Bài 12: Thực hành - Thí nghiệm nhận biết một số thành phần hóa học của tế bào
lượt xem 65
download
Bài thực hành giúp người học có thể nhận biết một số thành phần khoáng của tế bào như K, S, P; nhận biết một số chất hữu cơ của tế bào như cacbohiđrat, lipit, prôtêin; biết cách bố trí và làm một số thí nghiệm nhận biết các chất hóa học; có được một số kỹ năng bố trí thí nghiệm, ghi chép, quan sát, phân tích kết quả, khái quát kết luận vấn đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 12: Thực hành - Thí nghiệm nhận biết một số thành phần hóa học của tế bào
- Cuốn “Thực hành thí nhiệm sinh học 10” làm tài liệu tham khảo cho giáo viên, học sinh khi dạy và học các bài thực hành trong chương trình sinh học 10 nâng cao. Mục đích của cuốn sách: Giúp giáo viên, học sinh thực hiện thành công các bài thực hành trong chương trình qui định, qua đó củng cố, mở rộng kiến thức lý thuyết, hoàn thiện kỹ năng thực hành, ứng dụng kiến thức vào thực tiễn, tạo hứng thú, tăng khả năng tự học tập, tự nghiên cứu bộ môn sinh học. Giúp học sinh có thể tự làm các thí nghiệm, bài thực hành ở nhà, ở lớp, qua đó học sinh biết tự đánh giá, tự kiểm chứng kiến thức lí thuyết, tự khám phá những điều mới mẻ, làm quen với phương pháp thực nghiệm và nghiên cứu sinh học. Nội dung: Tài liệu gồm 10 bài thực hành trong chương trình sinh học 10, mỗi bài có 5 nội dung cơ bản: 1Mục tiêu bài thực hành: Mục đích, mục tiêu của bài thực hành, những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, thái độ đối với học sinh. 2Chuẩn bị: Các bước cần chuẩn bị về kiến thức, kỹ năng, dụng cụ, thiết bị, mẫu vật, hóa chất, thời gian để phục vụ cho bài thực hành. 3Nội dung và các bước tiến hành: Gồm các bước, các công việc, thao tác, qui trình cho từng thí nghiệm, bài thực hành; những nhận xét, kết luận sau mỗi phần thí nghiệm, thực hành. 4Câu hỏi đánh giá và mở rộng: Các câu hỏi và bài tập cho học sinh tự làm (câu hỏi trắc nghiệm, tự luận, câu hỏi nâng cao, mở rộng, vận dụng và liên hệ kiến thức thực tế). 5Hỏi khó đáp hay: giúp học sinh mở rộng, biết thêm một số thông tin mới lạ, chuyên sâu. Lần đầu ra mắt bạn đọc không tránh khỏi sai sót, khiếm khuyết, rất mong được các đồng nghiệp đóng góp và chỉ giáo cho tác giả. Mọi ý kiến xin gửi tới: Bùi Văn ThêmQuế NhamTân YênBắc Giang, ĐT: 0912.716.203. Buivanthembg@yahoo.com.vn CÁC BÀI THỰC HÀNH SINH HỌC 10 Chương trình cơ bản Chương trình nâng cao tt Bài Tên bài Thực hành trg tt Bài Tên bài trg 1 12 TN co và phản co nguyên sinh 51 1 6 TH đa dạng thế giới sinh vật. 21 TH Một số thí nghiệm về TN nhận biết một số thành phần hoá 41 2 15 60 2 12 Enzim. học của tế bào. TH Quan sát tế bào dưới kính hiển 67 TH Quan sát các kì của nguyên 3 20 81 3 19 vi. Thí nghiệm co và phản co nguyên phân trên tiêu bản rễ hành. sinh TN sự thẩm thấu và tính thấm của 69 4 24 TH Lên men Etilic và Lactic 95 4 20 tế bào 11 89 5 28 TH Quan sát một số vi sinh vật 5 27 TH một số thí nghiệm về Enzim 0 TH Quan sát các kì của nguyên phân 105 6 31 qua tiêu bản tạm thời hay cố định 7 36 Thực hành: Lên men Etilic. 123 8 37 Thực hành: Lên men Lactic 125 9 42 TH Quan sát một số vi sinh vật. 141 TH Tìm hiểu một số bệnh truyền 158 10 47 nhiễm ở địa phương 1
- BÀI 12 THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM NHẬN BIẾT MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO (SGK. SINH HỌC 10 NÂNG CAO TR.41) IMỤC TIÊU Nhận biết một số thành phần khoáng của tế bào như: K, S, P… Nhận biết một số chất hữu cơ của tế bào như cacbohiđrat, lipit, prôtêin. Biết cách bố trí và làm một số thí nghiệm nhận biết các chấ hóa học. Có được một số kỹ năng bố trí thí nghiệm, ghi chép, quan sát, phân tích kết quả, khái quát kết luận vấn đề. IICHUẨN BỊ Mẫu vật, đồ dùng : Khoai lang, xà lách (hoặc đậu côve, cải bắp), sữa, dầu ăn, hồ tinh bột, lạc nhân, lòng trắng trứng, dứa tươi, gan lợn hoặc gan gà tươi, thịt lợn nạc. Dụng cụ và hoá chất Ống nghiệm, đèn cồn, ống nhỏ giọt, cốc đong, thuốc thử Phêlinh, kali iôtđua, HCl, NaOH, giấy lọc, nước cất, amôn – magiê, dung dịch axit picric bão hoà, amôni ôxalat, cồn, nước lọc lạnh, nước rửa bát, chén, máy sinh tố, dao, thớt, vải màn hay lưới lọc, giấy lọc, que tre... IIINỘI DUNG VÀ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1Xác định các hợp chất hữu cơ có trong tế bào mô tế bào aNhận biết tinh bột: Thí nghiệm 1 B1Chuẩn bị thuốc thử nhận biết tinh bột: Thuốc thử i ốt: Dùng để thử tinh bột có màu đặc trưng (xanh tím). Cách pha: hoà tan 1g IK với ít nước sau đó cho thêm 0,5g I ốt tinh thể vào, khi tan hết cho thêm nước cất cho đủ 100ml. Dung dịch cần để trong lọ màu nâu để tránh bị ánh sáng phá huỷ. B2Chuẩn bị dung dịch hồ tinh bột: Lấy 1gam tinh bột (bột gạo, sắn, bột mì, ...) hoà vào 100ml nước, khuấy đều, đun sôi là được. B3Giã 50 gam củ khoai lang trong cối sứ, hoà với 20ml nước cất rồi lọc bằng giấy lọc lấy 5ml dịch cho vào ống nghiệm 1. Bột khoai lang đọng lại trên giấy lọc Bột khoai lang trên giấy lọc chuyển mầu xanh tím khi nhỏ iôt vào. +Lấy 5ml nước hồ tinh bột cho vào ống nghiệm 2. 2
- +Thêm vài giọt thuốc thử iôt vào cả 2 ống nghiệm, đồng thời nhỏ vài giọt thuốc thử iôt lên phần cặn trên giấy lọc, quan sát sự thay đổi màu và giải thích. B4 Quan sát và nhận xét +Hiện tượng: Dung dịch trong ống 1 không biến đổi màu +Ống 2 chuyển sang màu xanh tím . +Phần cặn trên giấy lọc sau khi nhỏ dung dịch iốt cũng chuyển màu xanh tím. B5Giải thích: Ống 1 tinh bột là các phân tử lớn bị giữ lại trên giấy lọc, nước trong ống1 không có tinh bột nên không chuyển sang màu xinh tím. Ống 2 và phần cặn trên giấy lọc có tinh bột nên đều chuyển sang màu xanh tím. Bản chất là Amilose trong tinh bột có khả năng tương tác tạo phức hợp với tinh bột, hình thành cấu trúc xoắn giữ các phân tử iốt ở giữa (có màu đặc trưng xanh tím; Tương tác này bị phá vỡ khi bị đun nóng. Màu xanh có trong ống nghiệm 1 chứng tỏ trong các tế bào của khoai lang có nhiều tinh bột. Kết luận: Trong thành phần hóa học của tế bào (khoai lang) có chứa tinh bột. Thí nghiệm 2 . B1Đun 10ml dung dịch hồ tinh bột với 10 giọt HCl trong 15 phút. B2Để nguội, trung hoà bằng dung dịch NaOH (thử bằng giấy quỳ). Chia dung dịch làm hai phần bằng nhau vào hai ống nghiệm. B3Một ống nghiệm 1 nhỏ thuốc thử iôt; ống nghiệm 2 nhỏ thuốc thử phêlinh B4 Quan sát và nhận xét: +Ống 1 nhỏ iốt vào không thất chuyển sang màu xanh tím +Ống 2 nhỏ phêlinh chuyển sang màu đỏ gạch. B5Giải thích: +Ống 1 nhỏ iốt vào không thất chuyển sang màu xanh tím vì : Tinh bột đun sôi với HCl tinh bột đã bị phân giải thành glucôzơ nên không biến thành màu xanh tím khi nhỏ iốt vào. +Ống 2 nhỏ phêlinh chuyển sang màu đỏ gạch vì glucôzơ là đường đơn có tính khử (Cu++ thành Cu+). Kết luận: Tinh bột trong ống nghiệm sau khi đun nóng với HCl đã chuyển thành đường glucôzơ. bNhận biết lipit Thí nghiệm 1: B1Nhỏ vài giọt dầu ăn lên tờ giấy trắng, để một vài phút. B2 Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích. + Giọt dầu thấm loang rộng, làm cho phần giấy đó bóng và trong, cho ánh sáng đi qua. Thí nghiệm 2: B1Nghiền mẫu mô (lạc nhân) trong rượu để hoà tan dầu mỡ bất kì rồi lọc và đổ 2ml dịch chiết vào 2ml nước trong ống nghiệm ta thu được kết quả hình thành nhũ tương màu trắng sữa. B2Giải thích: dầu (lipit) có trong hạt lạc khi nghiền trong rượu đã hòa tan trong rượu nhưng khi cho vào nước dầu lạc không hòa tan trong nước (lipit là chất hữu cơ không tan trong nước–kị nước) tạo thành các hạt nhỏ trắng đục trong nước (nhũ tương). Kết luận: Trong thành phần hóa học của các tế bào hạt lạc có chứa lipit (dầu thực vật). cNhận biết prôtêin B1Lấy 3ml sữa hoặc 10ml dung dịch lòng trắng trứng (lấy lòng trắng một quả trứng + 0,5l nước + 3ml NaOH 10% ) cho vào ống nghiệm. B2Nhỏ vào vài giọt dung dịch CuSO4 1% rồi lắc ống nghiệm. 3
- B3 Quan sát hiện tượng xảy ra: dung dịc chuyển màu xanh tím sau chuyển sang tím. chứng tỏ sự có mtj của protein Giải thích: Đây là phản ứng đặc trưng của liên kết peptide (CONH). Trong môi trường kiềm, các hợp chất có chứa từ hai liên kết peptide trở lên có thể phản ứng với CuSO4 tạo thành phức chất màu xanh tím, tím, tím đỏ hay đỏ. Cường độ màu thay đổi tùy thuộc vào độ dài mạch peptide,Phản ứng này thường thường được ứng dụng để nhận biết, định lượng protein. 2Xác định sự có mặt một số nguyên tố khoáng trong tế bào B1Chuẩn bị dịch mẫu: Lấy 10 gam thực vật (xà lách, đậu cô ve, cải bắp…) hoặc thịt lợn nạc cho vào cối sứ giã nhỏ với một ít nước cất, thêm 10 – 20ml nước cất rồi đun sôi khối chất thu được trong 10 – 15 phút; ép qua mảnh vải lụa (hoặc nhiều lớp vải màn). Lọc dịch thu được qua giấy lọc. Thêm nước cất để thể tích được 20ml. B2Lấy 5 ống nghiệm (đánh số từ 1 đến 5), cho vào mỗi ống nghiệm 4ml dịch đã chuẩn bị ở trên. Xếp 5 ống lên giá thí nghiệm. Bố trí thí nghiệm Kết quả thí nghiệm Thêm vào ống nghiệm 1 vài giọt thuốc thử bạc nitrat. Thêm vào ống nghiệm 2 vài giọt thuốc thử bari clorua. Thêm vào ống nghiệm 3 khoảng 4ml thuốc thử amôn – magiê. Thêm vào ống nghiệm 4 khoảng 1ml dung dịch axit picric bão hoà. Thêm vào ống nghiệm 5 vài giọt amôn ôxalat. B3 Quan sát hiện tượng xảy ra ở các ống, nhận xét và kết luận Ống nghiệm + Hiện tượng xảy ra Nhận xétkết luận thuốc thử 1.dịch mẫu Kết tủa màu trắng ở đáy ống sau Trong dung dịch có Cl nên đã kết hợp với Ag+ bạc nitrat chuyển màu đen tạo thành AgCl 2.dịch mẫu Trong dung dịch có SO42 nên đã kết hợp với bari clorua Kết tủa màu trắng đáy ống nghiệm Ba2+ Tạo thành BaSO4 3.dịch mẫu Kết tủa màu trắng đáy ống Trong dung dịch có PO43 nên đã tạo thành kết amôn – nghiệm tủa trắng của phốt pho kép amonmagiê magiê NH4MgPO4 4.dịch mẫu Kết tủa màu vàng đáy ống Trong dung dịch có K+ tạo kết tủa picrat kali axit picric nghiệm 5.dịch mẫu Kết tủa màu trắng đáy ống Trong dung dịch có Ca2+ tạo kết tủa ôxalat canxi amôn nghiệm màu trắng ôxalat Qua các thí nghiệm trên có thể kết luận: trong tế bào sinh vật có mặt nhiều chất hữu cơ thuộc các nhóm (prôtêin, lipit, gluxit) và các nguyên tố khoáng. 3Tách chiết ADN B1Nghiền mẫu vật 4
- Lột bỏ lớp màng bao bọc gan rồi dùng dao thái nhỏ gan rồi cho vào máy xay sinh tố và cho thêm nước lạnh bằng 2 lần lượng gan, nghiền để phá vỡ tế bào gan. Lọc dịch nghiền bằng giấy lọc hay vải lọc để loại bỏ phần xơ. Lấy dịch đã lọc cho vào ống nghiệm (khoảng 1/2 ống, tương đương 3> 4ml). Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, hóa chất thí nghiệm: 1.Máy xay sinh tố 2.Ống nghiệm để dựng các dịch nghiền, hóa chất thí nghiệm. 3.Ống đong, cốc thủy tinh có chia ml. 4.gan gà, dứa tươi. nước rửa chén Máy xay sinh tố (loại dùng Sunlight Dứa tươi gọt vỏ và thái điệ n) 5. Cồn êtanol 700 – 900 nhỏ Cốc thủy tinh Ống nghiệm để dựng các Ống đong có chia ml có vạch chia ml dịch nghiền, hóa chất thí nghiệm B2 Làm nước cốt dứa Dứa tươi gọt sạch, thái thành miếng nhỏ. Dùng máy xay sinh tố nghiền nhỏ. Lọc lấy nước cốt bằng vải lọc, lấy nước đã lọc cho vào ống nghiệm. B3 Pha trộn các dung dịch Cho vào dung dịch một ít nước rửa chén Sunlight (lấy bằng 1/6 lượng dịch nghiền tế bào). Nước rửa chén (bát) là dung dịch mang tính kiềm có tác dụng phá vỡ màng sinh chất (MSC có cấu tạo chủ yếu là photpho lipit Nước rửa chén thuỷ phân photpholipit của màng) và màng nhân, giải phóng chất nhiễm sắc. Khuấy nhẹ hặc lắc nhẹ cho đều, để yên trên giá khoảng 15 phút. Cho tiếp vào ống nghiệm nước cốt dứa (lấy bằng 1/6 hỗn hợp dịch nghiền tế bào). Trong nước cốt quả dứa có chứa enzim bromelin, enzim bromelin này tách protein ra khỏi ADN. (enzim bromelin phân huỷ prôtêin trong chất nhiễm sắc để tách ADN ra) Khuấy nhẹ hoặc lắc nhẹ cho đều, để yên trên giá khoảng 10 phút. B4Kết tủa ADN trong dịch tế bào bằng cồn êtanol Nghiêng ống nghiệm và rót cồn êtanol dọc theo thành ống nghiệm một cách cẩn thận để cồn tạo thành lớp nổi trên bề mặt hỗn hợp (lượng cồn bằng lượng dịch nghiền trong ống nghiệm). Để ống trên giá khoảng 10 phút. Quan sát lớp cồn trong ống nghiệm: +Thấy một số chất kết tủa dạng sợi lơ lửng kết thành từng bó màu trắng đục trong lớp cồn (đó chính là các phân tử ADN). 5
- B5Tách ADN ra khỏi lớp cồn Dùng que tre mỏng đưa vào trong lớp cồn, khuấy nhẹ cho các phân tử ADN bám vào que rồi vớt ra ngoài quan sát. Để nhẹ lên lam kính và lên kính hiển vi quan sát hình thái của các sợi ADN. Kết quả quan sát: Nhìn thấy các chuỗi ADN dạng xoắn . Các điểm sáng, tối thành chuỗi cuộn xoắn với nhau của 2 sợi. IVCÂU HỎI ĐÁNH GIÁ VÀ MỞ RỘNG 1Thế nào là các nguyên tố đa lượng, nguyên tố vi lượng? cho ví dụ. 2 Tinh bột khác với xenlulôzơ ở những điểm nào? chức năng của chúng trong cơ thể thực vật? 3 ARN có mấy loại, là những loại nào? chức năng của mỗi loại? 4Tại sao lá rau để trong tủ lạnh khi đưa ra ngoài nhanh bị hỏng? Trong khi đó lá một số loài cây sống ở vùng băng tuyết lại vẫn xanh? 5Trong các nguyên tố sau, nguyên tố nào chiếm hàm lượng nhỏ nhất trong cơ thể người: Ni tơ, Các bon, Hiđrô, phốt pho. 6 Chức năng không có ở prôtêin là: (chọn câu trả lời đúng) aCấu trúc. bXúc tác các quá trình trao đổi chất. cĐiều hòa quá trình trao đổi chất. dTruyền đạt thông tin di truyền. 7Trong tế bào, chất chứa 1 đầu phân cực và đuôi không phân cực là (chọn câu trả lời đúng) aLipit trung tính. bSáp. cPhốt pho lipit. dTriglixêrit. ?HỎI KHÓ ĐÁP HAY Thuyết ngũ hành là gì và có gì tương đồng với khoa học về các chất cơ bản tạo nên sự sống? Văn hóa cổ Đông phương đã giải thích sự phát sinh sự sống, sự phát triển của vạn vật trong vũ trụ bằng Thuyết ngũ hành. Họ cho rằng mọi vật chất trong vũ trụ đều chỉ do 5 chất (hành) kiến tạo nên. Ngũ hành gồm: 5 hành hay 5 chất là kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ (Kim là kim loại; Mộc là cây; Thủy là lỏng, là nước; Hỏa là lửa, là cháy; Thổ là đất). Chúng quan hệ giúp đỡ nhau gọi là Tương sinh và chống lại nhau gọi là Tương khắc, trên cơ sở sinh và khắc lại thêm hiện tượng chế hóa, tương thừa, tương vũ tạo sự biến hóa phức tạp đã tạo ra muôn loài vận động, phát triển điều chỉnh giữ thế cân bằng trong tự nhiên. Ngày nay khoa học phát hiện ra trong tự nhiên 5 nguyên tố hoá học C, H, O, N, P tạo nên các axit nuclêic, các hợp chất protein là những chất hết sức quan trọng trong sự hình thành và phát triển của sự sống trên trái đất. Điều này đã được Ăng ghen khẳng định bằng một câu: ở đâu có protit ở đó có sự sống; (hoặc) Sống là phương thức tồn tại và sự đổi mới các thành phần của protit. Trong cơ thể 99% sinh khối cơ thể được tạo nên từ các nguyên tố: C, H, O, N, S, P. Chính vì vậy 6 nguyên tố này được gọi là nguyên tố phát sinh sinh vật. Từ 6 nguyên tố tạo nên các hợp chất hữu cơ cơ bản của sự sống làm cho sự sống đa dạng và phát triển như ngày nay. Sự sống trên trái đất do chính vật chất của trái đất sinh ra, không có thần thánh nào tạo ra. + Trong số 92 nguyên tố hoá học có trong tự nhiên thì người ta phát hiện trong cơ thể có khoảng 60 nguyên tố. Các nguyên tố này có hàm lượng trong cơ thể rất khác nhau. Các nguyên tố sau được 6
- coi là cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể: C, H, O, N, S, P, Ca, K, Cl, Mg, và cả các nguyên tố vi lượng: Fe, Zn, Cu, Mn, Na, Si, I, Co. Ba nguyên tố: C, H, O tạo nên các chất gluxit và lipit. Bốn nguyên tố: C, H, O, N tạo nên đa số các hợp chất protein. Năm nguyên tố : C, H, O, N, P tạo nên các axitnuclêic (ADN, ARN) + Thành phần 6 nguyên tố phổ biến nhất chiếm từ 97> 99% (các nguyên tố đa lượng): oxy 65% nitơ : 3% các bon: 18% can xi: 2% hyđro : 10% photpho: 1% + Trong tế bào gồm một hỗn hợp phức tạp nhiều chất hữu cơ, nước và muối khoáng; các chất hữu cơ chính: protein, gluxit, lipit, axitnuclêic, các vitamin; chất vô cơ chủ yếu là nước và các muối khoáng. 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Công nghệ 12 bài 3: Thực hành - Điện trở, tụ điện, cuộn cảm
17 p | 511 | 72
-
Bài giảng Công nghệ 12 bài 6: Thực hành- Tranzito
26 p | 339 | 53
-
Bài giảng Công nghệ 12 bài 5: Thực hành Điôt - Tirixto - Triac
12 p | 412 | 51
-
Giáo án bài 12: Thực hành xác định SĐĐ và điện trở trong của pin điện hóa - Vật lý 11 - GV.T.Đ.Lý
5 p | 978 | 44
-
Bài giảng Sinh học 8 bài 12: Thực hành tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương
15 p | 716 | 42
-
Giáo án Sinh học 8 bài 12: Thực hành tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương
5 p | 787 | 23
-
Bài 12: Thực hành điều chỉnh thông số mạch tạo xung - Bài giảng Công nghệ 12 - Đ.T.Hoàng
17 p | 311 | 20
-
Bài giảng Thực hành điều chỉnh thông số mạch tạo xung - Công nghệ 12 - GV. N.N.Viên
16 p | 204 | 17
-
Bài giảng Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hoá về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng – Địa lý 12 - GV.Trần Thanh Nhàn
8 p | 251 | 14
-
Slide bài Thực hành thông số mạch tạo xung - Công nghệ 12 - GV.T.M.Châu
16 p | 139 | 11
-
Giáo án bài 12: Thực hành điều chỉnh thông số mạch tạo xung - Công nghệ 12 - GV.Đ.T.Hoàng
4 p | 168 | 10
-
Giáo án Công nghệ 12 bài 12: Thực hành
2 p | 214 | 8
-
Bài 12: Thực hành điều chỉnh thông số mạch tạo xung - Giáo án Công nghệ 12 - GV:N.N.Viên
3 p | 144 | 7
-
Giáo án Công nghệ 12 - Bài 12: Thực hành Điều chỉnh các thông số của mạch tạo xung đa hài dùng Tranzito
2 p | 76 | 5
-
Bài giảng Vật lí lớp 6 bài 12: Thực hành xác định khối lượng riêng của sỏi
10 p | 18 | 5
-
Giáo án Công nghệ 12 - Thực hành Mạch nguồn một chiều
2 p | 57 | 3
-
Giáo án Công nghệ 12 - Thực hành Mạch điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha (tt)
2 p | 30 | 1
-
Giáo án Công nghệ 12 - Thực hành Mạch điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha
2 p | 62 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn