8 Đề kiểm tra HK2 môn Giáo dục công dân lớp 6 (2012 - 2013)
lượt xem 216
download
8 Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 năm 2012 - 2013 giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học, nắm được trẻ em được hưởng những quyền cơ bản nào, khi đi đường cần tuân theo những quy định nào để chuẩn bị cho kỳ kiểm tra sắp tới tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 8 Đề kiểm tra HK2 môn Giáo dục công dân lớp 6 (2012 - 2013)
- PHÒNG GD& ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2012-2013) Môn: GDCD - LỚP 6 (45 phút) Người ra đề : Ngô Thị Xê Đơn vị: THCS Hoàng Văn Thụ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CD 6 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Nhận Nhận Nội Chủ đề 1: biết biết dung Công ước thời các của LHQ về gian ra nhóm mỗi quyền trẻ đời của quyền nhóm em Công quyền ước LHQ về quyền trẻ em . Số câu: Câu 4 Câu 2.1 Câu 1 câu 1 câu Số điểm: 0.5 đ 0.5 đ 2.2 0.5 đ 2.5 đ Tỷ lệ: 2.0 đ 5% 25% Chủ đề 2: Căn cứ Xác Công dân để xác định nước định công CHXHCN công dân VN dân của nước một VN nước Số câu: Câu 1 Câu 2 câu Số điểm: 0.5 đ 2 1.0 đ Tỷ lệ: 0.5đ 10 % Chủ đề 3: Nhận Vận Thực hiện biết dụng trật tự nguyên được ATGT nhân những chính quy định gây ra của tai nạn Pháp giao luật. thông
- Số câu: Câu3 Câu 5 2 câu Số điểm: 0.5 đ 1.0 đ 1.5 đ Tỷ lệ: 15% Chủ đề 4: Trách Tầm Quyền và nhiệm quan nghĩa vụ của trọng học tập. Nhà của nước việc học tập. Trách nhiệm của Nhà nước Số câu: Câu Câu 1.1 1 câu Số điểm: 1.2 1.5 đ 2.5 đ Tỷ lệ: 1.0 đ 25 % Chủ đề 5: Nhận Quyền bảo xét hộ tính hành vi mạng, thân đề xuất thể, sức cách khỏe... ứng xử về quyền được PL bảo hộ về TM,TT, SK,… Số câu: Câu 3 1 câu Số điểm: 2.0 đ 2.0 đ Tỷ lệ: 20% Tổng số 4 câu 2 câu 4 câu 5 câu 3 câu câu 2.0 đ 1.5 đ 6.5 đ 3đ 7đ Tổng số 20 % 15 % 65% 30% 70 % điểm Tỷ lệ
- Trường THCS Hoàng Văn Thụ KIỂM TRA HỌC KÌ II Họ tên:………………………………… MÔN: CÔNG DÂN 6 Lớp: …………………… I- TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng nhất. (câu 1-câu 6): 1. Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào đâu? A. Dân tộc. B. Tôn giáo. C. Nơi sinh. D. Quốc tịch. 2. Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam: A. Trẻ em dưới 18 tuổi B. Người Nga phạm tội bị phạt tù giam ở VN. C. Sinh viên Mỹ đi du học ở VN. D. Người nước ngoài định cư và nhập Quốc tịch Việt Nam 3. Nguyên nhân nào là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông? A. Đường xấu. B. Ý thức của người tham gia giao thông. C. Pháp luật chưa nghiêm. D. Phương tiện giao thông nhiều. 4. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào? A. 1988 B. 1989 C. 1990 D. 1991 5. Nối cột A với cột B cho phù hợp: A Nối B 1. Người đi bộ. a. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ đen. 2. Biển báo nguy hiểm. b. Đi sát mép đường. 3. Biển hiệu lệnh. c. Không lạng lách, đánh võng. 4. Người đi xe đạp. d. Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ trắng. e. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng. II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: ( 2.5 điểm) Đối với mỗi người, việc học tập quan trọng như thế nào? Trách nhiệm của Nhà nước đối với vấn đề học tập là gì? Câu 2: ( 2.5 điểm) Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm quyền ? Nêu nội dung của mỗi nhóm quyền? Câu 3: ( 2.0 điểm) Cho tình huống sau: Nhà Bình ở cạnh nhà Hải. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Bình đã chửi Hải và rủ anh trai đánh Hải. a. Bình đã vi phạm quyền gì của công dân? b. Hải có thể có những cách ứng xử nào ( nêu ít nhất 3 cách ) c. Theo em, cách ứng xử nào là phù hợp nhất trong tình huống đó?
- HƯỚNG DẪN CHẤM Ðề kiểm tra HKII Môn : GDCD. Lớp: 6 I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Trả lời đúng mỗi câu: 0. 5 điểm Câu 1 2 3 4 Trả lời D D B C Câu 5: Nối cột A với cột B đúng:(1đ) 1+b ;2+a;3+d;4+c II/ Phần tự luận: (6 điểm) Câu 1: (2,5 đ) * Tầm quan trọng của học tập: (1,5 đ) - Học tập là vô cùng quan trọng. - Có học tập chúng ta mới có kiến thức, có hiểu biết, phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. * Nhà nước tạo điều kiện cho các em học hành: mở mang hệ thống trường lớp, miễn học phí cho học sinh tiểu học, giúp đỡ trẻ em khó khăn...(1đ) Câu 2: (2.5 đ) * Có 4 nhóm quyền (0.5 đ) * Nêu cụ thể mỗi nhóm quyền (2.0 đ) a. Nhóm quyền sống còn: (0.5 đ) - Là quyền được sông và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khỏe... b. Nhóm quyền bảo vệ: (0.5 đ) - Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lọt và xâm hại... c. Nhóm quyền phát triển: (0.5 đ) - Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật... d. Nhóm quyền tham gia:(0.5 đ) - Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình. Câu 3 (2.0 điểm) a. Bình đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân . (0.5đ) b. VD: Mỗi cách 1.0đ + Im lặng không phản ứng + Tỏ thái độ phản đối hành vi của Bình + Rủ anh hoặc bạn đánh lại Bình + Báo cho người có trách nhiệm biết để được giúp đỡ + vv… c. Cách phù hợp nhất là tỏ thái độ phản đối và báo cho người có trách nhiệm biết để được giúp đỡ(0.5đ)
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 2013 MÔN: GDCD 6 THỜI GIAN: 45 Phút ( không kể chép đề ) GV ra đề : Võ Thị Kiều Hạnh MA TRẬN ĐỀ GDCD 6 Các cấp độ tư duy Nội dung chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL 1. Biết được tên bốn nhóm Câu1 Câu 1 Câu 1 quyền và nêu được việc làm (1đ ) (0,5đ ) (1đ ) thực hiện quyền trẻ em 2. Xác định được công dân của Câu 2 nước Việt Nam (0,5đ ) 3. Phân biệt một số biển báo Câu 5 Câu 3 giao thông,nguyên nhân chính (1đ ) (0,5đ ) gây TNGT 4. Biết được nội dung cơ bản Câu 2 Câu 2 quyền và nghĩa vụ học tập, vai (1đ ) (1đ ) trò của Nhà nước đối với quyền và nghĩa vụ học tập, liên hệ bản thân để thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập 5. Nhận xét hành vi liên quan Câu 3 đến quyền bất khả xâm phạm về (3đ ) thân thể 7. Xác định được việc làm thực Câu 4 hiện quyền bảo đảm an toàn và (0,5đ ) bí mật thư tín, điện thoại, điện tín Tổng số câu 3 6 1 Tổng điểm 3 4 3 Tỉ lệ 30% 40% 30% ĐỀ I-TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm ) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4 Câu 1) Việc làm nào thực hiện quyền trẻ em ? ( 0,5 đ ) A.Tổ chức trại hè cho trẻ em B.Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma túy C.Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức D.Lôi kéo trẻ em vào con đường nghiện hút Câu 2) Trường hơp công dân Việt Nam là: ( 0,5 đ ) A. Người Việt Nam có quốc tịch nước ngoài B. Người Việt Nam đi công tác ở nước ngoài C.Người nước ngoài đang công tác tại Việt Nam D.Người gốc Việt Nam
- Câu 3) Trong các nguyên nhân gây tai nạn giao thông,nguyên nhân nào là nguyên nhân chính. A. Do dân số tăng nhanh B. Do ý thức người tham gia giao thông kém C. Do đường sá xuống cấp D. Phương tiện tham gia giao thông tăng Câu 4) Việc làm nào thực hiện quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ( 0,5 đ ) A-Bóc và đọc trộm thư của người khác B-Nghe lén điện thoại của người khác C.Nhặt được thư của người khác đem trả lại D.Thu giữ thư tín, điện tín của người khác Câu 5) Hãy kết nối một ô ở cột A với một ô ở cột B sao cho đúng: (1 đ ) ( VD: 1 + A ) Cột A Cột B 1.Biển báo cấm A. Hình tam giác đều, nền vàng viền đỏ, hình vẽ màu đen 2. Biển báo nguy hiểm B. Hình tròn, nền trắng viền đỏ, hình vẽ màu đen 3. Biển báo hiệu lệnh C. Hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền màu xanh lam 4. Biển chỉ dẫn D. Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ màu trắng E. Hình tròn, nền vàng, hình vẽ màu đen II-TỰ LUẬN ( 7 điểm ) Câu 1) Các quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm ? Kể tên từng nhóm ? Nêu 2 việc làm thực hiện quyền trẻ em mà em biết ( 2 đ ) Câu 2) Pháp luật nước ta quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ học tập ? Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập, bản thân em phải làm gì? (2đ ) Câu 3)Tuấn và Hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Tuấn đã chửi Hải và còn rủ anh trai đánh Hải ( 3 đ ) a)Theo em, Tuấn đã vi phạm gì ? b)Trong trường hợp đó, Hải có thể có những cách ứng xử nào?Cách nào là tốt nhất ? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: GDCD 6 I/TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 3 điểm ) Câu 1) Chọn A ( 0,5 đ ) Câu 2) Chọn B ( 0,5 đ ) Câu 3) Chọn B ( 0,5 đ ) Câu 4) Chọn C ( 0,5 đ ) Câu 5) 1 + B ( 0,25 đ ) 2+A ( 0,25 đ ) 3+D ( 0,25 đ ) 4+C ( 0,25 đ ) II/TỰ LUẬN:( 7 điểm ) Câu 1) - Các quyền cơ bản của trẻ em được chia làm 4 nhóm +Nhóm quyền sống còn ( 0,25 đ ) +Nhóm quyền bảo vệ ( 0,25 đ ) +Nhóm quyền phát triển ( 0,25 đ ) +Nhóm quyền tham gia ( 0,25 đ ) -Nêu 2 trong những việc làm thực hiện quyền trẻ em +Dạy nghề miễn phí cho trẻ em khó khăn ( 0,5 đ ) +Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em ( 0,5 đ ) Câu 2) –Pháp luật nước ta quy định về quyền và nghĩa vụ học tập ( 1 đ ) +Học không hạn chế về trình độ, học bất cứ ngành nghề nào, học bằng nhiều hình thức, học suốt đời ( 0,5 đ ) +Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc hoàn thành bậc giáo dục tiểu học(0,25đ ) +Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập ( 0,25 đ )
- -Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập, bản thân phải say mê, kiên trì và tự lực, phải có phương pháp học tập tốt ( 1 đ ) Câu 3) a) Tuấn vi phạm pháp luật: đã chửi và rủ người đánh Hải . Tuấn đã xâm phạm danh dự, thân thể và sức khỏe của Hải ( 1 đ ) b)Hải có thể có cách ứng xử: Giải thích cho Tuấn hiểu mình không nói xấu bạn, Hải phải bảo vệ mình, Hải thông báo cho bố mẹ mình, bố mẹ Tuấn, thầy cô giáo hoặc chính quyền địa phương để tìm sự giúp đỡ ( 1 đ ) -Cách tốt nhất là Hải phải tự bảo vệ mình và thông báo, tìm sự giúp đỡ của bố mẹ Hải, bố mẹ Tuấn, thấy cô giáo cùng chính quyền địa phương ( 1 đ )
- Phòng GD&ĐT Đại Lộc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn : Công dân Lớp : 6 Người ra đề : Ngô Thị Thoa Đơn vị : THCS Lê Lợi_ _ _ _ _ _ _ _ _ MA TRẬN Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm KQ TL KQ TL KQ TL 10 C3 1.Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em 3.0 4.0 C1 C1 2. Quyền và nghĩa vụ học tập 3.5 0,5 3.0 C1 3. Quyền bất khả xâm phạm về 0.5 chỗ ở 0,5 C1 4. Thực hiện an toàn giao 3.0 thông 3.0 ĐỀ I/ Trắc nghiệm (3 điểm) KHoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất 1/ Đáp án nào không đúng với qui định của Pháp luật nước ta: A.Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B.Công dân có quyền được Pháp luật bảo vệ tính mạng,sức khỏe. C.Công dân có quyền được bảo vệ danh dự và nhân phẩm.
- D. Công dân có quyền được Pháp luật bảo vệ tài sản riêng, được phát triển mọi quyền tự do cá nhân. 2/Những việc làm nào sau đây vi phạm quyền trẻ em: A.Tổ chức trại hè cho trẻ em B.Hành hung đối với trẻ em. C.Tổ chức các hoạt động cho trẻ em tham gia vào cộng đồng D.Đưa trẻ em hư vào trại giáo dưỡng. 3. Căn cứ xác định công dân của một nước là: A. Giấy khai sinh B. Quốc tịch C.Quê quán D.Nơi sinh sống 4.Trẻ em ở độ tuổi nào phải có nghĩa vụ bắt buộc hoàn thành bậc Giáo dục bậc tiểu học ? A. 6 – 10 tuổi. B. 6 – 12 tuổi. C. 6 – 14 tuổi. D. 6 – 16 tuổi. 5/ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được luật pháp năm 1992 qui định ở điều nào ? A. Điều 71. B. Điều 72. C. Điều 73. D. Điều 74. 6/ Những biểu hiện nào không đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập ? A.Chăm chỉ học tập ở lớp, thời gian còn lại vui chơi thoả mái. B. Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn để học tập. C. Chăm chú học tập có kế hoạch. D. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà, giúp đỡ cha mẹ. II/ Tự luận (7 điểm) Câu 1: Nêu các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn khi đi đường. (3 điểm) Câu 2: Mỗi công dân có quyền và nghĩa vụ học tập như thế nào? (3 điểm) Câu 3: Nêu tên các nhóm quyền của trẻ em được Liên Hợp Quốc ghi nhận trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em. (1 điểm) ĐÁP ÁN: GDCD6 I/Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6
- Đáp d b b c c a án II/Tự luận: Câu1:Biện pháp nhằm bảo đảm an toàn khi đi đường: -Phải học tập, hiểu pháp luật về trật tự ATGT -Tự giác tuân theo qui định của pháp luật về đi đường -Chống coi thường hoặc cố tình vi phạm pháp luật về đi đường Câu 2: Quyền và nghĩa vụ học tập của mỗi công dân là: -Mọi công dân có thể học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học, đại học và sau đại học. - Học bất kì ngành nghề nào thích hợp với bản thân. - Học bằng nhiều hình thức và có thể học suốt đời. - Trẻ en từ 6 – 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buột hoàn thành bật GD tiểu học. - Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập của mình, đặc biệt ở bật GD tiểu học. Câu 3: Có 4 nhóm quyền: Nhóm quyền sống còn Nóm quyền phát triển Nhóm quyền bảo vệ Nhóm quyền tham gia.
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn :GDCD LỚP 6 Đơn vị : LÝ THƯỜNG KIỆT Giáo viên ra đề : NGUYỄN THỊ VÂN MA TRẬN ĐỀ CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TS câu KQ TL KQ TL KQ TL CĐ1: C1 C2 B1 3 Công dân nước Cộng 0.5 0.5 2.0 Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam . CĐ2: C3 C4 2 Công ước Liên Hợp 0.5 0.5 Quốc Về quyền trẻ em. CĐ3: B2a C5 B2b B3b 3 Thực hiện trật tự An B3a 0.5 1.0 1.5 Toàn Giao Thông 1.5 CĐ4: C7 C6 2 Quyền và nghĩa vụ học 0.5 0.5 tập của CD . CĐ5 C8 1 Quyền đảm bảo an toàn 0.5 thư tín, điện tin, điện thoại . TS câu 11 1.5 1.5 2. 3.0 0.5 1,5 Điểm TỔNG SỐ ĐIỂM 10
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Người ra đề : NGUYỄN THỊ VÂN TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT I/ TRẮC NGHIỆM: ( 4 ĐIỂM ) Hãy khoanh tròn vào kí tự trước phương án trả lời đúng . Câu 1: Công dân của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam là : A. Là người gốc Việt Nam . B. Là người có quốc tịch Việt Nam . C. Là người Việt Nam sống ở nước ngoài . D Là người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam . Câu 2: Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam . A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. B. Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam C. Người Việt Nam dưới 18 tuổi . D. Tất cả các trường hợp trên . Câu 3: Công ước Liên hợp quốc ra đời năm nào : A. 1989. B. 1990. C. 1991. D. 1992. Câu 4: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền trẻ em . A. Bóc lột trẻ em. B. Ngược đãi trẻ em. C. Làm nhục trẻ em. D.Cả 3 ý trên Câu 5: Nguyên nhân phổ biến nhất làm tai nạn giao thông tăng : A. Phương tiện đi lại ngày càng nhiều . B. Đường xá xuống cấp. C. Ý thức người tham gia giao thông kém . D. Pháp luật chưa nghiêm. Câu 6: Học tập vì: A. Tương lai của bản thân . B. Vì giàu có. C. Vì điểm số . D. Tất cả ý trên . Câu 7: Độ tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học . A. 6-12 tuổi . B. 5-12 tuổi . C. 6-14 tuổi . D. 6-13 tuổi . Câu 8: Hành vi nào vi phạm pháp luật về an toàn bí mật, thư tín, điện tín , điện thoại : A. Nghe trộm điện thoại. B. Tự ý bóc thư của người khác đọc . C. Đọc thư xong rồi dán lại và giử cho bạn . D. Cả 3 ý trên . II/ TỰ LUẬN : ( 6 ĐIỂM ) Câu 1: Hãy nêu bốn nhóm quyền ( Sống còn, bảo vệ, phát triển, tham gia ) của trẻ em mà công ước Liên Hợp Quốc đã quy định . ( 2 điểm ) Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông . Nguyên nhân nào là phổ biến nhất ? ( 2 điểm ) Câu 3: Có mấy loại biển báo giao thông thông dụng ? Nêu và mô tả đặc điểm từng loại biển báo .( 2 điểm ) ĐÁP ÁN MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
- I/ TRẮC NGHIỆM : ( 4ĐIỂM) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm . 1B ; 2C; 3A ; 4D ; 5C ; 6A ; 7C ; 8D . II/ TỰ LUẬN : ( 6 ĐIỂM ) Câu 1: - Học sinh nêu đầy đủ nội dung từng nhóm quyền, mỗi nhóm quyền được (0,5điểm ). Câu 2: - Học sinh nêu được 4 nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông ( 1 điểm ) . - Nêu và giải thích nguyên nhân phổ biến nhất đó là ý thức người tham gia giao thông kém . ( 1điểm ) . Câu 3: - Hoc sinh nêu được 3 loại biển báo thông dụng đó là : Biển báo cấm; biển báo nguy hiểm ; biển báo hiệu lệnh .( 0,5điểm) - Mô tả mỗi loại biển báo ( 0,5điểm) .
- ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN GDCD 6 Đơn vị: THCS Phan Bội Châu Người ra: Nguyễn Thị Như Thuỷ I/ Trắc nghiệm (3 điểm) Vòng tròn vào câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau : 1/ Đáp án nào không đúng với qui định của Pháp luật nước ta: A.Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B.Công dân có quyền được Pháp luật bảo vệ tính mạng,sức khỏe. C.Công dân có quyền được bảo vệ danh dự và nhân phẩm. D. Công dân có quyền được Pháp luật bảo vệ tài sản riêng, được phát triển mọi quyền tự do cá nhân. 2/Những việc làm nào sau đây vi phạm quyền trẻ em: A.Tổ chức trại hè cho trẻ em B.Hành hung đối với trẻ em. C.Tổ chức các hoạt động cho trẻ em tham gia vào cộng đồng D.Đưa trẻ em hư vào trại giáo dưỡng. 3/ Căn cứ xác định công dân của một nước là: A/ Giấy khai sinh B/ Quốc tịch C/ Quê quán D/ Nơi sinh sớng 4/ Trẻ em ở độ tuổi nào phải có nghĩa vị bắt buộc hoàn thành bậc Giáo dục bậc tiểu học ? A. 6 – 10 tuổi. B. 6 – 12 tuổi. C. 6 – 14 tuổi. D. 6 – 16 tuổi. 5/ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được luật pháp năm 1992 qui định ở điều nào ? A. Điều 71. B. Điều 72. C. Điều 73. D. Điều 74. 6/ Những biểu hiện nào không đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập ? A. Chăm chỉ học tập ở lớp, thời gian còn lại vui chơi thoả mái.B. Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn để học tập. B. C. Chăm chú học tập có kế hoạch. D. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà, giúp đỡ cha mẹ. II/ Tự luận (7 điểm) Câu1: Nêu các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn khi đi đường. (3 điểm) Câu2: Mỗi công dân có quyền và nghĩa vụ học tập như thế nào? (3 điểm) Câu 3: Nêu tên các nhóm quyền của trẻ em được Liên Hợp Quốc ghi nhận trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em. (1 điểm)
- ĐÁP ÁN:MÔN CÔNG DÂN_KHỐI 6 I/Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án d b b c c a II/Tự luận: Câu1:Biện pháp nhằm bảo đảm an toàn khi đi đường: -Phải học tập, hiểu pháp luật về trật tự ATGT -Tự giác tuân theo qui định của pháp luật về đi đường -Chống coi thường hoặc cố tình vi phạm pháp luật về đi đường Câu 2: Quyền và nghĩa vụ học tập của mỗi công dân là: -Mọi công dân có thể học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học, đại học và sau đại học. - Học bất kì ngành nghề nào thích hợp với bản thân. - Học bằng nhiều hình thức và có thể học suốt đời. - Trẻ en từ 6 – 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buột hoàn thành bật GD tiểu học. - Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập của mình, đặc biệt ở bật GD tiểu học. Câu 3: Có 4 nhóm quyền: Nhóm quyền sống còn Nóm quyền phát triển Nhóm quyền bảo vệ Nhóm quyền tham gia. .
- TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ KIỂM TRA HK2(2012-2013) MA TRẬN ĐỀ THI GDCD HỌC KÌ II - LỚP 6 Mức độ Thông T Nhận biết VD thấp VD cao Tổng số Nội dung hiểu T TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Công ớc LHQ về 1 1 2 1 quyền trẻ em 0.25 0.25 0.5 Công dân nơc 2 1 3 2 CHXHCNVN 0.5 0.25 0.75 Quyền đợc pháp luật 1 1 1 1 3 bảo hộ về TM, TT, 0.5 2 0.5 2 SK, DD, NP Thực hiện trật tự an 1 1 4 toàn giao thông 0.25 0.25 Quyền và nghĩa vụ 1 1 1 2 1 5 học tập 0.25 3 0.5 0.75 3 Quyền bất khả xâm 1 1 1 1 6. phạm về chỗ ở 0.25 2 0.25 2 4 4 1 2 2 13 Tổng 1 1 3 1 4 10
- Họ và tên học sinh:…………………………. ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2012-2013) Lớp 6/……. Môn GDCD 6- Thời gian: 45 phút Người ra đề: Lê Văn Phương Tâm Đề: I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm) Câu 1:(1điểm) Hoàn thành các câu sau bằng cách điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: 1.....................................................................:là người dân của một nước. 2.Căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó được gọi là........................................................................ 3.Quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khoẻ thuộc nhóm quyền.................................................... 4.............................................: hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng. Câu 2: (1điểm) Điền số thứ tự những ý ở cột A vào mục tương ứng ở cột B. A B 1. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam a. Mục đích học tập của học sinh. có quốc tịch Việt Nam. b. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. 2. Học, học nữa, học mãi. c. Công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa 3. Chúng ta phải biết tôn trọng chỗ ở của Việt Nam. người khác và tự bảo vệ chỗ ở của mình. d. Thực hiện trật tự an toàn giao thông. 4. Trẻ em như búp trên cành e. Quyền và nghĩa vụ học tập. Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. f. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 3: ( 1 điểm) 1. Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng: Hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của con người là: A.Bênh vực bạn khi bị bắt nạt. B.Chạy xe đụng phải người đi đường rồi bỏ đi. C.Báo cho thầy cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi. D.Tỏ thái độ không đồng ý khi bạn trêu chọc quá mức. 2. Khoanh tròn vào đáp án em cho là sai: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có các nhóm quyền là: A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền sống còn. C. Nhóm quyền phát triển. D. Nhóm quyền vui chơi. II. Phần tự luận ( 7 điểm) Câu 4: (3 điểm) Em hãy nêu những quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? Câu 5: (2 điểm) Khi thân thể, tính mạng, danh dự bị người khác xâm phạm thì em phải làm gì? Câu 6 : (2 điểm) Gia đình chị Hà đi vắng. Bỗng Hải phát hiện nhà chị Hà có khói bay lên mù mịt. Hải gọi mọi người và cả xóm đã đập cửa vào nhà chị Hà để dập lửa. 1. Việc làm của Hải và cả xóm đúng hay sai? Vì sao? 2. Việc làm trên có vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của người khác không?
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II - MÔN GDCD LỚP 6 I. Phần trắc nghiệm( 3 điểm) Câu1: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25điểm 1. Công dân 2. Quốc tịch 3. Sống còn 4. Biển báo nguy hiểm Câu 2: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25điểm 1 2 3 4 c a f b Câu3: Khoanh tròn đáp án đúng được 0.5 điểm -Câu 1: Đáp án B - Câu 2 : Đáp án D II. Phần tự luận Câu 1: (3 điểm) - Quyền học tập ( 1.5 điểm) + Học không hạn chế. + Có thể học bất cứ ngành nghề nào yêu thích. + Có thể học bằng nhiều hình thức và học suốt đời. + Lấy VD - Nghĩa vụ học tập ( 1.5 điểm ) + Băt buộc hoàn thành bậc giáo dục tiểu học. + Gia đình tạo điều kiện cho con em mình hoàn thành nghĩa vụ học tập. + Học tập để giúp đỡ bản thân, gia đình và xã hội. + Lấy VD Câu 2: (2 điểm) - Phải biết tự bảo vệ quyền lợi của mình để không bị người khác xâm phạm. - Học và nắm được quyền được pháp luất bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. - Báo cho cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức cấp cao hơn để có sự hỗ trợ, giúo đỡ và xử lý theo đúng pháp luật. - Tránh có những hành vi và lời nói không đẹp, ảnh hưởng không tốt tới đối phương. Câu 3: (2 điểm) - Khẳng định việc làm của Hải và cả xóm là đúng: (0.5 điểm) - Giải thích: ( 0.5 điểm) + Phòng ngừa được tại nạn hoả hoạn có thể xảy ra. + Bảo vệ tính mạng, tài sản cho gia đình chị Hà và mọi người xung quanh. + Thể hiện sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau của mọi người - Khẳng định việc làm này không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác vì đây là trường hợp khẩn cấp.Chủ nhà lại đi vắng nếu chờ chủ nhà về thì hậu quả khó lường có thể xảy ra. Hải không vào nhà chị Hà một mình mà có cả mọi người trong xóm với mục đích tốt, trong sáng, không mang tính tư lợi ( 1điểm)
- MA TRẬN ĐỀ THI GDCD HỌC KÌ II - LỚP 6 Mức độ Thông T Nhận biết VD thấp VD cao Tổng số Nội dung hiểu T TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Công ước LHQ về 1 1 2 1 quyền trẻ em 0.25 0.25 0.5 Công dân nươc 2 1 3 2 CHXHCNVN 0.5 0.25 0.75 Quyền được pháp luật 1 1 1 1 3 bảo hộ về TM, TT, 0.5 2 0.5 2 SK, DD, NP Thực hiện trật tự an 1 1 4 toàn giao thông 0.25 0.25 Quyền và nghĩa vụ 1 1 1 2 1 5 học tập 0.25 3 0.5 0.75 3 Quyền bất khả xâm 1 1 1 1 6. phạm về chỗ ở 0.25 2 0.25 2 4 4 1 2 2 13 Tổng 1 1 3 1 4 10
- Phòng GD&ĐT Đại Lộc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn : GIÁO DỤC CÔNG Lớp : 6 DÂN Người ra đề : Phạm Thị Hường Đơn vị : THCS Trần Phú A. MA TRẬN ĐỀ Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG KQ TL KQ TL KQ TL Số câu Đ Bài:12 Công ước Câu-Bài C4 C3 B1 3 LHQ về quyền trẻ Điểm 0,5 0,5 2 3 em Bài 13-14Công dân Câu-Bài C2 1 nước CHXHCNVN Điểm 0,5 0,5 Bài 14 Thực hiện Câu-Bài C6 B2 C7 3 trật tự ATGT Điểm 0,5 2 0,5 3 Bài15Quyền và Câu-Bài C8 C5 2 nghĩa vụ học tập. Điểm 0,5 0,5 1 Bài16 Quyền được Câu-Bài C1 B3 2 PL bảo hộ về …. Điểm 0,5 2 2,5 Số 4 5 2 11 Câu-Bài TỔNG Điểm 2 5 3 10 B. NỘI DUNG ĐỀ Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 điểm ) Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm ) Câu 1 Quyền ''bất khả xâm phạm về thân thể"có nghĩa là? :
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
8 Đề kiểm tra HK2 môn Toán lớp 6 - Phòng GD&ĐT Quận 3 TP.HCM
45 p | 1812 | 406
-
8 Đề kiểm tra HK2 môn Toán lớp 9 - Phòng GD&ĐT Quận 3 TP.HCM
48 p | 1200 | 243
-
8 Đề kiểm tra HK2 môn Hóa 9
18 p | 825 | 209
-
8 Đề kiểm tra HK2 môn Tin học lớp 7 - Kèm đáp án
28 p | 1514 | 102
-
Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
29 p | 1028 | 61
-
8 Đề kiểm tra HK2 môn Hóa 12 - Kèm đáp án
21 p | 197 | 51
-
8 Đề kiểm tra HK2 môn Vật lý lớp 9 - Kèm đáp án
34 p | 249 | 48
-
8 Đề kiểm tra HK2 môn Sử lớp 6
47 p | 171 | 17
-
8 Đề kiểm tra HK2 môn Sử lớp 5 năm 2011-2012
39 p | 69 | 12
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Công nghệ 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Minh Tân
5 p | 230 | 10
-
Đề kiểm tra giữa HK2 môn Tiếng Anh 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lương Tâm
3 p | 69 | 9
-
5 Đề kiểm tra HK2 môn Sinh học 8 năm 2011-2012
22 p | 160 | 8
-
8 Đề kiểm tra HK2 môn Sinh học 8 năm 2012-2013 - Có đáp án
31 p | 129 | 7
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Công nghệ 8 năm 2017-2018 có đáp án
5 p | 163 | 6
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Công nghệ 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hải Sơn
3 p | 584 | 6
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Công nghệ 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS&THPT Ngô Văn Nhạc
3 p | 177 | 5
-
8 Đề kiểm tra HK2 môn Ngữ Văn lớp 8
27 p | 783 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn