Bách khoa hàng hải và đóng tàu part 5
lượt xem 26
download
NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU Chùa có chùa Thượng, chùa Hạ, mỗi Chùa có 3 gian lợp ngói âm dương; Các xà hạ khắc chạm các vật Tứ linh ( Long, Ly, Quy, Phượng) ; Vườn chùa có nhiều cây xanh mọc tự nhiên như : Đại, Mưng, Dưới ( trong Vườn chùa hiện có 02 cây Dưới cổ thụ ) và 01 giếng nước ngọt gọi là Giếng Ngọc.Đặc sản gồm có món cá dò 7 món (hải sản quý hiếm có nguồn gốc từ Na Uy được nuôi tại đảo) ,ốc móng rồng,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bách khoa hàng hải và đóng tàu part 5
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU Chùa có chùa Thượng, chùa Hạ, mỗi Hovgaard William (1857-1950)- nhà Chùa có 3 gian lợp ngói âm dương; Các thiết kế tàu quân sự Mỹ,gốc Đan xà hạ khắc chạm các vật Tứ linh ( Long, Mạch.Tốt nghiệp Học Viện Hải Quân Ly, Quy, Phượng) ; Vườn chùa có nhiều Đan Mạch năm 1879,Học Viện Hải cây xanh mọc tự nhiên như : Đại, Mưng, Quân Hoàng Gia Anh Greenwich năm Dưới ( trong Vườn chùa hiện có 02 cây 1887. Từ năm 1901 chuyển sang nghiên Dưới cổ thụ ) và 01 giếng nước ngọt gọi cứu và dạy tại Học Viện Công Nghệ là Giếng Ngọc.Đặc sản gồm có món cá Massachusetts MIT với tư cách là giáo dò 7 món (hải sản quý hiếm có nguồn sư dạy môn thiết kế và đóng tàu chiến gốc từ Na Uy được nuôi tại đảo) ,ốc cho tới khi về hưu vào năm 1933.Sau đó móng rồng, mai bản, ốc mào gà ngũ ,ông làm cố vấn cho nhiều hãng đóng tàu sắc… .Ngày 10/8/1963 các chiến sỹ sư tư nhân và các nhà máy của Hải Quân đoàn 324 đã chiếm lĩnh đảo. Trong chiến Mỹ.Ông cũng được chỉ định là điều tra tranh ,các chiến sĩ của đảo đã chiến đấu viên cao cấp các vụ đắm tàu Titanic và vô cùng anh dũng và lập nhiều chiến Louisitani.”85% cán bộ thiết kế,đóng và công xuất sắc, bắn rơi máy bay và đánh sửa chữa tàu Hoa Kỳ là học trò hoặc học chìm tàu chiến của địch, bắt sống nhiều trò của học trò của Hovgaard “-một tờ biệt kích.Tháng 8/1968 tập thể chiến sỹ báo Mỹ nhận xét. đảo Hòn Ngư đã được Chủ Tịch Hồ Chí Minh tặng cờ. Ngày 31/12/1972, đảo đã Howaldtswerke-Deutsche Werft (viết được tặng danh hiệu “Đơn vị anh hùng tắt HDW)-công ty đóng tàu lớn nhất lực lượng vũ trang nhân dân “.Tại đảo nước Đức hiện nay (2007) có trụ sở tại cũng có cả một trạm khí tượng thủy văn Kiel ,với hơn 2.400 công nhân viên và từ đặt trên điểm cao 124m so với mặt nước 2005 là thành viên của ThyssenKrupp biển Marine Sytems sở hữu bởi ThyssenKrupp .Được thành lập từ Hồng Hà (tàu)-tên cũ Zaisan (Зайсан) 1838,sản phẩm hiện nay chủ yếu là tàu thuộc Công Ty Hàng Hải Viễn Đông khách,tàu ngầm ,các loại tàu chiến . (Дальневосточное морское HDW vừa cùng với xưởng Kockums параходство) tại Vladivostok Liên Xô Thụy Điển và Northrop Grumman Hoa ,tàu chở hàng khô 4388 dwt,được đóng Kỳ chế tạo tàu hộ tống (corvette) Visby tại Xưởng Neptun CHDC Đức .Được trong chương trình tàu chiến Littoral VOSCO mua lại .Là con tàu đầu tiên .Tàu khách Thống Nhất nước ta đã sử mang cờ đỏ sao vàng tới cảng Kobe dụng trong các năm 70,80 đã được đóng Nhật Bản dưới sự chỉ huy của thuyền tại đây trưởng Hoàng Văn Duyệt (11/1973) HSC Code (vìết tắt International Code Hồng Kỳ –tên một sê ri các tàu của of Safety for High Speed Craft,國際高 Trung Hoa ,trong đó có một số tàu đã 速 船 安 全 規 則 ,Международный tham gia vận chuyển hàng hóa chi viện Кодекс Безопасности cho cuộc chiến tranh chống Mỹ,đặc biệt Высокоскоростных судов )-Luật Quốc là chiến dịch thả hàng trôi theo dòng Tế về An Toàn Tàu Cao Tốc biển tại vùng Cửa Lò.Thuyền trưởng Hồng Kỳ 151 Chu Mao Thần đã hy sinh Hudson Henry (không rõ- 1611) – nhà trong khi làm nhiệm vụ. hàng hải Anh ,nổi danh với bốn chuyến hải hành ,với nhiều địa danh mang tên 234
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU ông trên bản đồ.Trong các chuyến thám -hướng đi thực (true course TC ) –góc hiểm đó,ông cố tìm còn đường Phía Tây kẹp giữa hướng bắc thực với đường di Bắc (Northwest Passage) để sang chuyển của tàu phương Đông.Kết quả là ông đã tìm ra -hướng đi la bàn từ (compass course Vịnh Hudson (Hudson Bay) và sông CC)-góc kẹp giữa hướng bắc la bàn với Hudson cũng như New Amsterdam tức đường di chuyển của tàu New York ngày nay. Trong chuyến đi -hướng đi địa từ (magnetic course MC)- thứ tư ,trước những thiếu thốn cực nhọc góc kẹp giữa hướng bắc địa từ vời đói rét ,thuyền viên đã nổi loạn.Họ buộc đường di chuyển của tàu Hudson,cậu con trai và bảy thuyền viên Hướng đi thực tế (actual track/CMG- ốm yếu vào một chiếc xuồng nhỏ ,không course made good)-hướng đi thực tế của lương thực,không nước uống ,rồi thả tàu so với đáy biển khi đã tính tới các xuống biển mất tích .Chỉ một vài thủy ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài . thủ may mắn trở về được nước Anh và không bị trừng phạt về tội bạo loạn Hướng mũi tàu (ship’heading;方位/船 首航向) –góc kẹp giữa hướng bắc thực Hư hại do xâm thực (cavitation và đường mũi tàu,ở một thời điểm nào damage, 空 泡 损 坏 ,кавитационный đó .Do ảnh hưởng của nhiểu điều kiện износ)-sự xuống cấp bề mặt kim loại với bên ngoài,hướng mũi có thể trùng hoặc đặc điểm có những lỗ li ti với prôfin không trùng với hướng đi của tàu. không đều xảy ra khi dòng xoáy lưu chất Hướng mũi cũng được biểu thị bằng ba tiếp xúc với bề mặt kim loại cùng với cách: việc hình thành và tan vỡ các bọt trong -hướng mũi thực (true heading;船首真 chất lỏng tại chỗ tiếp giáp vật rắn và 航向))-góc kẹp giữa hướng bắc thực với chất lỏng đường mũi tàu -hướng mũi la bàn (compass heading) – Hugo Grotius (1583-1645)-nhà triết góc kẹp giữa hướng bắc la bàn với học,luật học Hà Lan ,người đặt cơ sở đường mũi tàu cho luật quốc tế . Ông đề xuất khái niệm -hướng mũi địa từ (magnetic heading)- “Mare Liberum “-Biển Cả tự do-Free góc kẹp giữa hướng bắc địa từ với Seas trong tác phẩm cùng tên xuất bản đường mũi tàu năm 1609,với tuyên bố biển cả là khu vực quốc tế và mọi dân tộc có thể tự do sử dụng để giao thương .Bằng luận thuyết này,Grotius cung cấp nền tảng tự tưởng để Hà Lan phá vỡ các độc quyền hàng hải thông qua các lực lượng hải quân của các cường quốc hàng hải khác sau đó lại xây dựng sự thống trị biển cả của chính mình Hướng đi (course; 航向; курс судна)- hướng dịch chuyển hoặc dự định dịch chuyển của tàu trên mặt phẳng chân trời ,có thể biểu thị bằng ba cách như sau : 235
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU “heating,ventilating,air-conditioning “ Hướng ngắm/phương vị tức là một công việc khống chế khí hậu (bearing/azimuth, 方位;азимут/пеленг bao gồm sưởi nóng,thông gió và điều ) của một mục tiêu –góc kẹp giữa hướng hòa không khí ,một công việc rất quan bắc và hướng tới mục tiêu đó tính bằng trọng trong khi thiết kế và outfit cho các độ theo chiều kim đồng hồ .hướng ngắm con tàu và công trình biển được biểu thị bằng ba cách: Hyundai-Vinashin- Nhà máy tại Mỹ -hướng ngắm thực (true bearing TB)-góc Giang Ninh Phước Nha Trang ,một đơn kẹp giữa hướng bắc thực và hướng tới vị liên doanh giữa Vinashin (góp vốn mục tiêu 30% ) và Hyundai Mipo góp vốn 70% -hướng ngắm la bàn (compass bearing ,bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 1999 CB)-góc kẹp giữa hướng bắc la bàn và .Đặc điểm hai ụ : hướng tới mục tiêu Tên ụ Năng Kích thước Cần -hướng ngắm địa từ (magnetic bearing lực (LxBxH) cẩu MB)- góc kẹp giữa hướng bắc địa từ và Ụ số 1 8 vạn 260x45x13 1x 30 hướng tới mục tiêu dwt t ấn Góc mạn/phương vị tương đối (relative Ụ số 2 40 vạn 380x65x13 1x30 bearing ) của một mục tiêu –góc kẹp dwt t ấn giữa đường mũi tàu với đường từ người quan sát kéo dài tới mục tiêu đó.Góc 1x80 mạn có thể tính từ 0-360 độ hoặc tính t ấn trong phạm vi 0-180 độ mạn phải hoặc mạn trái tàu Điện sử dụng :AC 380V,50 Hz,60Hz HVAC (đọc gọn là “H-VAK")-một Cầu tàu thuật ngữ do viết tắt bởi các chữ Anh Cầu số Chiều dài/Độ sâu Sức cẩu Điện N1(Dolphin East) 8 vạn dwt AC 380V;50 Hz 260x45x13 2 chiếc x30T N2 (Dolphin West) 40 vạn dwt AC 440V;60 Hz 1 chiếcx20 T 380x65x13 Số 3 250/8 1 xe cẩu x 150 T AC 380V;50 Hz 1 cẩu x 30 T Số 4 100/8 1 xe cẩux 150 T AC 440V;60Hz Trong những năm gần đây HVS thực HVS cũng đã để xảy ra nhiều vụ tai nạn hiện một loạt công việc hoán cải quan lao động đáng tiếc và gây ô nhiễm môi trọng :kéo dài một loạt 5 chiếc tàu trường trầm trọng ,nhất là không xử lý chuyên dùng chở xe hơi PCTC của hãng các hạt Nix sau khi phun làm sạch vỏ tàu Wallennius Thụy Điển, kéo dài 5 chiếc .Chỉ sau hai năm hoạt động,tức là tới PCTC khác của Eurokor ;sửa chữa và năm 2001 đã có 66 vụ tai nạn với 16 nâng cấp các giàn FPU Đại Hùng,Cứu người chết và 60 người bị thương Long,tàu cẩu Hoàng Sa,FSO Ba Vì,đóng (www.ibiblio.org) mới giàn chế biến trung tâm (CPP- central processing platform ) Talisman ; 236
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU Huỳnh Đức Báu –kỹ sư đóng tàu ,phó Giám Đốc Đăng Kiểm Pháp Bureau Veritas Huỳnh Kim Ngạnh (Bảy Ngạnh 1918- 2004) – thuyền trưởng, người lái tàu đưa các tù chính trị từ Côn Đảo trở về đất liền sau Cách Mạng Tháng Tám.Sính quán Cao Lãnh Đổng Tháp,tốt nghiệp Trường Bá Nghệ Sài Gòn (lớp Patron des Chaloupes –tức thuyền trưởng sà lúp ) ,sau đi lính hải quân Pháp ,được giác ngộ,tham gia Phòng Hàng Hải Nam Bộ.Khi Cách Mạng thành công đã lái tàu Phú Quốc trong một đoàn khoảng hai chục ghe của Vàm Láng, Bình Đại ra Côn Đảo rước anh em tù chính trị về đất liền tham gia chính quyền.Thuyền trưởng Bảy Ngạnh vừa về tới Đại Ngãi thì được lệnh trở ra Côn Đảo rước chính trị phạm một chuyến nữa. Phải chạy đua nước rút với Pháp vì có tin chúng sẽ đưa quân sang chiếm lại Đông Dương. Hai chuyến rước tù Côn Đảo này rất quan trọng trong lịch sử kháng chiến Nam Bộ. Các lãnh đạo Nam Bộ phần lớn đều từ Côn Đảo về đất liền trong hai chuyến tàu này như Tôn Đức Thắng,Lê Duẩn, Phạm Hùng, Nguyễn Văn Nguyễn, Nguyễn Công Trung, Phạm Hữu Lầu, Nguyễn Đức Thuận, Phan Trọng Tuệ, Võ Quang Anh…Tập kết ra Bắc,Trưởng Hoa Tiêu Cửa Ông.Sau 1975,Cục Phó Cục Đường Sông miền Nam 237
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU Trang để trống 238
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU hàng hải .Trụ sở IALA tại Saint- Germain-en-Laye nước Pháp IAMSAR Manual (viết tắt International Aeronautical and Maritime Search and Rescue Manual,國際航空暨海事搜索與 救 助 手 冊 ,Международное Авиационное и Морское Наставление IACS (International Association of по Поиску и Спасанию viết tắt Classification Societies, 國 際 船 級 社 協 ИАМСАР)-Sổ Tay Tìm Cứu Hàng 會 ;Международная Ассоциация Không và Hàng Hải Классификационных Обществ viết tắt МАКО) –Hiệp Hội Tổ Chức Phân Cấp IAMU xem Hiệp Hội các Trường Đại Quốc Tế có trụ sở tại Luân Đôn ,đại Học Hàng Hải diện cho 10 trong số những đăng kiểm lớn nhất hiện nay .IACS được thành lập IAPH (viết tắt International Association bởi 7 thành viên hàng đầu vào ngày of Ports and Harbors, 国 际 港 口 协 会 , 11/09/1968 . Các thành viên hiện nay là Международная Ассоциация портов и ABS, BV, CCS, DNV, GL, KR, LR, NK, гаваней viết tắt МАСПОГ)-Hiệp Hội RINA và RS. Đăng kiểm Ấn Độ vẫn là Cảng Quốc Tế ,một tổ chức phi chính thành viên liên kết (associate member) phủ (NGO) thành lập năm 1955,hiện nay và đã sắp hết hạn ,Đăng kiểm Croatia là quy tụ 230 cảng thuộc 90 nước trên thế thành viên liên kết tới cuối năm giới ,chiếm 60% thương mại hàng hải và 2004 ,còn Đăng kiểm Ba Lan bị rút trên 90% vận chuyển container .Trụ sở thành viên liên kết vào năm 2000 .IACS tại Tokyo Nhật Bản.Cuối tháng giữ vai trò tư vấn trong IMO 1/2007,diễn đàn lẩn thứ 8 của IAPH châu Á và châu Đại Dương đã được tổ IADC (viết tắt International Association chức tại cảng Sài Gòn of Drilling Contractors,Международная Ассоциация Подрядных организаций IBС Code (viết tắt International Code по Бурению viết tắt МАПБ)-Hiệp Hội for the Construction and Equipment of Quốc Tế Những Người Thầu Khoan Ships Carrying Dangerous Chemicals in Biển.Thành lập năm 1940,với mục tiêu Bulk, 國 際 化 學 品 規 則 , vì an toàn ,bảo vệ môi trường và tiến bộ Международный Кодекс по trong việc khoan biển Конструкции и Оборудованию Судов, перевозящих опасные Химические IALA (viết tắt International Association грузы наливом viết tắt МКХ)-Luật of Lighthouse Authorities, 國際航標協 Quốc Tế Đóng và Trang Bị cho Tàu Chở 會 ;Международная Ассоциация Xô Hóa Chất Nguy Hiểm маячных служб viêt tắt МАМС )–Liên Hiệp Quốc Tế các Tổ Chức Hải Đăng )- ICAO (viết tắt International Civil một tổ chức quốc tế phi lợi nhuận nhằm Aviation Organization,國際民間航空組 thu thập và cung cấp các dịch vụ bảo 織 ,Международная организация đảm an toàn hàng hải.Một trong các hoạt гражданской авиации viết tắt ИКАО)- động của IALA là quy định hệ thống tiêu Tổ Chức Quốc Tế Hàng Không Dân Dụng),một tổ chức của Liên Hiệp Quốc 239
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU nhằm luật hóa nhữn nguyên tắc và kỹ IFSMA(viết tắt International Federation thuật vận chuyển hàng không quốc tế và of Shipmaster’s Association , 船長協會 thúc đẩy việc lập kế hoạch và phát triển 國 際 聯 合 會 ,Международная hàng không nhằm đảm bảo an toàn và Федерация ассоциаций морских tăng trưởng có trật tự. ICAO có trụ sở tại капитанов viết tắt МФАК, ИФСМА)- Monreal Canada.Chớ nên nhầm với Liên Hiệp các Hội Thuyền Trưởng Quốc IATA (viết tắt của International Air Tế được thành lấp năm 1974 từ tám Hội Transport Association ) là tổ chức Thuyền Trưởng châu Âu .Hiện nay đã thương mại hàng không cũng có trụ sở bao gồm trên 8 nghìn thuyền trưởng từ tại Monreal 60 quốc gia .Thực hiện tư vấn cho IMO ICC (viết tắt International Chamber of Commerce, 國際商會 , Международная IGC Code (viết tắt International Code Торговая Палата viết tắt МТП)-Phòng for the Construction and Equipment of Thương Mại Quốc Tế Ships Carrying Liquefied Gases in Bulk,tiếng Trung 國際散裝運輸液化氣 ICHCA(viết tắt International Cargo 體 船 舶 構 造 與 設 備 規 則 .tiếng Nga Handling Co-ordination Association , Международный Кодекс по 國際貨物裝卸協調協會, Конструкции и Оборудованию Судов, Международная Ассоциация по перевозящих сжиженные Газы рационализации транспортно- наливом viết tắt МКГ)-Luật Quốc Tế грузовых операций viết tắt МАРТГО)- Đóng và Trang Bị Tàu Chở Xô Khí Hóa một tổ chức thành viên ( membership Lỏng organisation)thành lập năm 1952 nhằm thúc đẩy việc xử lý và di chuyển hàng IHI ( Ishikawajima-Harima Heavy hóa một cách có hiệu quả,kinh tế,từ Industries Co., Ltd. (石川島播磨重工業 người gửi tới người nhận bằng mọi 株 式 会 社 Ishikawajima Harima phương thức vận tải ,xuyên suốt dây Jūkōgyō Kabushiki-gaisha) – một tổ hợp chuyền vận tải quốc gia và quốc tế.Đã có công nghiệp Nhật chuyên chế tạo tàu thành viên tại 80 quốc gia thủy,động cơ máy bay (khách hàng là Boeing,General Electric Aviation ) ,cầu ICMA xem Hiệp Hội Cơ Đốc Giáo treo và các máy móc giao thông Hàng Hải Quốc Tế khác.IHI được thành lập từ năm 1853 ICS(viết tắt International Chamber of IHO (viết International tắt Shipping, 國 際 航 運 公 會 , Hydrographic Organization /Bureau,國 Международная Палата Судоходства 際 海 道 測 量 組 織 ,Международная viết tắt МПС)-Công Hội Hàng Hải Quốc гидрографическая организация Tế,tập hợp các hiệp hội chủ tàu của các МГО)-Tổ chức Thủy Đạc Quốc Tế ,một nước,cộng tác chặt chẽ với IMO. tổ chức liên chính phủ được thành lập năm 1921,có trụ sở tại Monaco ,với mục ICSF (International Collective in đích “hỗ trợ an toàn hàng hải và bảo vệ Support of Fishworkers )- Tập Hợp môi trường biển” Quốc Tế Hỗ Trợ Công Nhân Ngư Nghiệp ,một tổ chức được thành lập vào IHR 2005 (International Health năm 1986 tại Trivandrum,Ấn Độ Regulations 2005)-Quy Tắc Y Tế Thế 240
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU Giới của Tổ Chức Y Tế Thế Giới WHO средств)-Hiệp Hội Quốc Tế các Nhà 2005 có hiệu lực từ ngày Chế 15/06/2007,thay thế cho IHR Tạo Thiết Bị Cứu Sinh.bắt đầu từ năm 1969 .Trong số các quy định có quy định 1956 với Hội LAMA của các nhà chế về SSCEC (Ship Sanitation Control tạo cứu sinh nước Anh,sau mở rộng ra Exemption Certificate –Giấy Chứng toàn thế giới,và nay Hiệp Hội mở rộng Nhận Miễn Kiểm Tra Vệ Sinh Tàu ) và cho cả các cơ sở huấn luyện sử dụng và SSCC (Ship Sanitation Control kiểm tra các thiết bị cứu sinh.Là tư vần Certificate-Giấy Chứng Nhận Kiểm Tra cho IMO Vệ Sinh Tàu ) nêu trong Phụ lục 3 .SSCEC và SSCC thay thế cho Giấy ILO /Tổ Chức Lao Động Quốc Tế (viết Chứng Nhận Miễn Diệt Chuột DEC và tắt International Labor Organisation, 国 Giấy Chứng Nhận Diệt Chuột DC cấp 际 劳 工 组 织 ,Международная theo IHR 1969.Bất cứ tàu biển nào cũng Организация Труда viết tắt МОТ)-cơ có thể bị cơ quan có thẩm quyền tại cảng quan chuyên môn của Liên Hiệp Quốc kiểm tra và/hoặc cấp các Giấy SSCEC phụ trách các vấn đề về lao động.Thành và SSCC tùy theo hoàn cảnh thực tế.Có lập năm 1919,trụ sở tại Geneva Thụy nghĩa là hai loại giấy chứng nhận này Sĩ.Hoạt động hiện nay của ILO theo 5 không bắt buộc phải do quốc gia mà tàu nhóm chủ đề :1/Tiêu chuẩn,những treo cờ cấp nguyên tắc cơ bản và quyền được làm việc 2/Việc thuê mượn nhân công 3/Bảo hiểm xã hội và 4/Đối thoại xã hội .ILO IIMS (viết tắt International Institute of họp đại hội hàng năm vào tháng 6,mỗi Marine Surveyors, 國際測量師聯合會 , nước thành viên cử 4 đại biểu tham dự:2 Международный Институт морских quan chức chính phủ,1 đại diện chủ thuê сюрвейеров)-Hiệp Hội Quốc Tế các nhân công và 1 đại diện công nhân.ILO Thanh Tra Viên Hàng Hải ban hành một loạt các Công Ước có liên quan tới hàng hải .xem chữ Công Ước ILA(viết tắt International Law ILO về hàng hải . Association, 國 際 法 學 會 ,Ассоциация международного права)-Hội Luật Học ILU(viết tắt Institute of London Quốc Tế được thành lập năm 1873 tại Underwriters, 倫 敦 保 險 商 協 會 , Brussel ,với mục đích “nghiên cứu,làm Институт Лондонских sáng tỏ và phát triển luật quốc tế,cả công Страховщиков)-Hiệp Hội các Nhà Bảo pháp lẫn tư pháp,thúc đẩy sự hiểu biết và Hiểm Luân Đôn,thành lập năm 1884,chủ tôn trọng luật quốc tế”.Trụ sở tại Luân yếu bảo hiểm hàng hải Đôn,hiện có khoảng 3.700 thành viên ,thực hiện chức năng tư vấn cho ImarEST (viết tắt Institute of Marine Liên Hiệp Quốc Engineering Science and Technology , 海 洋 工 程 師 學 會 ,Институт морских ILAMA(viết tắt International Lifesaving инженеров)-Hội Khoa Học Công Nghệ Appliance Manufacturers Association, Hàng Hải,trước đây là ImarE (Institute 國際救生用具製造商協會, of Marine Engineers-Hội các Kỹ Sư Международная Ассоциация Hàng Hải ) производителей спасательных 241
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU IMDG Code (viết tắt International Toàn bộ Luật gồm 7 phần ,toàn bộ phần 3 nằm trong tập 2 .Tập 1 có nội dung Maritime Dangerous Goods Code,國際 như sau : 危 險 品 裝 載 規 則 ,Международный Phần 1-Những điều khoản chung,định Кодекс Морской Перевозки Опасных nghĩa và huấn luyện Грузов viết tắt МКМПОГ )- Luật Chở Phần 2-Phân loại gồm 10 chương.Trừ Hàng Nguy Hiểm bằng Đường Biển ,bộ chương 2,0 là mở đầu,các chương sau.từ luật do IMO soạn thảo và từ chỗ khuyến chương 2.1 tới chương 2.10 giới thiệu khích sử dụng trở thành bắt buộc áp cụ thể từng loại hàng nguy hiềm được dụng từ ngày 1/1/2004 theo Sửa Đổi phân thành 9 cấp : SOLAS 2002. Luật được cập nhật hai Cấp 1:Các chất nổ năm một lần.Đó là một bộ bách khoa từ Cấp 2 :Các chất khí:nén,hóa lỏng điển về vận chuyển hàng nguy hiểm hay hòa tan dưới áp suất bằng đường biển với những thông tin Cấp 3:Các chất lỏng dễ cháy tổng quát về cơ sở pháp lý,cách phân cấp Cấp 4:Các chất rắn dễ cháy hàng nguy hiểm,các yêu cầu về hồ Các chất có thể bốc cháy sơ,dấu hiệu,bao gói,cách ly…đến cả tức thời những chi tiết cụ thể như cách chuyển Các chất khi tiếp xúc với đổi đơn vị đo lường,những hình vẽ về nước sản sinh ra khí dễ cháy các loại bao bì …Vì nội dung phong phú Cấp 5:Các chất oxyt hóa và như thế nên trước đây IMDG Code được peroxit hữu cơ sắp xếp như một bộ từ điển 6 cuốn gồm Cấp 6 :Chất độc và chất truyền nhiều tờ rời để dễ điều chình thay sửa nhiễm từng trang .Nhận thấy cách làm này có Cấp 7:Chất phóng xạ nhiều bất tiên nên từ năm 2000,IMDG Cấp 8:Chất ăn mòn Code được thu lại trong hai tập ,mỗi tập Cấp 9:Các chất nguy hiểm khác trên 400 trang,in chữ nhỏ , với chức Và hàng thứ 10,trong chương 2.10 là các năng mỗi tập như sau :tập 1 là những chất làm ô nhiễm biển (marine pollutants) nguyên tắc chung nhất còn tập 2 giống Với 10 loại hàng nói trên ,mỗi mặt hàng như một bản phụ lục,đó là danh sách cụ lại được sắp xếp theo trình tự sau đây: thể các hàng nguy hiểm (hình :ký mã hiệu 10 hàng nguy hiểm) -xếp hàng nguy hiểm lên tàu -đặc điểm,tính chất lý hóa -bảo quản,chuyển tải -các yêu cầu về bao bì,đóng gói -cách ly các loại hàng nguy hiểm -nhãn hiệu và dấu hiệu -phòng,chống cháy Phần 3-trong tập 2 Phần 7-Các điều khoản liên quan tới vận Phần 4-Các điều khoản về bao bì và bể chuyển chứa Mở đầu chung của Luật Phần 5-Quy trình đánh ký mã hiệu Phụ lục I:khuyến cáo chung về (consignment procedures) việc bao gói Phần 6-Chế tao và thử bao bì,các Chỉ số chung của hàng nguy hiểm container trung gian chở xá(IBC- Chỉ số gồm số của Liên Hiệp Quốc intermediate bulk container),các bao bì tương ứng với số trang của IMDG lớn,các bể chưa gập lại được (portable Code,số theo EmS-Emergency Schedule tank) và các phương tiện két chuyển trên -tiến trình thoát hiểm khi có tai nạn gây đường bộ ra bởi hàng nguy hiểm và chỉ số của bảng MFAG-medical first aid guide- 242
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU hướng dẫn cấp cứu khi tai nạn hàng nguy hiểm.Việc đối chiếu các chỉ số đó IMO -(viết tắt International Maritime giúp cho ta tra cứu nhanh khi cần thiết Organization- Tổ Chức Hàng Hải Quốc phải ứng cứu lúc có sự cố xảy ra. Tế, 国 际 海 事 组 织 ;Международная Trong Luật ,còn đề cập tới những vấn đề морская организация viết tắt ИМО,) – chung và những yêu cầu kỹ thuật cụ thể tên cũ là IMCO (Tổ Chức Tư Vấn Hàng để vận chuyển hàng nguy hiểm.Đó là các Hải Liên Chính Phủ ,Inter-Governmental yếu tố nhiệt độ,độ ẩm,vùng hoạt động Maritime Consultative của tàu,việc thông gió hầm hàng,việc Organization ) ,một tồ chức của Liên đảm bảo độ kín khí,kín nước của các Hiệp Quốc được thành lập năm 1948 hầm hàng,việc xếp hàng trên boong hoặc nhằm cộng đồng quốc tế các hoạt động trong hầm… an toàn hàng hải ,có trụ sở tại Luân Đôn Một số tai nạn tàu thuyển ở nước ta có nước Anh.Giống như mọi tổ chức khác gắn với việc vận chuyển hàng nguy hiểm bên cạnh Liên Hiệp Quốc ,cơ quan cao như vụ cháy các tàu Sông Chanh,Sông nhất của IMO là Đại Hội Cấm,Ba Đình,Nguyễn Du … Có thể thấy Đồng(Assembly) cứ hai năm họp một ba vụ tai nạn nói trên đều ra vi phạm lần.Đại Hội Đồng bao gồm tất cả các Luật IMDG .Nhìn sơ đồ xếp hàng tàu Ba thành viên của IMO (167 thành viên ,số Đình,chúng ta thấy tàu chuyên chở hai liệu 01/2007) .Giữa hai lần họp Đại Hội thứ hàng xếp cạnh nhau đáng quan Đồng,cơ quan tối cao điều hành các hoạt ngại,đó là bông và hydroperoxyt.Bông là động của IMO là một Hội Đồng(Council) vật liệu rất dễ bắt cháy,nó thuộc cấp gồm Chính Phủ của 40 Quốc Gia Thành 4.1.”chất rắn dễ cháy”.Nếu bị ẩm ướt Viên đại diện cho các nhóm nước có hay dính dầu mỡ,bông càng dễ bắt quyền lợi khác nhau.Giúp việc cho Hội cháy,lúc đó nó được xếp vào cấp Đồng là 5 Ban chuyên môn(Committee) 4.2.Hydroperoxyt,thường được gọi là và dưới Ban là các Phân Ban(Sub- “nước ôxy già”H2O2 có nồng độ 35% Committee) như sau: luôn luôn sinh ra khí ôxy và có thể bắt -Quan trọng nhất,và ra đời sớm nhất cháy,nên được xếp riêng.Đằng này bông cùng với IMO là Ban An Toàn Hàng Hải và hydroperoxyt được xếp cạnh nhau MSC(Maritime Safety Committee) . trong một hầm hàng duy nhất của tàu -Ban Bảo Vệ Môi Trường Biển nên tai nạn là không tránh khỏi.Vụ nổ MEPC(Maritime Environment tàu ngầm Kursk cũng do rò rỉ Protection Committee) được thành lập hydroperoxyt. để thực hiện nhiệm vụ quan trọng thứ hai của IMO:giữ cho biển cả trong lành IMIF (viết tắt International Maritime Giúp việc cho Ban MSC và MEPC có Industries Forum , 國 際 海 運 業 論 壇 , các Phân Ban như sau: Международный Форум Морских NAV-An Toàn Hải Hành (Safety отраслей промышленности)-Diễn Đàn of Navigation) Công Nghiệp Hàng Hải Quốc Tế COMSAR-Vô Tuyến Viễn Thông và Tìm Cứu(Radio- IMLA(viết tắt International Maritime communications and Search and Rescue) STW-Các Tiêu Chuẩn Huấn Lecturers Association, 國際航海教師聯 Luyện,Trực Ca (Standards of Training 合 會 ,Международная Ассоциация and Watchkeeping STW) морских лекторов)-Hiệp Hội các Giảng Viên Hàng Hải Quốc Tế 243
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU DSC- Hàng Nguy Hiểm,Hàng việc chấp hành quy phạm Đăng Rắn và Container (Carriage of Kiểm.Trước năm 1975,chính quyền Sài Dangerous Goods, Solid Cargoes and Gòn cũng đã tham dự 9 hội nghị Containers) IMO,đó là DE-Thiết Kế Tàu và Trang Thiết SOLAS60,SOLAS74,COLREG72,MAR Bị (Ship Design and Equipment ) POL73,FUND71,NUCLEAR71,DUMPI FP-Phòng Cháy(Fire Protection) NG 72,TONNAGE 69,LL66. SLF-Ổn Định,Đường Nước Tải IMPA(viết tắt International Maritime Trọng và An Toàn Tàu Cá (Stability and Pilots' Association, 國 際 引 航 協 會 , Load Lines and Fishing Vessels Safety ) Международная Ассоциация морских BLG-Hàng Lỏng Chở Xô và Khí лоцманов)-Hiệp Hội Quốc Tế Hoa Tiêu (Bulk Liquids and Gases) Hàng Hải FSI-Việc Thực Hiện tại các Quốc Gia Tàu mang Cờ (flag State IMPA* (viết tắt International Marine implementation) Purchasing Association, 國際遠洋採購 -Ban Luật Pháp (LEG-Legal 協會)-Hiệp Hội Quốc Tế Mua Bán Hàng Committee). Hải được thành lập năm 1958 với mục -Ban Hợp Tác Kỹ Thuật (TC- đích thúc đẩy sự hợp tác và hiểu biết lẫn Technical Cooperation Committee) là tổ nhau giữa người mua và người bán ,cải chức nhằm giúp đỡ các nước,đặc biệt là thiện nghệ thuật,khoa học và thực tiễn các nước đang phát triển trong việc nâng việc mua bán hàng hải.Cuốn “Marine cao trình độ của mình để có thể thực thi Stores Guide” (Hướng Dẫn Vật Tư Hàng các yêu cầu của IMO. Hải) do IMPA phát hành,với code thống -Ban Thúc Đẩy Giao Lưu Hàng Hải nhất và cách diễn đạt dễ hiểu là cầm FAL (Facilitation Committee) nhằm mục nang mua bán cho ngành hàng hải đích thúc đẩy ,làm đơn giản các thủ tục hàng hải.Như ta đều biết ngành hàng hải Inergen-thương hiệu một sản phẩm là một ngành yêu cầu nhiều thủ tục giấy chống cháy của Ansul,là một hỗn hợp tờ.Với Công Ước FAL,người ta hy vọng 52% nitơ, 40% argon, 8% khí cacbônic . giảm bớt tệ nạn quan liêu giấy tờ trong Đó là một công chất sạch để diệt một ngành đòi hỏi hết sức năng động cháy ,không có chứa halon không làm như ngành hàng hải. hại tầng ozone ,không độc .Inergen được Ban Thư Ký (Secretariat) của IMO gồm thiết kế với nồng độ khoảng 40-50% khoảng 300 nhân viên,đứng đầu là Ong nhằm giảm nồng độ của ôxy tới điểm Tổng Thư Ký. Ngày 12/06/1984,nước không duy trì sự cháy . ta trở thành Thành Viên thứ 126 của Một thành phần của Inergen là khí IMO.Tại phiên họp thứ 14 của Đại Hội cacbônic có tác dụng giúp cho cơ thể Đồng IMO khai mạc ngày con người thích nghi với môi trường 19/11/1985,lần đầu tiên lá cờ đỏ sao nghèo ôxy ,sau khi công chất đã phóng vàng hãnh diện tung bay cùng hơn 100 ra ,với hàm lượng khí cacbônic chiếm sắc cờ toàn thế giới.Đoàn Việt Nam khoảng 3% của không gian .Con người tham dự kỳ họp này do Cục Trưởng Cục bắt buộc phải thở sâu hơn để sử dụng có Đăng Kiểm Đinh Văn Khai làm trưởng hiệu quả hơn số ôxy còn lại. đoàn.Thực ra ,trước đó,tuy chưa tham Thành phần nitơ và argon nhằm điều gia IMO,nhưng chúng ta đã tuân thủ chỉnh trọng luợng của khí cacbônic ,cho nhiều Công Ước của Tổ Chức thông qua 244
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU phép Inergen có tỷ trọng như không khí vùng :Đông Đại Tây Dương (AORE- bình thường dễ hòa trôn với khí quyền . Atlantic ocean region east) và Tây Đại Những ưu điềm Tây Dương (AORW- Atlantic ocean -Inergen không chứa halon ,không làm region west),Ấn Độ Dương (IOR- Indian hại tầng ôzôn ,Không giống như halon ocean region), và Thái Bình Dương khi phản ứng hóa học với lửa tạo ra các (POR-Pacific Ocean region).Inmarsat có sản phẩm phụ là axít . các hình thức dịch vụ khác nhau . Trạm -Inergen an toàn trong khi sử dụng hơn mặt đất LES (land earth station) bao phủ là chỉ dùng khí cacbônic ,khi mà không khu vực mà vệ tinh “nhìn “ thấy ,còn kịp sơ tán người ra khỏi khu vực và trạm mặt đất ảo VES (virtual earth Inergen đã được thiết kế để có thể thở station) thì bao phủ tất cả các vùng mà trong khí đó trong một thời gian ngắn sai các trạm LES kết nối với nhau . khi phóng ra . Inmarsat-C là dịch vụ truyền dữ liệu với -Inergen không độc ,không tạo ra các tốc độ 1200 bit/s.Đa số các con tàu trang phó sản độc hại như khi dùng halon .Với bị máy thu Inmarsat-C vì dịch vụ này là một nồng độ nào đó,halon có hại cho tim. xương sống của hệ GMDSS . Inmarsat-C -Inergen có tỉ trọng như khí quyển có thể được sử dụng trong việc truyền thông thường ,không lo dùng các biện những thông báo nhiều nhất là 32,000 từ. pháp đặc biệt phòng công chất dò rỉ . Thông qua một LES tức là trạm mặt đất , -Inergen không tạo ra “sương mù” khi xả các thông báo được trao đổi nhờ các ra ,không lo gây tắc nghẽn đường ống modem và các người sử dụng ISDN , Nhược điểm:. điện thoại GSM , X.25 và thư điện tử Internet . Ngòai ra toa có thể nhận được -Inergen cần nhiều không gian cho bình những thông báo EGC (enhanced group chứa .Không như cacbônic hay calls-tức là các cuộc gọi nhóm có nâng halon,công chất Inergen không hóa lỏng cao ) đưa ra các cảnh báo thời tiết và các được dưới áp suất . thông báo chung khác . -Inergen yêu cầu phải thay 40-50% khí Inmarsat-A là dịch vụ điện thoại khá phổ quyển trong phòng bằng công chất này biến sử dụng công nghệ FM tương tự trong một thời gian hết sức ngắn .Điều trong các giao dịch điện thoại và cũng dó yêu cầu phải dùng áp suất đẩy cho phép sử dụng các modem fax và lớn ,cần chú ý tránh làm hư hỏng các data cổ điển với tốc độ 9600bps (trong van ống . những trường hợp tốt đẹp nhất có thể lên tới 14400bps) .Inmarsat-A yêu cầu INMARSAT (viết tắt International những chiếc anten parabol rất lớn Inmarsat-B là người kế thừa của Maritime Satellite Organization, 國際移 Inmarsat-A nhưng dùng kỹ thuật 動 衞 星 組 織 ,Международная số.Ngòai dịch vụ điện thọai chất lượng организация морской спутниковой cao,Inmarsat-B cũng cho phép truyền dữ связи viết tắt ИНМАРСАТ) liệu và fax với tốc độ 9600bps tin cậy -một tổ chức quốc tế điều hành các vệ thông qua các modem nằm ngay trong tinh địa tĩnh trên quỹ đạo cao 36,000 máy thu. Dịch vụ B-HighSpeed cung km ,nhờ các vệ tinh này mà tàu cấp tốc độ 64 kbps và tương thích với thuyền,máy bay cũng như các di động ISDN . Inmarsat-B dùng anten parabol . trên mặt đất có thể trao đổi với nhau các Inmarsat-Phone (Mini-M) là một dịch vụ thông điệp. Các vệ tinh này bao phủ toàn tương đối mới bao gồm thọai,fax và bộ mặt đất ,trừ các địa cực ,theo bốn 245
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU truyền dữ liệu (2400 bps) dùng các thiết lực từ 1/04/1969 .Ví dụ một số chữ của bị nhỏ,xách tay trong có tích hợp anten Luật: phẳng . Hệ thống dùng việc mã hóa thoại -AC-tôi đang dời bỏ con tàu của tôi tương tự như hệ vô tuyến GSM dùng -AD-tôi đang dời bỏ con tàu của tôi,tàu trên mặt đất. bị tai nạn hạt nhân,co thể nó còn nguy cơ Inmarsat-M4/Fleet, hay còn gọi là GAN phóng xa (Global Area Network-mạng lưới diện -AN-tôi cần bác sĩ toàn cầu), cung cấp ISDN với tốc độ 64 -GM-tôi không cứu được tàu tôi kbit/s thông qua vệ tinh cho thọai chất lượng cao và truyền dữ liệu . M4 là dạng International Group of P&I Clubs dùng cho các đối tượng di động trên mặt ( Международная группа ассоциаций đất , Fleet dùng cho mục đích hàng hải . (клубов) взаимного страхования)- Hệ thống cũng cung cấp dịch vụ Nhóm Quốc Tế các Hội Bảo Hiểm P&I Internet thông qua MPDS- Mobile Packet Data Service –Dịch vụ dữ liệu cả International Paint-tên hãng sơn nổi gói-sử dụng một thang tính cước tariff tiếng,thuộc tập đòan Akzo Nobel ,với trên cơ sở khối lượng mà không tính biểu tượng chiếc chân vịt tàu thủy,Khởi theo thời gian . Có những phương án đầu từ Anh,nay có mặt trên 54 quốc gia khác nhau như sau : Fleet 33 (9600 bps chỉ dùng chùm điểm , 2400 bps toàn INTERTANKO (viết tắt International cầu),Fleet 55 (64 kbps cho chùm điểm , Association of Independent Tanker 9600 bps toàn cầu) và Fleet 77 (64 kbps Owners, 國 際 獨 立 油 船 東 協 會 , toàn cầu ),những hệ thống này khác nhau Mеждународная Ассоциация chủ yếu theo kích thước của đĩa anten và Независимых владельцев танкеров)- công suất phát Hiệp Hội Quốc Tế các Chủ Tàu Dầu Độc Lập INTERCARGO -xem Hiệp Hội Quốc Tế các Chủ Tàu Hàng Khô INTERVENTION - 69(viết tắt International Convention relating to INTERCOD /Luật Thông Hiệu Quốc Intervention on the High Seas in Cases Tế (viết tắt International Code of Signal) of Oil Pollution Casualties,公海油污染 –luật tín hiệu dùng cho các tàu buôn và 意外事件干涉國際公約, tàu chiến để thông tin cho nhau về tình Международная конвенция trạng con tàu hay những ý định của относительно вмешательства в người chỉ huy mà có thể vượt qua những открытом море в случае аварий, hàng rào về ngôn ngữ.Các tín hiệu của приводящих к загрязнению нефтью)- INTERCOD có thể truyền đi bằng cờ Công Ước Quốc Tế liên quan đến Can tín hiệu ,đèn nháy ,bằng đánh cờ tay Thiệp ngoài Công Hải trong trường hợp semaphore,đánh tín hiệu Morse hay bằng Tai Nạn gây ra Ô Nhiễm Dầu ,được gọi thiết bị VTĐ.Hiện nay,Intercod do IMO tắt là INTERVENTION 69,một Công quản lý.Luật tín hiệu đầu tiên đã được ước quy định quốc gia ven biển có thể Anh soạn thảo từ năm 1855.Trong trận thực hiện những biện pháp cần thiết Tsushima,thủy thủ Nga sống sót đã phát ngoài công hải để ngăn ngừa, hạn chế tín hiệu “XGE” (có nghĩa là tôi đầu hàng) hoặc loại trừ nguy hiểm cho vùng bờ cho phía Nhật biết .Luật Intercod hiện biển của mình khỏi bị ô nhiễm do dầu dùng được thông qua năm 1965,có hiệu hay bị đe doạ ô nhiễm dầu sau khi xảy ra 246
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU tai nạn hàng hải. Tuy nhiên, quốc gia Ishihara Dockyard Co- một xưởng ven biển chỉ có quyền thực hiện những đóng tàu nhỏ của Nhật nhưng nổi tiếng hành động này khi cần thiết và sau khi toàn thế giới từ năm 1950 về các xuồng đã bàn bạc với những tổ chức thích hợp, cứu sinh bằng composite .Khởi nghiệp đặc biệt là quốc gia mà tàu mang cờ, chủ từ năm 1950 bằng việc sửa chữa tàu,sau tàu hoặc chủ hàng khi yêu cầu và trong đó chuyên chế tạo các tàu thuyền nhỏ hoàn cảnh cho phép. dùng cho tuần tra,chống cháy ,hoa tiêu và áp dụng nhiều công nghệ tiên IOРС Fund (viết tắt International Oil tiến .Được Nishi-F mua lại từ năm 1999 Pollution Compensation Fund, Международный Фонд для ISM Code (viết tắt International Safety компенсации при загрязнении Management Code,國 際船舶安全管理 нефтью )- Quỹ Quốc Tế Đền Bù Tổn 規 則 ;Международный Кодекс по Thất Ô Nhiễm do Dầu Mỏ Управлению Безопасностью viết tắt МКУБ )-Luật Quản Lý An Toàn Tàu IOPP Certificate (viết tắt International Thuyền , là một phần của chương IX Oil Pollution Prevention Certificate,國際 SOLAS, có hiệu lực từ 1/7/1998, đã đưa 防 止 油 污 證 書 ,Международное ra những hướng dẫn về quản lý tàu an Свидетельство о Предотвращении toàn, ngăn ngừa ô nhiễm. Những quy Загрязнения Нефтью vi ết tắt định này được áp dụng bắt buộc đối với Свидетельство ЮРР )-Chứng Chỉ các tàu buôn từ 1/7/2002. ISM nhấn IOPP,chứng chỉ phòng chống ô nhiễm mạnh sự cần thiết phải tăng cường quản dầu mỏ lý hàng hải ,yêu cầu mỗi công ty phải xây dựng,thực hiện và duy trì một Hệ Isanin N.N. (Исанин Н.Н.1904-1990)- Thống Quản lý An Toàn SMS (Safety công trình sư đóng tàu Xô Viết,hai lần Management System) mà Luật này đề ra . anh hùng Liên Xô.Đã tham gia thiết kế SMS (Safety Management System) gồm tàu Kirov ,tàu tuần dương đầu tiên của có : Liên Xô và là phó công trình thiết kế tàu -một chính sách an toàn và bảo vệ môi tuần dương Trapaev truờng SEP (safety and environmental protection policy) ISF (viết tắt International Shipping -hướng dẫn và trình tự thực hiện để đảm bảo khai thác tàu được an toàn và bỏa vệ Federation, 國 際 海 運 聯 合 會 , môi trường theo các luật quốc tế và quốc Международная Федерация gia (mà tàu mang quốc tịch). Судовладельцев viết tắt МФС)-Hiệp -luật của quốc gia mà tàu mang quốc tịch. Hội Quốc Tế các Chủ Tàu -các cấp có thẩm quyền và đường dây liên lạc giũa các cấp,giữa bờ và tàu. ISGOTT (International Safety Guide for -Quy trình báo cáo tai nạn và những Oil Tankers and Terminal)-Hướng Dẫn không – phù- hợp. Khai Thác An Toàn Tàu Dầu và Cảng -Quy trình chuẩn bị và ứng phó vời Dầu,một tài liệu hướng dẫn soạn thảo những tình huống hiểm nguy . bởi liên doanh OCIMF và ICS có tính -Quy trỉnh đánh giá nội bộ (internal thực tế ứng dụng cao,được in lại tới lần audit) và xem xét lại việc quản lý . thứ 5 (năm 2006),và được sử dụng như một cẩm nang tiêu chuẩn 247
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU Sau khi được đánh giá thỏa mãn ISM quốc gia,cho nên trên thực tế ,tuy là một Code,Công Ty sẽ được cấp chứng chỉ NGO nhưng quyền lực rất mạnh.Thành DoC và con tàu của Công Ty được cấp lập năm 1947,trụ sở của Ban Thư Ký tại chứng chỉ quản lý an toàn SMC Geneva Thụy Sĩ.Hội Đồng Kỹ Thuật TC-8 (Technical Committee for Ships Isotta Fraschini Motori S.p.A.-Công and Marine Technology ) của ISO Ty thuộc Tập đoàn Fincantieri có trụ sở chuyên thiết lập các tiêu chuẩn cho công và nhà máy tại Bari nước Ý,chuyên sản nghiệp đóng tàu có mối liên quan chặt xuất hai họ máy diesel cao tốc hiện đại chẽ với các tổ chức quốc tế khác như có phạm vi công suất từ 200 tới 2500 IMO,IAPH,IACS,WCO,ILO… trong kW dùng cho hàng hải và công việc xây dựng các tiêu chuẩn.Một tiêu nghiệp.Đặc biệt loại “Amagnetic “-Phi chuẩn của ISO thường được ký Từ Tính ,được dùng làm máy chính và hiệu :ISO[nnnnn[:yyyy]: trong đó máy phát của các tàu săn thủy lôi đã "nnnnn" là số tiêu chuẩn , "yyyy" là năm được tín nhiệm toàn cầu,được dùng trên ban hành.Ví dụ : ISO 3913:1977 các tàu của Hoa Kỳ,hải quân Úc,Thụy Shipbuilding -- Welded steel bollards Điển hiện nay.Lịch sử của Công Ty bắt tức là tiêu chuẩn ISO số 3913 ban hành đầu từ những năm 1930,gắn liền với việc năm 1977 về các cọc buộc dây bằng thép trang bị động cơ cho các thủy phi cơ bay hàn dùng cho ngành đóng tàu vượt Đại Tây Dương . Công Ty cũng sản xuất các máy disel trung tốc theo license ISOA (viết tắt International Support của Sulzer ,đó là họ máy "Isotta Vessel Owners' Association,國際航運業 Fraschini Sulzer S 20" 船 東 協 會 ,Международная Ассоциация владельцев судов- ISPS Code (International Ship and Port снабженцев)-Hiệp Hội Quốc Tế các Security Code,國際船舶和港口設施保 Chủ Tàu Phụ Trợ 安 規 則 ,Международный кодекс по ISSA /Hiệp Hội Quốc Tế các Nhà Cung охране судов и портовых средств viết Cấp cho Tàu Thủy (International Ship tắt Кодекс ОСПС)- Luật Quốc Tế An Supplier Association, 国 际船舶供应商 Ninh Tàu và Cảng 协 会 ;Международная ассоциация судовых поставщиков viết tắt ИССА) ISMA (viết tắt International Ship – Hiệp hội thành lập năm 1955, đại diện Manager's Association, cho trên 2,000 nhà cung cấp tàu thủy Международная Ассоциация судовых trên toàn thế giới ,trong đó có 38 hiệp менеджеров viết tắt ИСМА)-Hiệp Hội hội quốc gia là thành viên toàn quyền Quốc Tế những Người Quản Lý Tàu ( full ISSA members) còn lại là những thành viên liên kết ( associate member ) ISO (viết tắt International Standards tại 47 quốc gia khác chưa có hiệp hội Organization , 國 際 標 準 化 組 quốc gia.Hiện nay ,tất cả các con tàu,các 織 ,Международная организация по chủ tàu …đều sử dụng cuốn Catalogue стандартизации viết tắt ИСО) –một tổ Vật Tư có tên là “ ISSA Ship Stores chức phi chính phủ (NGO),có khả năng Catalogue “ và dùng các code quy định thiết lập các tiêu chuẩn ,những tiêu trong Catalogue đó để đặt hàng các vật chuẩn trở thành bắt buộc ,trở thành luật tư thông qua các hiệp định ,các tiêu chuẩn 248
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU ISU (viết tắt International Salvage 1915 .Một số các thiết bị mới của hãng này : Union, 國 際 救 助 聯 合 會 , -Radar có hải đồ :JMA-900M Международный Спасательный Сою -Radar arpa :JMA-9900 viết tắt МСС)-Liên Hiệp Cứu Hộ Quốc -ECDIS:JAN-901M Tế -Inmarsat F33-JUE-33 -Inmarsat C:JUE85 ITF xem Liên Đoàn Công Nhân Vận -VHF hàng hải :JHS-770S Tải Quốc Tế -Echosounder màn hình LCD :JFE-380 -S-VDR:JCY-1850 ITU- xem Liên Hiệp Viễn Thông -Thu GPS:JLR-4340 Quốc Tế -La bàn GPS:JLR-20 ITOPF (viết tắt International Tanker Jules Michelet –tàu tuần dương Owners' Pollution Federation Ltd, 國際 (croiseur –curassé) mang tên nhà sử học 油 輪 船 東 防 污 聯 盟 ,Международная người Pháp (1798-1874),gắn liền với sự Федерация владельцев танкеров по kiện đình công của công nhân Ba son предотвращению загрязнения)-Liên năm 1925.Tàu hạ thủy 31/08/1904 tại Đoàn Quốc Tế các Chủ Tàu Dầu chống Lorient nước Pháp LBTD Ô Nhiễm Biển 149x21,40x8,40x12.750 tấn.Ba máy chính,3 chân vịt, 20 nồi hơi, tổng công IUMI (viết tắt International Union of suất 30.438 CV,tốc độ 22,86 nút .Trong Marine Insurance, 國際海上保險聯盟 , năm 1918-1919,con tàu này đã vào Biển Международный Союз морского Đen tham gia cuộc chiến chống lại Hồng страхования viết tắt МСОМС)-Liên Quân Xô Viết .Năm 1925,tàu ghé vào Hiệp Quốc Tế các Bảo Hiểm Hàng Hải Sài Gòn để sửa chữa sau đó sẽ được đưa sang đàn áp phong trào cách mạng của Joshua Slocum (1844-1909 ) –người đi Trung Quốc. Ngày 4/08/1925 ,dưới sự biển,nhà thám hiểm Mỹ,người đầu tiên lãnh đạo của Tôn Đức Thắng ,công nhân đi vòng quanh thế giới một mình .Tháng Ba son thực hiện lãn công .Kết quả gần 4 11 năm 1909 ,ông mất tích khi đang tháng sau ngày 28/11/1925 con tàu này rong buồm trên chiếc thuyền đánh cá có mới được nhổ neo. tên Spray. Jotun-tập đoàn toàn cầu chuyên kinh doanh sơn,đặc biệt là sơn hàng hải và các loại bột phủ ,do Odd Gleditsch người Na Uy khởi nghiệp từ năm 1920.Biểu tượng chim cụt cánh trên logo của hãng được đưa vào từ những năm 70. JRC (viết tắt Japan Radio Company Ltd ;tên tiếng Nhật 日本無線株式会社) Tàu tuần dương Jules Michelet –công ty Nhật chuyên trong lĩnh vực điện tử công nghiệp,điện tử hàng hải,có trụ sở tại Tokyo .Được thành lập năm 249
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU 250
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU mũi Điện - Kê Gà (thuộc xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận) là một hòn đảo cách bờ 200m, rộng khoảng 5 ha, xung quanh được bao bọc toàn những ghềnh đá, một vị trí hiểm yếu của vùng biển từ Phan Rang đi Vũng Tàu. Các thế kỷ trước, tàu buôn qua lại vùng này thường bị đắm do không xác định được tọa độ, vị trí. Ngọn K-Line (gọi tắt của Kawasaki Kisen hải đăng được một người Pháp tên Kaisha, Ltd. ,tiếng Nhật 川 汽 株 会 , 崎船式社 Chnavat thiết kế, xây dựng từ tháng 2 Kawasaki Kisen Kabushiki-gaisha) – năm 1897 và chính thức hoạt động vào hãng tàu lớn của Nhật ,đưa hàng Nhật năm 1899. Chỉ riêng phần tháp đã cao tới mọi nơi trên Trái Đất .Sở hữu và đến 41m (trong khi ngọn hải đăng ở quản lý một đội tàu to lớn gồm tàu hàng Vũng Tàu, thuộc loại lớn cũng chỉ cao khô,tàu container,ro-ro,tàu dầu,tàu khí 18m). Tháp xây theo hình bát giác, cạnh …,đứng thứ 10 thế giới vể vận chuyển dài 3m, tường dày 2m, trên đỉnh tháp container.Được thành lập vào ngày rộng 2,5m, phát ánh sáng bốn chớp trắng 05/04/1919 .Theo Shuichiro Maeda,chủ ,kiểu 3+1 ,cứ mỗi 10 giây, xa 22 hải lý. tịch của hãng ,10 con tàu sắp bổ sung Bên trong lòng tháp là một cầu thang đều do thuyền viên Philippin điểu khiển xoắn ốc bằng thép gồm 184 bậc. Với độ và một học viện ,K-Line Maritime cao 65 mét so với mặt biển, hải đăng Kê Academy-Philippines bắt đầu hoạt động Gà là hải đăng cao nhất Việt Nam. Trên từ tháng 02/2008 để hàng năm đào tạo đỉnh ngọn hải đăng có hệ thống lăng được 1 vạn thuyền viên.Vinabridge là kính, bên trong có 2 bóng điện 2000 W đại lý của K Line tại Việt Nam xoay quanh. Do xây dựng chủ yếu bằng đá hoa cương nên hải đăng Kê Gà rất Kanematsu(tiếng Nhật 兼 株 会 )-tập 松式社 đẹp và được xem như một tác phẩm đoàn Nhật Bản kinh doanh nhiểu lĩnh nghệ thuật quý giá. Gần đây, tổ chức vực.Đã vào Việt Nam cùng với những JICA của Nhật Bản đã đầu tư xây dựng phương án đóng mới tàu,nhằm cung cấp khu du lịch sinh thái suối Nhum- Hòn thiết bị toàn bộ,đặt hàng đóng mới các Lau- Khe Gà thành khu du lịch nghỉ con tàu mát- an dưỡng có qui mô lớn, kinh phí đầu tư trên 100 triệu USD, với tổng diện tích từ 200-300 ha, sẽ lần lượt xây dựng Kê Gà từ 20-30 khu resort ven biển, các biệt thự cao cấp, bên cạnh đó còn hình thành những tán rừng cây để du khách nghỉ ngơi, giải trí. Kelvin Hughes –doanh nghiệp chuyên chế tạo và cung ứng dịch vụ các thiết bị điện tử hàng hải (radar,thiết bị GMDSS,VDR,ECDICS…) của Anh phục vụ cho yêu cầu dân sự và quốc phòng..Thành lập năm 1941,nay thuộc 251
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU tập đoàn Smiths .Công ty có lịch sử lâu đời,hình thành do sát nhập hai đơn két ballast cách ly (segregated ballast vị,một là Kelvin Bottomley & Baird tank viết tắt SBT, 分 隔 压 载 水 舱 , танк .công ty chuyên thực hiện các phát minh изолированного балласта)-một loại két (về la bàn,đo sâu…)của nhà bác học nước dằn tàu quy định bởi Protocol 1978 Kelvin, Lord Thomson, William (1824- MARPOL.Điều đó có nghĩa là những 1907) ,mà ai cũng biết về độ không tuyệt két ballast rỗng trên chuyến chở hàng và đối Kelvin và đơn vị thứ hai là Hughes chỉ chất đầy nước trên chuyến trở về lấy & Sons ở vùng phía đông Luân Đôn hàng phải được đặt tại những chỗ mà ,một gia đình có truyền thống lâu đời khả năng va đụng hay mắc cạn là lớn chuyên làm đồng hồ chính xác từ năm nhất .Nếu sắp xếp như thế thì lượng dầu 1838 chuyên cung cấp thời kế và tràn trong một vụ tai nạn sẽ giảm đi tối sextant cho người đi biển.Sản phẩm đặc đa.MARPOL 1983 cấm chở dầu trong biệt hiện nay là radar Sharp Eyes không két nhọn mũi ,nơi nhạy cảm nhất trong dùng ống magnetron các vụ tai nạn Kem tìm nước trong dầu (water Kết cấu boong (deck structure,舱 面建 finding paste; 示 水 膏 ; Паста для 筑 /舱 面结 构)-tấm boong (deck plating) определения воды )-trang bị trên tàu cùng với các nẹp gia cường (stiffeners), dầu,các doanh nghiệp kinh doanh dầu,là các thanh dọc (girder) và các cột chống ( một loại bột nhão được bôi vào thước đo supporting pillar ). dầu.Khi kiểm tra các két dầu ,có thể phát hiện nước đã lẫn vào dầu nếu kem từ Két sâu (deep tank, 深舱 ,диптанк)-két màu vàng chuyển sang đỏ.Cũng như kéo dài từ đáy hay đáy trong cho tới thế,kem phát hiện dầu (gasoline finding boong thấp nhất hay cao hơn boong đó paste) giúp ta đo chính xác mức dầu trong két .Các nhà cung cấp :Kolor Kut Khí dầu mỏ hóa lỏng LPG ( liquefied Hoa Kỳ,các nhà chế tạo vùng Giang Tô petroleum gas, 液化石油气,сжиженный Trung Quốc нефтяной газ viết tắt СНГ) – một hỗn hợp các khí hydrocarbon dùng làm nhiên Kênh đào nhà Lê- tuyến đường sông liệu cho việc sưởi đốt hay chạy xe cộ dài khoảng 500 km nối Ninh Bình qua ,làm chất phun đẩy thay cho các chất Thanh Hóa,Nghệ An vào tới Cẩm Xuyên chlorofluorocarbon vì khí này làm hỏng (Hà Tĩnh),bao gồm các đoạn sông thiên tầng ôzôn.Vì là hỗn hợp nên về thành nhiên như sông Vạc,sông Yên Mô,sông phần,có loại LPG nặng về nhiều Mã (Thanh Hóa) ,sông Lam,sông Nghèn propane,có loại chủ yếu là butane .Cũng (Hà Tĩnh) và các kênh nối liền các sông có một ít propylene và butylene và người đó lại với nhau được đào từ thời Lê ta cho thêm cả ethanethiol là loại khí Hoàn (thế kỷ 11) tới thời Hậu Lê (thế kỷ mùi rất khó chịu giúp ta dễ dàng phát 15) .Nhiều đoạn hẹp và nông,được chỉnh hiện khi rò rỉ. LPG được chế tạo trong sửa,nạo vét,đặt cọc tiêu để làm đường khi tinh lọc dầu thô hay chiết ra được từ vận chuyển trong cuộc chiến tranh chống dòng dầu hay khí khi nó từ dưới đất phụt Mỹ do đường bộ,đường biển và đường lên .Tại nhiệt độ và áp suất bình sắt đều bị đánh phá ác liệt.Huy động mọi thường,LPG sẽ bay hơi .Cho nên LPG phương tiện,thuyền nan, tàu kéo ,sà lan phải được cung cấp dưới dạng giữ áp loại nhỏ… trong các bình thép. Để cho phép dãn nở 252
- NHÓM VĂN PHONG&ĐỖ THÁI BÌNH BÁCH KHOA HÀNG HẢI&ĐÓNG TÀU nhiệt của chất lỏng chứa trong bình ,các Kidde (đọc là "kidda")-doanh nghiệp trụ chai này không đầy hoàn toàn mà chỉ tới sở tại Mebane Bắc Carolina Hoa Kỳ 80% hay 85% mà thôi . Tùy theo thành chuyên chế tạo các trang thiết bị phát phần hỗn hợp ,nhiệt độ và áp suất ,tỷ số hiện cháy và chống cháy,công ty mang giữa thể tích của khí đã bốc hơi và khí tên người sáng lập là Walter Kidde.Đã hóa lỏng có thể thay đổi khác nhau có lúc Kidde cùng với Fenwal Anh Quốc ,nhưng thường tỷ lệ đó vào khoảng thành lập một tập đoàn,Tập Đoàn Walter 250:1. Áp suất mà khí LPG trở thành Kidde.Năm 2000,Kidde trở lại thành lỏng tức là áp suất bay hơi cũng thay đổi công ty độc lập .Năm 2005 ,Kidde được tùy theo thành phần và nhiệt độ ,nhưng United Technologies Corp mua lại,kết vào khoảng 2,2 bar với butane tinh hợp với Chubb Security và một số công khiết tại 20 °C và khoảng 22 bar cho ty khác thành UTC Fire &Security propane tinh khiết tại 55 °C . LPG nặng hơn không khí nên nó sẽ tràn xuống tầng Kiểm kiện (tally,理货 , счёт груза)-một dưới nhà ,đọng lại tại những chỗ thấp ,có dịch vụ hàng hải thực hiện việc kiểm thể gây cháy ,hay gây ngạt nếu ta thiếu đếm số lượng hàng hóa tại thời điểm bốc chú ý . dỡ lên xuống tàu.Người thực hiện công việc này gọi là nhân viên kiểm kiện Kiangya –tàu máy hơi trọng tải 2100 tấn (tallyman/tally clerk 理 货 员 , ,bị nổ ,có thể do va vào mìn Nhật còn sót тальман).Kết quả được trình bày trong lại trên sông Hoàng Phố Thượng Hải vào Báo Cáo Kiểm Kiện (cargo tally sheet, chiều tối 03/12/1948 làm chết khoảng 理货 记 数单 ) 2750 người .Tàu chuẩn bị rời Thượng Hải đi Ninh Ba (Sơn Đông ) vào lúc Kiểm Tra Đăng Kiểm (classification Quân Giải Phóng chuẩn bị tiến vào survey, 船级检验, классификационное thành phố này ,một số người đổ xô đi освидетельствование) bao gồm : di tản.2.250 khách có vé ,đặt trước từ Nam Kinh ,khoảng 1.200 lậu vé dù con AS (viết tắt của Annual Survey, tàu chỉ chính thức chứa được 1.186 年 檢 )-Kiểm Tra Hàng Năm 度驗 người .Vụ ‘Titanic Trung Quốc” này xảy ra một tháng sau khi có vụ chìm tàu kinh BtS (viết tắt Inspection of the Outside of hoàng hơn : một tàu buôn chở người di the Ship’Bottom, 船底外部檢查 )-Kiểm tản đã bị nổ và chìm ngoài khơi vùng Tra Đáy Tàu Mãn Châu Đông Bắc Trung Quốc với 6.000 sinh mạng (1/11/1948) IS (viết tắt Innitial Survey, 初次檢驗)- Kiểm Tra Ban Đầu Kích thước kết cấu (scantlings 构件尺 寸)- kích thước các phần tử kết cấu của InS (viết tắt Intermediate Survey, 期間 tàu như dầm,nẹp và các tấm . 檢驗)-Kiểm Tra Trung Gian Kích thước kết cấu đã xét giảm OS (viết tắt Occasional Survey, 臨時檢 (reduced scantling )- kết cấu đã được 驗)-Kiểm Tra Bất Thường giảm kích thước do đã áp dụng những biện pháp khống chế ăn mòn đã được duyệt . PS (viết tắt Periodical Survey, 定期檢驗 )-Kiểm Tra Định Kỳ ,là một tập hợp các 253
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ thuật đóng tàu và Bách khoa hàng hải
637 p | 391 | 103
-
Bách khoa hàng hải và đóng tàu part 1
64 p | 210 | 53
-
Bách khoa hàng hải và đóng tàu part 3
64 p | 210 | 39
-
Bách khoa hàng hải và đóng tàu part 2
64 p | 188 | 35
-
Bách khoa hàng hải và đóng tàu part 10
61 p | 183 | 32
-
Bách khoa hàng hải và đóng tàu part 9
64 p | 187 | 30
-
Bách khoa hàng hải và đóng tàu part 4
64 p | 149 | 29
-
Bách khoa hàng hải và đóng tàu part 6
64 p | 134 | 27
-
Bách khoa hàng hải và đóng tàu part 8
64 p | 171 | 27
-
Bách khoa hàng hải và đóng tàu part 7
64 p | 164 | 27
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn