intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 6 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LUẬT GIAO THÔNG

Chia sẻ: Leo Su Tu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:44

318
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cung cấp cho học viên một số kiến thức cơ bản về Luật Giao thông, nắm được ý nghĩa, mục đích, nguyên tắc trong việc áp dụng các quy định Luật giao thông. Nắm chắc các kiến thức, vận dụng vào thực tiễn công việc và cuộc sống; nâng cao ý thức sống làm việc theo Hiến pháp và pháp luật pháp luật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 6 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LUẬT GIAO THÔNG

  1. TRƯỜNG CHÍNH TRỊ QUẢNG BÌNH
  2. Bài 6 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LUẬT GIAO THÔNG
  3. I. Mục đích, yêu cầu I. Cung cấp cho học viên một số kiến thức cơ bản về Luật Giao thông, nắm được ý nghĩa, mục đích, nguyên tắc trong việc áp dụng các quy định Luật giao thông. Nắm chắc các kiến thức, vận dụng vào thực tiễn công việc và cuộc sống; nâng cao ý thức sống làm việc theo Hiến pháp và pháp luật pháp luật.
  4. II. Phương pháp thể hiện bài giảng II. - Phương pháp giảng: Thuyết trình, nêu vấn đề, phân tích và giải thích những vấn đề trọng tâm, trọng điểm. - Phương tiện: Máy chiếu, bảng, phấn. III. Tài liệu phục vụ bài giảng * Tài liệu chính thức: 1. Tài liệu đào tạo trung cấp trưởng công an xã 2. Luật giao thông đường bộ năm 2008 2. Lu 3. Luật giao thông đường thủy nội địa năm 2004 4. Luật giao thông đường sắt năm 2005
  5. * Tài liệu tham khảo: Tài 1. Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 2/4/2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; 2. Thông tư số 13/2009/TT-BGTVT ngày 17/7/2009 ày của Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ th ng 3. Nghị định số 09/2005/NĐ-CP ngày 27/1/2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa; 4. Chỉ thị số 02/2010/CT-UBND ngày 05/02/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc tiếp tục thực hiện các giải pháp cấp bách nhằm hạn chế tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
  6. Kết cấu bài giảng: I. Một số vấn đề chung về luật giao thông I. II. Một số nội dung cơ bản của luật giao thông A. Luật giao thông đường bộ A. B. Luật giao thông đường sắt C. Luật giao thông đường thủy nội địa III. Biên pháp bảo đảm trật tự ATGT ở cấp xã
  7. I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT GIAO THÔNG I. 1. KHÁI NIỆM, PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI 1. TƯƠNG ĐIỀU CHỈNH a. Khái niệm Luật giao thông là hệ thống những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong lĩnh vực giao thông vận tải, bao gồm: quy tắc giao thông, các điều kiện bảo đảm an toàn giao thông của kết cấu hạ tầng, phương tiện giao thông, người tham gia giao thông hoạt động vận tải và quản lý Nhà nước về giao thông vận tải
  8. b. Phạm vi điều chỉnh b. Luật giao thông quy định về hoạt động giao thông, các điều kiện bảo đảm ATGT của kết cấu hạ tầng, phương tiện giao thông, người tham gia giao thông và hoạt động giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa - Hoạt động giao thông vận tải bao gồm: + Hoạt động của người, phương tiện tham gia Ho giao thông vận tải; + Quy hoạch phát triển, xây dựng, khai thác, bảo vệ kết cấu hạ tằng giao thông; + Quản lý nhà nước về giao thông vận tải. Qu
  9. c. Đối tượng áp dụng c. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động, sinh sống trên lãnh thổ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa XHCN Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với Luật giao thông thì áp d ụng quy định điều ước quốc tế đó.
  10. 2. Nguyên tắc bảo đảm ATGT 2. a. Bảo đảm ATGT là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức cá nhân và toàn xã hội b. Hoạt động GTVT phải đảm bảo thông suốt, trật tự, an toàn cho người, phương tiện, tài sản và môi trường, người tham gia giao thông phải chấp hành nghiêm chỉ luật giao thông; giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác, ch ủ phương tiện và người điều khiển phương tiện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bảo đảm các đi ều kiện an toàn của phương tiện tham gia giao thông c. Việc bảo đảm trật tự ATGT phải thực hiện đồng b ộ về kỹ thuật và an toàn của kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện giao thông, ý thức chấp hành của người tham gia giao thông và các lĩnh vực khác liên quan đ ến an toàn giao thông d. Mọi hành vi vi phạm Luật giao thông phải được xử lý nghiêm minh, kịp thời, đúng pháp luật
  11. II. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT II. GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ A. LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Luật giao thông đường bộ được Quốc hội Lu nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII thông qua ngày 13/11/2008 t ại kỳ h ọp thứ 4, có hiệu lực từ ngày 01/7/2009 và thay thế Luật giao thông đường bộ ngày 29/6/2001. - Luật giao thông đường bộ gồm 8 chương, 89 điều. - Trong số 89 điều, Luật chỉ có 03 điều c ủa Luật năm 2001 được giữ nguyên (chiếm 3.37%); có 68 điều bổ sung, sửa đ ổi (chiếm 76.40%) và 18 điều mới (chiếm 20.23%).
  12. 1. Những quy định chung a, Giải thích một số từ ngữ a, Các hành vi bị nghiêm cấm Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm 1. Phá hoại đường, cầu, hầm, bến phà đường bộ, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, gương cầu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và các công trình, thiết bị khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. 2. Đào, khoan, xẻ đường trái phép; đặt, để chướng ngại vật trái phép trên đường; đặt, rải vật nhọn, đổ chất gây trơn trên đường; để trái phép vật liệu, phế thải, thải rác ra đường; mở đường, đấu nối trái phép vào đường chính; lấn, chiếm hoặc sử dụng trái phép đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ; tự ý tháo mở nắp cống, tháo dỡ, di chuyển trái phép hoặc làm sai lệch công trình đường bộ. 3. Sử dụng lòng đường, lề đường, hè phố trái phép.
  13. 4. Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ. 5. Thay đổi tổng thành, linh kiện, phụ kiện xe cơ giới để tạm thời đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của xe khi đi kiểm định. 6. Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép, lạng lách, đánh võng. 7. Điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy. 8. Điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn. Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.
  14. 9. Điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định. Điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ không có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng. 10. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ. 11. Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu. 12. Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi trong thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ, bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị và khu đông dân cư, trừ các xe được quyền ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định của Luật này. 13. Lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới; sử dụng thiết bị âm thanh gây mất trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng.
  15. 14. Vận chuyển hàng cấm lưu thông, vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, động vật hoang dã. 15. Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; chuyển tải, xuống khách hoặc các hành vi khác nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá số người quy định. 16. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy định. 17. Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm. 18. Khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông. 19. Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
  16. 20. Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông. 21. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp của bản thân hoặc người khác để vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ. 22. Sản xuất, sử dụng trái phép hoặc mua, bán biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. 23. Hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, hành vi khác gây nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
  17. 2. Quy tắc giao thông đường bộ 2. a, Quy tắc chung b, Hệ thống báo hiệu (Hiệu lệnh của CS điều kiển giao thông, đèn tính hiệu giao thông, biển báo hiệu đường bộ, vạch kẻ đường) c, Tốc độ và khoảng cách các xe d, Tránh, vượt và chuyển hướng xe e, Nhường đường tại nơi giao nhau f, Dừng xe, đỗ xe trên đường g, Đi trên đoạn đường bộ giao cắt đường sắt h, Quyền ưu tiên của một số xe khi qua đường giao nhau, qua phà, cầu phao i, Một số quy định khác
  18. THÔNG TƯ SỐ 13/2009/TT-BGTVT NGÀY 17 T THÔNG
  19. Điều 3. Giải thích từ ngữ Đi 1. Đường bộ trong khu vực đông dân cư là đoạn 1. đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã và những đoạn đường bộ từ vị trí đặt biển báo hiệu "Bắt đầu khu đông dân cư" đến vị trí đặt biển báo hiệu "Hết khu đông dân cư". 2. Ô tô chuyên dùng là ô tô có kết cấu và trang bị 2. tô để thực hiện một chức năng công dụng đặc biệt bao gồm: Ô tô chữa cháy; ôtô quét đường; ô tô hút chất thải; ô tô trộn vữa; ô tô trộn bê tông; ôtô bơm bê tông; ô tô cần cẩu; ô tô thang; ô tô khoan; ô tô cứu hộ giao thông; ô tô chuyên dùng loại khác như ô tô truyền hình lưu động, ô tô đo sóng truyền hình lưu động, ô tô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ô tô kiểm tra cáp điện ngầm, ô tô chụp X-quang, ô tô phẫu thuật lưu động…
  20. TỐC ĐỘ CỦA XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia Đi giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư Tốc độ tối đa Loại xe cơ giới đường bộ (km/h) Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi; ô tô tải tô 50 có trọng tải dưới 3.500 kg. 50 Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; ô tô sơ mi rơ moóc; ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe 40 40 khác; ô tô chuyên dùng; xe mô tô; xe gắn máy máy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0