Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM<br />
Khoa Thương mại - Du lịch<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Mục lục chương 6<br />
<br />
CHƯƠNG 6. THỊ TRƯỜNG<br />
ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN<br />
(MONOPOLY)<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
<br />
<br />
6.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị<br />
trường độc quyền hoàn toàn<br />
6.1.2. Giới hạn của sức mạnh độc quyền<br />
6.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp độc<br />
quyền hoàn toàn<br />
<br />
<br />
1<br />
<br />
Mục lục chương 6 (tt)<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
<br />
<br />
6.2. Quyết định sản xuất của doanh nghiệp<br />
độc quyền hoàn toàn<br />
6.2.1. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp<br />
độc quyền hoàn toàn<br />
6.2.2. Tối đa hóa doanh thu của doanh nghiệp<br />
độc quyền hoàn toàn<br />
6.2.3. Đường cung của doanh nghiệp độc<br />
quyền hoàn toàn<br />
6.3. Độc quyền tự nhiên<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3<br />
<br />
Mục lục chương 6 (tt)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
6.5.1. Tác hại do độc quyền gây ra<br />
6.5.2. Biện pháp quản lý và điều tiết của<br />
chính phủ<br />
<br />
<br />
<br />
6.5.2.1. Định giá tối đa<br />
6.5.2.2. Đánh thuế<br />
<br />
<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
a) Đánh thuế theo sản lượng<br />
b) Đánh thuế không theo sản lượng (thuế khoán)<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
6.2.1. Phân biệt giá cấp 1<br />
6.2.2. Phân biệt giá cấp 2<br />
6.2.3. Phân biệt giá cấp 3<br />
6.2.4. Phân biệt giá theo thời điểm và định giá<br />
cho lúc cao điểm<br />
6.2.5. Giá gộp<br />
6.2.6. Giá 2 phần<br />
6.2.7. Giá ràng buộc<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
4<br />
<br />
6.1. Một số vấn đề cơ bản<br />
<br />
6.5. Chi phí xã hội của độc quyền hoàn<br />
toàn<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
6.4. Chiến lược phân biệt giá của doanh<br />
nghiệp độc quyền<br />
<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
Mục lục chương 6 (tt)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
6.1. Một số vấn đề cơ bản<br />
<br />
5<br />
<br />
6.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường<br />
độc quyền hoàn toàn<br />
Một trạng thái đối lập với thị trường cạnh<br />
tranh hoàn hảo là thị trường độc quyền<br />
hoàn toàn.<br />
6.1.1.1. Khái niệm<br />
“Thị trường độc quyền hoàn toàn là thị<br />
trường mà trong đó chỉ có một người bán<br />
duy nhất nhưng có rất nhiều người mua”.<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
6<br />
<br />
1<br />
<br />
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM<br />
Khoa Thương mại - Du lịch<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
6.1.1.2. Đặc điểm của thị trường độc<br />
quyền hoàn toàn<br />
<br />
6.1.1.2. Đặc điểm của thị trường độc<br />
quyền hoàn toàn (tt)<br />
<br />
Chỉ có một người bán duy nhất (độc<br />
quyền bán) và rất nhiều người mua.<br />
Doanh nghiệp sản xuất ra một loại sản<br />
phẩm riêng biệt, không có sản phẩm thay<br />
thế. Trong trường hợp này doanh nghiệp<br />
sản xuất và ngành sản xuất là trùng nhau.<br />
Có những rào cản gia nhập ngành (kinh<br />
tế, pháp lý, tự nhiên) do đó tạo ra các<br />
dạng độc quyền.<br />
<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
7<br />
<br />
6.1.2. Giới hạn của sức mạnh độc quyền<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Đường cầu của doanh nghiệp độc quyền dốc xuống<br />
Bị hạn chế bởi thu nhập và sự sẵn sàng mua của<br />
người mua<br />
Độ co giãn của đường cầu<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
9<br />
<br />
b) Đường doanh thu trung bình (AR)<br />
Đường doanh thu trung bình cũng chính là đường cầu<br />
đứng trước doanh nghiệp. (AR = TR/Q = P.Q/Q = P)<br />
c) Đường doanh thu biên (MR)<br />
MR = d(TR)/dQ<br />
Vì đường cầu nghiêng xuống dưới nên giá khác với<br />
doanh thu biên (P ≠ MR). Để bán được nhiều hàng hóa<br />
thì doanh nghiệp độc quyền phải giảm giá xuống theo<br />
luật cầu, cho nên doanh thu biên bao giờ cũng nhỏ hơn<br />
giá (MR < P). Trên đồ thị chúng ta thấy rằng đường<br />
doanh thu biên luôn luôn nằm dưới đường cầu trừ<br />
điểm đầu tiên.<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
Độc quyền về tài nguyên chiến lược<br />
Độc quyền về bằng phát minh sáng chế<br />
Độc quyền do luật định<br />
Độc quyền tự nhiên<br />
Độc quyền về sản phẩm hay dịch vụ tiện<br />
ích công cộng<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
8<br />
<br />
a) Đường cầu<br />
Doanh nghiệp độc quyền là doanh nghiệp có<br />
sức mạnh thị trường (market power), vì vậy<br />
đường cầu của doanh nghiệp là nghiêng từ<br />
trên xuống dưới và qua phải, điều này khác với<br />
đường cầu nằm ngang của doanh nghiệp cạnh<br />
tranh hoàn hảo. Do đó, đường cầu đứng trước<br />
doanh nghiệp độc quyền cũng chính là đường<br />
cầu thị trường (D), vì nó là đơn vị duy nhất<br />
cung ứng sản phẩm cho thị trường.<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
10<br />
<br />
6.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp độc<br />
quyền hoàn toàn (tt)<br />
<br />
6.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp độc<br />
quyền hoàn toàn (tt)<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Các dạng độc quyền:<br />
<br />
6.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp độc<br />
quyền hoàn toàn<br />
<br />
Dù rằng doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn tự<br />
do trong việc quyết định giá, nhưng doanh<br />
nghiệp độc quyền vẫn còn có những giới hạn<br />
trong sức mạnh chi phối thị trường (khả năng<br />
của người bán tác động đến giá cả của hàng<br />
hóa), đó là:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
11<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Lưu ý: Trong trường hợp đường cầu là một<br />
đường thẳng thì đường doanh thu biên (MR) có<br />
điểm đầu trùng với đường cầu và điểm thứ hai<br />
nằm giữa khoảng cách từ gốc tọa độ đến điểm<br />
đường cầu cắt trục hoành.<br />
Chứng minh:<br />
Giả sử có hàm số cầu là: P = -aQ + b (a > 0)<br />
Tổng doanh thu: TR = PxQ = (-aQ + b)xQ<br />
= -aQ2 + bQ<br />
Doanh thu biên: MR = dTR/dQ = -2aQ + b<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
12<br />
<br />
2<br />
<br />
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM<br />
Khoa Thương mại - Du lịch<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Doanh thu trung bình và doanh thu biên<br />
<br />
6.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp độc<br />
quyền hoàn toàn (tt)<br />
Mối quan hệ giữa doanh thu biên và giá bán<br />
MR = P (doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo)<br />
MR < P (với các doanh nghiệp khác)<br />
1<br />
Chứng minh công thức sau:<br />
<br />
<br />
$/sản phẩm<br />
<br />
<br />
<br />
MR = P (1 +<br />
<br />
Doanh thu trung bình (đường cầu)<br />
<br />
)<br />
EP<br />
<br />
<br />
<br />
Doanh thu<br />
biên<br />
<br />
Do đó:<br />
<br />
<br />
<br />
Với doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh<br />
tranh hoàn hảo EP = ∞ 1/EP = 0 MR = P<br />
Với doanh nghiệp hoạt động trong 3 thị trường còn lại,<br />
vì EP < 0 do đó MR < P<br />
<br />
<br />
Q<br />
<br />
0<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
6.2. Quyết định sản xuất của doanh nghiệp độc<br />
quyền hoàn toàn<br />
<br />
Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền<br />
$/sản phẩm<br />
<br />
6.2.1. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp<br />
độc quyền hoàn toàn<br />
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí<br />
π(Q) = TR(Q) – TC(Q)<br />
π max khi dπ(Q) = 0 [TR(Q) – TC(Q)]’ = 0<br />
dTR<br />
<br />
P*<br />
<br />
-<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Lợi<br />
<br />
A<br />
<br />
MC<br />
<br />
AC<br />
<br />
M<br />
C<br />
<br />
B<br />
D = AR<br />
<br />
=0<br />
<br />
MR = MC<br />
<br />
dQ<br />
<br />
Lợi nhuậnmax = dt(ABCP*)<br />
<br />
nhuận<br />
<br />
dTC<br />
<br />
<br />
<br />
14<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
MR<br />
<br />
dQ<br />
O<br />
<br />
Q*<br />
<br />
Q<br />
<br />
Lợi nhuận đạt tối đa khi doanh thu biên bằng chi phí biên<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
Lợi nhuận đạt tối đa khi doanh thu biên bằng<br />
chi phí biên (MR = MC)<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
10.1<br />
<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
16<br />
<br />
MONOPOLY<br />
<br />
The Monopolist’s Output Decision<br />
<br />
Figure 10.2<br />
Profit is Maximized When Marginal<br />
Revenue Equals Marginal Cost<br />
<br />
$/sản phẩm<br />
MC<br />
<br />
Q* is the output level at which<br />
MR = MC.<br />
<br />
P1<br />
P*<br />
AC<br />
P2<br />
Lợi nhuận giảm<br />
D = AR<br />
MR<br />
Q1<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
Q*<br />
<br />
Q2<br />
<br />
Lợi nhuận giảm<br />
<br />
If the firm produces a smaller<br />
output—say, Q1—it sacrifices<br />
some profit because the extra<br />
revenue that could be earned<br />
from producing and selling the<br />
units between Q1 and Q*<br />
exceeds the cost of producing<br />
them.<br />
Similarly, expanding output from<br />
Q* to Q2 would reduce profit<br />
because the additional cost<br />
would exceed the additional<br />
revenue.<br />
<br />
Q<br />
<br />
3<br />
<br />
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM<br />
Khoa Thương mại - Du lịch<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Quy tắc về dấu hiệu định giá<br />
<br />
Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trường hợp Q > Q*, do MC > MR nên khi<br />
giảm sản lượng lợi nhuận sẽ tăng thêm.<br />
<br />
Chúng ta đã chứng minh được công thức:<br />
<br />
Trường hợp Q < Q*, do MC < MR nên khi<br />
tăng sản lượng lợi nhuận sẽ tăng thêm.<br />
<br />
<br />
<br />
Chúng ta cần chuyển điều kiện doanh thu biên<br />
bằng chi phí biên sang quy tắc về dấu hiệu định<br />
giá để có thể dễ dàng áp dụng trong thực tế.<br />
<br />
1<br />
MR = P (1 +<br />
<br />
)<br />
EP<br />
<br />
Trường hợp Q = Q* thỏa điều kiện MC = MR<br />
thì lợi nhuận đạt tối đa.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Lợi nhuận đạt tối đa khi MC = MR<br />
<br />
<br />
<br />
Ep<br />
Do đó ta có: P MC * Ep + 1<br />
<br />
<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
19<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
6.2.2. Tối đa hóa doanh thu của doanh nghiệp<br />
độc quyền<br />
<br />
Định giá dựa vào MC và Ep<br />
<br />
Ep<br />
được gọi là hệ số định giá<br />
Ep + 1<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
20<br />
<br />
6.2.2. Tối đa hóa doanh thu của doanh<br />
nghiệp độc quyền (tt)<br />
<br />
Ví dụ: Giả sử một DN độc quyền có đường cầu P = 11 – Q<br />
Giá<br />
(P)<br />
<br />
Lượng Tổng doanh thu<br />
(Q)<br />
(TR)<br />
<br />
10<br />
<br />
1<br />
<br />
10<br />
<br />
10<br />
<br />
2<br />
<br />
18<br />
<br />
8<br />
<br />
9<br />
<br />
8<br />
<br />
3<br />
<br />
24<br />
<br />
6<br />
<br />
8<br />
<br />
TRmax dTR/dQ = 0 MR = 0<br />
Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp<br />
độc quyền sẽ sản xuất ở mức sản lượng<br />
thỏa điều kiện MR = 0<br />
<br />
10<br />
<br />
9<br />
<br />
Trong trường hợp cần thu hồi vốn càng nhiều<br />
càng tốt thì mục tiêu của doanh nghiệp độc<br />
quyền là tối đa hóa doanh thu.<br />
<br />
<br />
<br />
Doanh thu trung<br />
bình (AR)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Doanh thu biên<br />
(MR)<br />
<br />
7<br />
<br />
4<br />
<br />
28<br />
<br />
4<br />
<br />
7<br />
<br />
6<br />
<br />
5<br />
<br />
30<br />
<br />
2<br />
<br />
6<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
30<br />
<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />
4<br />
<br />
7<br />
<br />
28<br />
<br />
-2<br />
<br />
4<br />
<br />
3<br />
<br />
8<br />
<br />
24<br />
<br />
-4<br />
<br />
3<br />
21<br />
<br />
Tối đa hóa doanh thu của doanh nghiệp độc quyền<br />
TR<br />
TR (Tổng doanh thu)<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
6.2.2. Tối đa hóa doanh thu của doanh<br />
nghiệp độc quyền (tt)<br />
<br />
<br />
Mối quan hệ giữa doanh thu biên (MR) và<br />
tổng doanh thu (TR):<br />
<br />
<br />
P<br />
Đường<br />
doanh<br />
thu biên<br />
<br />
Khi MR = 0, TRmax = dt(AQ*OP*)<br />
<br />
MR < 0 thì TR giảm<br />
<br />
<br />
<br />
MR = 0 thì TR đạt cực đại<br />
<br />
Đường doanh thu trung<br />
bình (đường cầu)<br />
<br />
A<br />
<br />
P*<br />
<br />
MR > 0 thì TR tăng<br />
<br />
<br />
<br />
Q<br />
<br />
22<br />
<br />
D, AR = P<br />
<br />
O<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
Q*<br />
<br />
MR<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
Q<br />
23<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
24<br />
<br />
4<br />
<br />
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM<br />
Khoa Thương mại - Du lịch<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
6.2.3. Đường cung của doanh nghiệp độc<br />
quyền hoàn toàn<br />
<br />
MONOPOLY<br />
<br />
10.1<br />
<br />
<br />
Shifts in Demand<br />
<br />
Figure 10.4<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có mối<br />
liên hệ rõ ràng giữa giá và lượng cung. Mối liên<br />
hệ này là đường cung. Đường cung cho thấy số<br />
lượng hàng được sản xuất ứng với mỗi giá bán.<br />
Thị trường độc quyền hoàn toàn không có<br />
đường cung do không có mối liên hệ 1-1 giữa<br />
giá và số lượng sản xuất. Lý do là quyết định<br />
sản xuất của nhà độc quyền phụ thuộc không<br />
chỉ vào chi phí biên, mà còn phụ thuộc vào hình<br />
dáng đường cầu.<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
25<br />
<br />
6.2.3. Đường cung của doanh nghiệp độc<br />
quyền hoàn toàn (tt)<br />
Nhận xét:<br />
Dịch chuyển đường cầu thường gây ra sự thay<br />
đổi cả về giá và lượng.<br />
Ở thị trường độc quyền bán không có đường cung<br />
vì khi cầu thay đổi có thể xảy ra 2 trường hợp:<br />
Nhà độc quyền bán cung cấp cùng một mức sản lượng<br />
nhưng ở các mức giá khác nhau.<br />
Nhà độc quyền bán cung cấp các mức sản lượng khác<br />
nhau ở cùng một mức giá.<br />
Không có mối liên hệ 1-1 giữa giá và số lượng sản xuất.<br />
<br />
Shifts in Demand<br />
<br />
Shifting the demand curve shows that<br />
a monopolistic market has no supply<br />
curve—i.e., there is no one-to-one<br />
relationship between price and<br />
quantity produced.<br />
In (a), the demand curve D1 shifts to<br />
new demand curve D2.<br />
But the new marginal revenue curve<br />
MR2 intersects marginal cost at the<br />
same point as the old marginal<br />
revenue curve MR1.<br />
The profit-maximizing output<br />
therefore remains the same, although<br />
price falls from P1 to P2.<br />
In (b), the new marginal revenue<br />
curve MR2 intersects marginal cost at<br />
a higher output level Q2.<br />
But because demand is now more<br />
elastic, price remains the same.<br />
<br />
6.2.3. Đường cung của doanh nghiệp độc<br />
quyền hoàn toàn (tt)<br />
<br />
Tóm lại: Độc quyền bán không<br />
có đường cung.<br />
<br />
<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
27<br />
<br />
6.3. Độc quyền tự nhiên<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
28<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
Economies of scale as a cause of monopoly<br />
Costs<br />
<br />
<br />
<br />
Một ngành được coi là độc quyền tự nhiên khi<br />
một doanh nghiệp duy nhất có thể cung ứng một<br />
hàng hóa hoặc dịch vụ cho toàn bộ thị trường<br />
với chi phí thấp hơn trường hợp có hai hoặc<br />
nhiều doanh nghiệp.<br />
<br />
Average total cost<br />
<br />
0<br />
<br />
Quantity of output<br />
<br />
When a firm’s average-total-cost curve continually declines, the firm has what is called a<br />
natural monopoly. In this case, when production is divided among more firms, each firm<br />
produces less, and average total cost rises. As a result, a single firm can produce any<br />
given amount at the smallest cost.<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
29<br />
<br />
30<br />
<br />
5<br />
<br />