Bài 2 - Khái niệm và phân loại chi phí
lượt xem 213
download
Phân biệt được cho phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất • Phân biệt được chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ • Mô tả được vai trò của các chi phí trên báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp • Hiểu được bản chất của chi phí cơ hội, chi phí chìm, chi phí chênh lệch
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 2 - Khái niệm và phân loại chi phí
- BÀI GIẢNG 2 KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI CHI PHÍ 1
- Mục tiêu học tập • Hiểu được sự cần thiết của việc phân loại chi phí • Mô tả cách ứng xử của biến phí, định phí • Hiểu được khái niệm “căn cứ điều khiển sự phát sinh của chi phí” và tầm quan trọng của việc xác định “căn cứ điều khiển sự phát sinh chí của một tổ chức • Phân biệt được chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp • Phân biệt được chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được 2
- Mục tiêu học tập (tiếp) • Phân biệt được cho phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất • Phân biệt được chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ • Mô tả được vai trò của các chi phí trên báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán của một doanh nghiệp • Hiểu được bản chất của chi phí cơ hội, chi phí chìm, chi phí chênh lệch 3
- Sự cần thiết của việc phân loại chi phí • Thuật ngữ “chi phí” có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau theo những tình huống khác nhau • Chi phí khác nhau được dùng cho những mục đích sử dụng, những tình huống ra quyết định khác nhau 4
- Biến phí & Định phí • Biến phí (variable costs-VC) – Tổng biến phí thay đổi tỷ lệ thuận với sự thay đổi của mức hoạt động – Biến phí bình quân (average variable costs-AVC) là một hằng số (không thay đổi khi mức hoạt động thay đổi) – Ví dụ: Giả sử rằng mỗi cặp lốp xe có giá 200.000 đồng. Tổng chi phí lốp xe sẽ là bao nhiêu nếu 1000, 2000, 3000, 4000 chiếc xe gắn máy được sản xuất? 5
- Biến phí & Định phí (tiếp) • Biến phí (tiếp) Số lượng xe 1.000 2.000 3.000 4.000 Tổng chi phí 200.000 400.000 600.000 800.000 lốp xe (1.000 đồng) Tổng chi phí lốp xe = Chi phí/cặp lốp x số lượng xe 6
- Biến phí & Định phí (tiếp) • Biến phí (tiếp) Đồ thị biến phí Đồ thị biến phí bình quân 200,000 800,000,000 Chi phí loá xe/1 chieá xe 600,000,000 Toåg chi phí loá xe c p 400,000,000 100,000 p 200,000,000 n 0 0 0 1,000 2,000 3,000 4,000 0 1,000 2,000 3,000 4,000 Soá ng xe löôï Soá ng xe löôï 7
- Biến phí & Định phí (tiếp) • Định phí (fixed costs) – Tổng định phí không thay đổi khi mức hoạt động thay đổi – Định phí bình quân (average fixed costs-AFC) thay đổi tỷ lệ nghịch theo sự thay đổi của mức hoạt động – Ví dụ: Chi phí khấu hao xưởng lắp ráp xe hàng tháng là 2.000.000.000 đồng. Chi phí này là một định phí, không thay đổi cho dù số lượng xe lắp ráp/tháng là bao nhiêu. 8
- Biến phí & Định phí (tiếp) • Định phí (tiếp) Số lượng xe 1.000 2.000 3.000 4.000 (chiếc) Chi phí khấu hao 2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000 (1.000 đồng) Chi phí khấu hao/1 2.000 1.000 666,67 500 xe (1.000 đồng) Chi phí khấu hao/1xe = Chi phí khấu hao : số lượng xe 9
- Biến phí & Định phí (tiếp) • Định phí (tiếp) Đồ thị định phí Đồ thị định phí bình quân FC AFC 2.000.000.000 2.000.000 1.000.000 500.000 1.0002.000 3.0004.000 1.0002.000 3.0004.000 10
- Căn cứ điều khiển sự phát sinh của chi phí (Cost driver) • Một sự kiện/hoạt động/nhân tố gây ra sự phát sinh của chi phí • Có tương quan chặt chẽ với chi phí phát sinh • Thường được chọn làm căn cứ phân bổ chi phí 11
- Căn cứ điều khiển sự phát sinh của chi phí (tiếp) Chức năng kinh doanh Căn cứ Nghiên cứu & Phát triển Số lượng dự án nghiên cứu Số giờ lao động của dự án Thiết kế sản phẩm Số lượng sản phẩm thiết kế Số lượng giờ thiết kế Sản xuất Số giờ lao động trực tiếp Số giờ máy Số lượng sản phẩm … 12
- Căn cứ điều khiển sự phát sinh của chi phí (tiếp) Chức năng kinh doanh Căn cứ Tiếp thị Số lượng quảng cáo thực hiện Doanh thu Phân phối Số lượng/trọng lượng sản phẩm được phân phối Số lượng khách hàng Dịch vụ khách hàng Số lượng cuộc gọi của khách hàng yêu cầu bảo dưỡng Số giờ bảo dưỡng Số lượng sản phẩm bảo dưỡng 13
- Chi phí trực tiếp & Chi phí gián tiếp • Chi phí trực tiếp (direct cost) – Là chi phí có thể tính trực tiếp cho một đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, bộ phận, phân xưởng sản xuất, …) • Chi phí gián tiếp (indirect cost) – Khó để tính trực tiếp cho một đối tượng chịu chi phí – Chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí – Chi phí gián tiếp được tính cho một đối tượng chịu chi phí bằng cách phân bổ chi phí 14
- Chi phí trực tiếp & Chi phí gián tiếp (tiếp) Chi phí Tính trực tiếp trực tiếp Đối tượng Phân phối chịu chi phí chi phí Phân bổ Chi phí gián tiếp 15
- Chi phí kiểm soát được & Chi phí không kiểm soát được • Chi phí kiểm soát được (controllable costs) – Là chi phí mà một nhà quản trị có khả năng kiểm soát và ra quyết định • Chi phí không kiểm soát được (uncontrollable costs) – Là chi phí mà một nhà quản trị không có khả năng kiểm soát và ra quyết định 16
- Chi phí sản xuất & Chi phí ngoài sản xuất • Chi phí sản xuất (manufacturing costs) – Nguyên vật liệu trực tiếp – Lao động trực tiếp – Sản xuất chung • Chi phí ngoài sản xuất (non manufacturing costs) – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp 17
- Chi phí sản phẩm & Chi phí thời kỳ • Chi phí sản phẩm (product costs) – Chi phí của sản phẩm được sản xuất ra hoặc mua vào để bán – Chi phí sản phẩm được lưu kho cho đến khi sản phẩm, hàng hoá được bán ra • Chi phí thời kỳ (period costs) – Là những chi phí không gắn liền với việc sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá mua vào – Phát sinh kỳ nào được tính là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ 18
- Chi phí sản phẩm & Chi phí thời kỳ Chi phí Chi phí sản phẩm thời kỳ DN sản xuất DN thương mại DN dịch vụ 19
- Chi phí trên các báo cáo tài chính CHI PHÍ SẢN PHẨM CHI PHÍ THỜI KỲ CHI PHÍ CHI PHÍ CHI PHÍ NVL TT LĐ TT SXC BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH SẢN PHẨM ĐANG CHẾ TẠO Sản phẩm hoàn thành DOANH THU nhập kho - Sản phẩm GIÁ VỐN THÀNH PHẨM được bán HÀNG BÁN = LÃI GỘP BẢNG CÂN ĐỐI - CHI PHÍ BÁN HÀNG KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DN = 20 LÃI THUẦN
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Những vấn đề cơ bản của pháp luật về kinh doanh chứng khoán - chương 2
0 p | 248 | 86
-
Bài giảng Toán tài chính - Chương 2: Tài khoản vãng lai
18 p | 318 | 28
-
Bài giảng quản trị rủi ro tài chính - Bài 8.2
50 p | 129 | 14
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
19 p | 197 | 14
-
Phân tích và đầu tư chứng khoán: Bài tập và bài giải - Phần 2
182 p | 16 | 10
-
Đề cương bài giảng học phần Thị trường chứng khoán: Chương 2 – ĐH Thương mại
33 p | 72 | 9
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Phần 3 - ThS. Lương Minh Lan
43 p | 69 | 8
-
Bài giảng Phân tích tài chính (2016): Bài 1 và 2 - Nguyễn Xuân Thành
29 p | 107 | 7
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty công nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khоán Việt Nam
15 p | 42 | 6
-
Mối quan hệ giữa thành phần ban lãnh đạo và hiệu quả hoạt động tại các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
9 p | 80 | 5
-
Tác động của hoạt động phát hành đầu tiên ra công chúng lên giá của các cổ phiếu hiện hành trên thị trường chứng khoán Việt Nam
17 p | 31 | 5
-
Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2: Chương 4 - Thị trường cổ phiếu
64 p | 5 | 3
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 2 - Lê Đức Tố
50 p | 4 | 2
-
Đánh giá khả năng sinh lợi trong các công ty bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
12 p | 5 | 2
-
Tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toán - Kỳ 2 tháng 7 (số 244) - 2023
96 p | 5 | 1
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Phần 2 - PGS. TS Hồ Thuỷ Tiên
135 p | 14 | 1
-
Nghiên cứu công bố thông tin bộ phận trên báo cáo tài chính tại doanh nghiệp Việt Nam
12 p | 6 | 1
-
Tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toán - Kỳ 2 tháng 9 (số 248) - 2023
96 p | 8 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn