, chiến tranh tàn phá, nạn du canh du cư.(0,5đ) - Giai đoạn 1990 – 2005: tăng là do chủ trương đóng cửa rừng, toàn dân tích cực tham gia trồng rừng.(0,5đ)
  4. SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2010 – 2011 Trường THPT Mai Thúc Loan MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90' (không kể thời gian giao đề) Đề ra: I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm) Câu I. (3,0 điểm) Dựa vào Atlats địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Nêu tóm tắt ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lý nước ta. 2. Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của các quốc gia nào? Kể tên các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta. 3. Nêu ý nghĩa của việc khẳng định chủ quyền Việt Nam đối với hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa? Câu II. (2,0 điểm) Trình bày biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta. Câu III. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng ở nước ta qua các năm (Đơn vị: triệu ha ) Năm 1943 1976 1983 1995 1999 2003 2008 Rừng tự nhiên 14,3 11,0 6,8 8,3 9,4 10,0 10,3 Rừng trồng 0 0,1 0,4 1,0 1,5 2,1 2,8 Tổng diện tích rừng 14,3 11,1 7,2 9,3 10,9 12,1 13,1 Tổng diện tích đất tự nhiên nước ta là 33,1 triệu ha. a. Tính độ che phủ rừng của nước ta qua các năm. b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự biến động về diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng của nước ta từ năm 1943 đến 2008 II. Phần riêng (2,0 điểm): Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b) Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) Giải thích sự phân hóa thiên nhiên của vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: (Đơn vị: mm) Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm Hà Nội 1678 989 +687 Huế 2868 1000 +1868 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 +245 Hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân băng ẩm của ba địa điểm trên. - HẾT - 1
  5. Đáp án I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I. (3 đ) 1. Tóm tắt ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lí nước ta (1 điểm): - Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Giáp biển Đông nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt. - Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về động – thực vật. - Nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương – Địa Trung Hải nên có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng… * Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán… 2. (1 điểm) - Vùng biển nước ta giáp với vùng biển của các quốc gia: Trung Quốc, Philippin, Brunây, Malaixia, Inđônêxia, Xingapo, Campuchia, Thái Lan. - Hệ sinh thái vùng biển nước ta: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo 3. Ý nghĩa của việc khẳng định chủ quyền đồi với hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa (1 điểm): - Về mặt kinh tế: Mở rộng phạm vi lãnh hai, vùng đặc quyền kinh tế, tài nguyên và nhiều lợi ích khác - Về chính trị: Khẳng định giá trị lịch sử, vai trò Việt Nam trên biển Đông - Về quốc phòng – an ninh: Góp phần bảo vệ an toàn cho chủ quyền lãnh hải Việt nam trên biển Đông. Là tiền tiêu bảo về cho sự an toàn của vùng ven biển và thềm lục địa Việt Nam. Câu II. a.Địa hình (1 điểm) -Xâm thực mạnh ở miền đồi núi: +Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn rửa trôi nhiều nơi trơ sỏi đá. +Địa hình xâm thực mạnh còn biểu hiện là những hiện tượng đất trượt, đá lở, hang động ngầm, suối cạn, thụng khô. -Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. b.Sông ngòi: (1 điểm) -Mạng lưới sông ngòi dày đặc, dọc bờ biển cứ 20 km lại gặp 1 cửa sông. -Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa -Chế độ nước theo mùa: nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mưa. Câu III. 1 Tính độ che phủ rừng nước ta (1 điểm) Ta có độ che phủ rừng của nước ta qua các năm như sau: SR Cách tính: ĐCPR = (%) S TN Trong đó: - ĐCPR: độ che phủ rừng - SR : Tổng diện tích rừng - STN : Tổng diện tích đất tự nhiên Ta có kết quả theo bảng sau: Độ che phủ rừng qua các năm: 2
  6. Năm 1943 1976 1983 1995 1999 2003 2008 Độ che phủ (%) 43,2 33,5 21,8 28,1 32,9 36,5 39,6 Vẽ biểu đồ (2 điểm) Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng của nước ta từ năm 1943 - 2008 (Trường hợp sai khoảng cách năm, thiếu chú giải, tên biểu đồ, số liệu trên biểu đồ. Mối ý trừ 0,5 điểm) II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Câu IV.a. . Giải thích sự phân hóa thiên nhiên của vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc + Vùng núi Đông Bắc: hướng vòng cung của các dãy núi đón nhận trực tiếp khối khí lạnh (gió mùa Đông Bắc) từ phương Bắc tràn xuống làm cho mùa Đông đến có mùa đông lạnh rõ rệt nhất toàn quốc. Vùng Đông Bắc có nhiệt độ thấp hơn vùng Tây Bắc từ 2 - 30C, ở vùng núi thấp cảnh quan thiên nhiên mang sái thái cận nhiệt. + Vùng núi Tây Bắc: khuất sau dãy Hoàng Liên Sơn nên ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc. Mùa đông khô, ít có mưa phùn, vào mùa hạ gió mùa Đông Nam bị các khối núi, cao nguyên nằm ở phía Nam (như cao nguyên Mộc Châu) ngăn cản. Luồng gió này chỉ luồn theo các thung lũng sông vào vùng Tây Bắc, nên mùa mưa ở đây thường đến muộn và kết thúc sớm. Phần phía Nam của vùng (thung lũng sông Mã, Yên Châu...) còn chịu ảnh hưởng của gió Phơn Tây Nam khô nóng, ở đây có cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khô. Vùng Tây Bắc có khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao. phần phía Bắc của vùng tập trung nhiều khối núi cao trên 2000m, nhiều đỉnh núi vượt trên 3000m, xuất hiện đai rừng cận nhiệt và đai rừng ôn đới trên núi Câu IV.b. Nhận xét và giải thích: - Lượng mưa: Huế có lương mưa cao nhất trong 3 địa điểm do bức chắn của dãy Bạch Mã đón gió đông bắc từ biển vào theo hướng đông bắc, do bão và dãy hội tụ nhiệt đới, frông lạnh. TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa lớn hơn Hà Nội nhưng chênh lệch nhau không nhiều.(0,75) - Lượng bốc hơi: TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất do có nhiệt độ cao quanh năm, có mùa khô sâu sắc. Hà Nội và Huế có lượng bốc hơi thấp hơn do trong năm có thợi gian nhiệt độ thấp, hạn chế sự bốc hơi. (0,5) -Cân bằng ẩm: Huế có lượng cân bằng ẩm lớn nhất trong 3 địa điểm do có lượng mưa lớn, lượng bốc hơi cao hơn thấp hơn TP. Hồ Chí Minh. Hà Nội có cân bằng ẩm đứng thứ hai do lượng bốc hơi thấp nhất trong 3 địa điểm. TP. Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm thấp nhất do lượng bốc hơi cao nhất trong 3 địa điểm. (0,75 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2