intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 1. Giới thiệu các khái niệm về thiết kế cơ sở dữ liệu

Chia sẻ: Thanh Tran | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:17

80
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng với công nghệ tự động hóa thư viện là một khía cạnh chủ yếu trong công việc của người làm công tác thư viện. Một nhu cầu nổi lên trong lĩnh vực tự động hóa thư viện liên quan đến việc mượn liên thông thư viện và các dạng chia sẻ nguồn lực khác. Tự động hóa thư viện mở cửa cho người dùng ở những nơi xa xôi nhất có thể “tham quan” thư viện đóng tại những nơi dân cư đông đúc. Các thư viện sử dụng những tiến bộ công nghệ đã mở rộng nguồn lực...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 1. Giới thiệu các khái niệm về thiết kế cơ sở dữ liệu

  1. Tạo và quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng CDS/ISIS Bài 1. Giới thiệu các khái niệm về thiết kế cơ sở dữ liệu UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 1
  2. Đặt vấn đề Cùng với công nghệ tự động hóa thư viện là một khía cạnh chủ yếu trong công việc của người làm công tác thư viện. Một nhu cầu nổi lên trong lĩnh vực tự động hóa thư viện liên quan đến việc mượn liên thông thư viện và các dạng chia sẻ nguồn lực khác. Tự động hóa thư viện mở cửa cho người dùng ở những nơi xa xôi nhất có thể “tham quan” thư viện đóng tại những nơi dân cư đông đúc. Các thư viện sử dụng những tiến bộ công nghệ đã mở rộng nguồn lực sẵn có cho người dùng. Cùng với việc đơn giản hóa catalog nhan đề, tác giả, số ISBN và thư mục diễn giải, còn có trên cả website và CD-ROM. UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 2
  3. Phạm vi Bài 1 sẽ trả lời các câu hỏi sau: s Tại sao lại sử dụng hệ quản trị CSDL? s Hệ quản trị CSDL là gì (DBMS)? s Mối quan hệ giữa mục lục phiếu và DBMS? s Các thành phần của DBMS là gì? UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 3
  4. Kết quả dự kiến Kết thúc bài học bạn sẽ : s Hiểu được các khái niệm của một DBMS s Nhận thức được mối quan hệ giữa mục lục phiếu và DBMS s Nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng DBMS trong thư viện. s Hiểu được những lợi ích của việc sử dụng các hệ quản trị CSDL UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 4
  5. Tại sao lại sử dụng CSDL?  CSDL và công nghệ CSDL có tác động lớn đến việc sử dụng máy tính hiện đang tăng lên. Đóng vai trò thiết yếu trong hầy hết các lĩnh vực sử dụng máy tính … – thí dụ: Ngân hàng, Bệnh viện, Thư viện … UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 5
  6. Tại sao lại sử dụng CSDL?  Dễ dàng quản lý tập hợp dữ liệu lớn  Nhiều người có thể đồng thời truy cập dữ liệu  Dữ liệu đầu ra nhất quán  Có thể hạn chế truy cập một số phần của dữ liệu UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 6
  7. Một vài thí dụ CSDL của công ty Nhân viên, các phòng ban, dự án… Hệ thống dữ chỗ hàng không Chuyến bay, giá vé, khách hàng, chỗ đặt… CSDL thư viện Tác giả, nhan đề, nhà xuất bản, phân trang… UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 7
  8. Hệ quản trị CSDL (DBMS) là gì? Các DBMS là thành phần quan trọng của hầu hết các ứng dụng thí dụ: nghiệp vụ ngân hàng, đặt chỗ, mượn sách, kiểm tra điểm/lịch trình Được gọi là các ứng dụng CSDL truyền thống Dữ liệu được lưu giữ cả ở dạng văn bản và số. UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 8
  9. Một vài định nghĩa CSDL: tập hợp các dữ liệu có liên quan Dữ liệu: Tri thức được nhận biết có thể ghi lại được và có ý nghĩa hàm ý. Thí dụ: tên tác giả, nhan đề quyển sách Hệ quản trị CSDL (DBMS): phần mềm quản trị dữ liệu Hệ thống CSDL: phần mềm DBMS cùng với dữ liệu. Đôi khi, bao gồm cả các ứng dụng. UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 9
  10. DBMS làm gì?  Quản trị khối lượng lớn dữ liệu  Hỗ trợ truy cập hiệu quả đến dung lượng lớn dữ liệu  Hỗ trợ truy cập đồng thời khối lượng lớn dữ liệu thí dụ: ngân hàng và các máy ATM UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 10
  11. DBMS làm việc như thế nào? DBMS là một hệ phần mềm có mục tiêu chung nhằm tạo điều kiện cho quá trình Xác định: Xác định các loại dữ liệu, cấu trúc và cách thức lưu trữ dữ liệu Xây dựng: Quá trình lưu trữ dữ liệu tự thân trên một vài phương tiện lưu trữ được kiểm soát bởi DBMS và; Áp dụng: yêu cầu CSDL tìm kiếm dữ liệu đặc thù, cập nhật CSDL và làm báo cáo từ dữ liệu cho các ứng dụng khác nhau. UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 11
  12. Những lợi ích của DBMS là gì?  Độc lập dữ liệu.  Cung cấp giao diện đa người dùng.  Trup cập dữ liệu hiệu quả.  Tích hợp và an toàn dữ liệu.  Kiểm soát trùng lặp và quản lý dữ liệu thống nhất.  Truy cập đồng thời, Phục hồi.  Giảm thời gian phát triển ứng dụng UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 12
  13. Những lợi ích của DBMS là gì?  DBMS sử dụng kỹ thuật tinh vi để lưu trữ và tìm kiếm dữ liệu hiệu quả  Các phương pháp lưu trữ có thể được cải tiến mà không cần thay đổi chương trình ứng dụng UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 13
  14. Những lợi ích của DBMS là gì?  Tập trung quản lý dữ liệu được chi sẻ cho nhiều người dùng Dữ liệu được cán bộ chuyên môn quản lý  Tổ chức dữ liệu Đáp ứng nhu cầu người dùng Hạn chế trùng lặp  Tinh lọc kho lưu trữ để tra cứu hiệu quả UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 14
  15. Những loại DBMS khác nhau?  Mô hình quan hệ nhập dữ liệu (mô hình quan hệ ngữ nghĩa)  Mô hình quan hệ (DB2, Oracle, Access…)  Mô hình phân cấp (IMS DBMS của IBM)  Mô hình mạng (IDS, IDMS)  Mô hình định hướng đối tượng (ObjectStore, Versant)  Mô hình quan hệ đối tượng (IBM, Informix, Oracle…)  XML UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 15
  16. Mục lục phiếu và DBMS Phòng thư mục DBMS Tủ thư mục CSDL Phiếu mục lục Biểu ghi Dữ liệu Trường phiếu UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 16
  17. Đến đây bạn có thể:  Hiểu được các khái niệm về DBMS  Nhận thức được mối quan hệ giữa mục lục phiếu và DBMS  Nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng DBMS trong thư viện. UNESCO EIPICT Module 4. Lesson 1 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2