Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 6 - Hồ Văn Dũng (2018)
lượt xem 6
download
Bài giảng "Kinh tế vi mô - Chương 6: Thị trường độc quyền hoàn toàn" cung cấp cho người học các kiến thức: Một số vấn đề cơ bản, quyết định sản xuất của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn, độc quyền tự nhiên, chiến lược phân biệt giá của doanh nghiệp độc quyền. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 6 - Hồ Văn Dũng (2018)
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch Mục lục chương 6 CHƯƠNG 6. THỊ TRƯỜNG 6.1. Một số vấn đề cơ bản ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN 6.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường độc quyền hoàn toàn (MONOPOLY) 6.1.2. Giới hạn của sức mạnh độc quyền 6.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 1 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 2 Mục lục chương 6 (tt) Mục lục chương 6 (tt) 6.4. Chiến lược phân biệt giá của doanh 6.2. Quyết định sản xuất của doanh nghiệp nghiệp độc quyền độc quyền hoàn toàn 6.2.1. Phân biệt giá cấp 1 6.2.1. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp 6.2.2. Phân biệt giá cấp 2 độc quyền hoàn toàn 6.2.3. Phân biệt giá cấp 3 6.2.2. Tối đa hóa doanh thu của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn 6.2.4. Phân biệt giá theo thời điểm và định giá cho lúc cao điểm 6.2.3. Đường cung của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn 6.2.5. Giá gộp 6.3. Độc quyền tự nhiên 6.2.6. Giá 2 phần 6.2.7. Giá ràng buộc 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 3 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 4 Mục lục chương 6 (tt) 6.1. Một số vấn đề cơ bản 6.5. Chi phí xã hội của độc quyền hoàn 6.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường toàn độc quyền hoàn toàn 6.5.1. Tác hại do độc quyền gây ra Một trạng thái đối lập với thị trường cạnh 6.5.2. Biện pháp quản lý và điều tiết của tranh hoàn hảo là thị trường độc quyền chính phủ hoàn toàn. 6.5.2.1. Định giá tối đa 6.1.1.1. Khái niệm 6.5.2.2. Đánh thuế a) Đánh thuế theo sản lượng “Thị trường độc quyền hoàn toàn là thị b) Đánh thuế không theo sản lượng (thuế khoán) trường mà trong đó chỉ có một người bán duy nhất nhưng có rất nhiều người mua”. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 5 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 6.1.1.2. Đặc điểm của thị trường độc 6.1.1.2. Đặc điểm của thị trường độc quyền hoàn toàn quyền hoàn toàn (tt) Chỉ có một người bán duy nhất (độc quyền bán) và rất nhiều người mua. Các dạng độc quyền: Doanh nghiệp sản xuất ra một loại sản Độc quyền về tài nguyên chiến lược phẩm riêng biệt, không có sản phẩm thay Độc quyền về bằng phát minh sáng chế thế. Trong trường hợp này doanh nghiệp Độc quyền do luật định sản xuất và ngành sản xuất là trùng nhau. Độc quyền tự nhiên Có những rào cản gia nhập ngành (kinh Độc quyền về sản phẩm hay dịch vụ tiện tế, pháp lý, tự nhiên) do đó tạo ra các ích công cộng dạng độc quyền. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 7 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 8 6.1.2. Giới hạn của sức mạnh độc quyền 6.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn Dù rằng doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn tự a) Đường cầu do trong việc quyết định giá, nhưng doanh Doanh nghiệp độc quyền là doanh nghiệp có nghiệp độc quyền vẫn còn có những giới hạn sức mạnh thị trường (market power), vì vậy trong sức mạnh chi phối thị trường (khả năng đường cầu của doanh nghiệp là nghiêng từ của người bán tác động đến giá cả của hàng trên xuống dưới và qua phải, điều này khác với hóa), đó là: đường cầu nằm ngang của doanh nghiệp cạnh Đường cầu của doanh nghiệp độc quyền dốc xuống tranh hoàn hảo. Do đó, đường cầu đứng trước Bị hạn chế bởi thu nhập và sự sẵn sàng mua của doanh nghiệp độc quyền cũng chính là đường người mua cầu thị trường (D), vì nó là đơn vị duy nhất Độ co giãn của đường cầu cung ứng sản phẩm cho thị trường. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 9 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 10 6.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp độc 6.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn (tt) quyền hoàn toàn (tt) b) Đường doanh thu trung bình (AR) Lưu ý: Trong trường hợp đường cầu là một Đường doanh thu trung bình cũng chính là đường cầu đường thẳng thì đường doanh thu biên (MR) có đứng trước doanh nghiệp. (AR = TR/Q = P.Q/Q = P) điểm đầu trùng với đường cầu và điểm thứ hai c) Đường doanh thu biên (MR) nằm giữa khoảng cách từ gốc tọa độ đến điểm MR = d(TR)/dQ đường cầu cắt trục hoành. Vì đường cầu nghiêng xuống dưới nên giá khác với Chứng minh: doanh thu biên (P ≠ MR). Để bán được nhiều hàng hóa Giả sử có hàm số cầu là: P = -aQ + b (a > 0) thì doanh nghiệp độc quyền phải giảm giá xuống theo luật cầu, cho nên doanh thu biên bao giờ cũng nhỏ hơn Tổng doanh thu: TR = PxQ = (-aQ + b)xQ giá (MR < P). Trên đồ thị chúng ta thấy rằng đường = -aQ2 + bQ doanh thu biên luôn luôn nằm dưới đường cầu trừ Doanh thu biên: MR = dTR/dQ = -2aQ + b điểm đầu tiên. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 11 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 12 Hồ Văn Dũng 2
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch Doanh thu trung bình và doanh thu biên 6.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn (tt) Mối quan hệ giữa doanh thu biên và giá bán $/sản phẩm MR = P (doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo) MR < P (với các doanh nghiệp khác) Chứng minh công thức sau: 1 MR = P (1 + ) Doanh thu trung bình (đường cầu) EP Do đó: Với doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo EP = ∞ 1/EP = 0 MR = P Doanh thu biên Với doanh nghiệp hoạt động trong 3 thị trường còn lại, vì EP < 0 do đó MR < P 0 Q 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 14 6.2. Quyết định sản xuất của doanh nghiệp độc Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền quyền hoàn toàn $/sản phẩm Lợi nhuậnmax = dt(ABCP*) 6.2.1. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn MC AC Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí P* A Lợi π(Q) = TR(Q) – TC(Q) nhuận π max khi dπ(Q) = 0 [TR(Q) – TC(Q)]’ = 0 M dTR dTC C B D = AR - =0 MR dQ dQ O Q* Q MR = MC Lợi nhuận đạt tối đa khi doanh thu biên bằng chi phí biên 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 15 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 16 Lợi nhuận đạt tối đa khi doanh thu biên bằng 10.1 MONOPOLY chi phí biên (MR = MC) The Monopolist’s Output Decision Figure 10.2 $/sản phẩm Profit is Maximized When Marginal Revenue Equals Marginal Cost MC Q* is the output level at which P1 MR = MC. If the firm produces a smaller output—say, Q1—it sacrifices P* some profit because the extra AC revenue that could be earned from producing and selling the P2 units between Q1 and Q* exceeds the cost of producing Lợi nhuận giảm them. Similarly, expanding output from D = AR Q* to Q2 would reduce profit because the additional cost Lợi nhuận giảm would exceed the additional MR revenue. Q1 Q* Q2 Q Hồ Văn Dũng 3
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền Quy tắc về dấu hiệu định giá Chúng ta cần chuyển điều kiện doanh thu biên bằng chi phí biên sang quy tắc về dấu hiệu định Trường hợp Q < Q*, do MC < MR nên khi giá để có thể dễ dàng áp dụng trong thực tế. tăng sản lượng lợi nhuận sẽ tăng thêm. Chúng ta đã chứng minh được công thức: Trường hợp Q > Q*, do MC > MR nên khi 1 giảm sản lượng lợi nhuận sẽ tăng thêm. MR = P (1 + ) EP Trường hợp Q = Q* thỏa điều kiện MC = MR thì lợi nhuận đạt tối đa. Lợi nhuận đạt tối đa khi MC = MR Ep Do đó ta có: P MC * Ep + 1 Định giá dựa vào MC và Ep Ep được gọi là hệ số định giá Ep + 1 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 19 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 20 6.2.2. Tối đa hóa doanh thu của doanh nghiệp 6.2.2. Tối đa hóa doanh thu của doanh độc quyền nghiệp độc quyền (tt) Ví dụ: Giả sử một DN độc quyền có đường cầu P = 11 – Q Giá Lượng Tổng doanh thu Doanh thu biên Doanh thu trung Trong trường hợp cần thu hồi vốn càng nhiều (P) (Q) (TR) (MR) bình (AR) càng tốt thì mục tiêu của doanh nghiệp độc 10 1 10 10 10 quyền là tối đa hóa doanh thu. 9 2 18 8 9 TRmax dTR/dQ = 0 MR = 0 8 3 24 6 8 7 4 28 4 7 Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp 6 5 30 2 6 độc quyền sẽ sản xuất ở mức sản lượng 5 6 30 0 5 thỏa điều kiện MR = 0 4 7 28 -2 4 3 8 24 -4 3 21 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 22 Tối đa hóa doanh thu của doanh nghiệp độc quyền 6.2.2. Tối đa hóa doanh thu của doanh TR nghiệp độc quyền (tt) TR (Tổng doanh thu) Mối quan hệ giữa doanh thu biên (MR) và tổng doanh thu (TR): MR > 0 thì TR tăng Q MR < 0 thì TR giảm P Khi MR = 0, TRmax = dt(AQ*OP*) MR = 0 thì TR đạt cực đại Đường Đường doanh thu trung doanh bình (đường cầu) thu biên A P* D, AR = P O Q* MR Q 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 23 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 24 Hồ Văn Dũng 4
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 6.2.3. Đường cung của doanh nghiệp độc 10.1 MONOPOLY quyền hoàn toàn Shifts in Demand Figure 10.4 Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có mối Shifts in Demand Shifting the demand curve shows that liên hệ rõ ràng giữa giá và lượng cung. Mối liên a monopolistic market has no supply curve—i.e., there is no one-to-one hệ này là đường cung. Đường cung cho thấy số relationship between price and quantity produced. lượng hàng được sản xuất ứng với mỗi giá bán. In (a), the demand curve D1 shifts to new demand curve D2. Thị trường độc quyền hoàn toàn không có But the new marginal revenue curve đường cung do không có mối liên hệ 1-1 giữa MR2 intersects marginal cost at the same point as the old marginal giá và số lượng sản xuất. Lý do là quyết định revenue curve MR1. The profit-maximizing output sản xuất của nhà độc quyền phụ thuộc không therefore remains the same, although price falls from P1 to P2. chỉ vào chi phí biên, mà còn phụ thuộc vào hình In (b), the new marginal revenue curve MR2 intersects marginal cost at dáng đường cầu. a higher output level Q2. But because demand is now more elastic, price remains the same. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 25 Đường cầu dịch chuyển làm thay đổi giá nhưng Đường cầu dịch chuyển làm thay đổi sản lượng sản lượng vẫn không đổi nhưng giá vẫn không đổi $/Q $/Q MC MC P1 P1 = P2 D2 P2 D2 MR2 D1 D1 MR2 MR1 MR1 Q1= Q2 Q Q1 Q2 Q 6.2.3. Đường cung của doanh nghiệp độc 6.2.3. Đường cung của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn (tt) quyền hoàn toàn (tt) Nhận xét: Dịch chuyển đường cầu thường gây ra sự thay đổi cả về giá và lượng. Tóm lại: Độc quyền bán Ở thị trường độc quyền bán không có đường cung vì khi cầu thay đổi có thể xảy ra 2 trường hợp: không có đường cung do Nhà độc quyền bán cung cấp cùng một mức sản lượng nhưng ở các mức giá khác nhau. không có mối liên hệ 1-1 giữa Nhà độc quyền bán cung cấp các mức sản lượng khác giá bán với lượng cung. nhau ở cùng một mức giá. Không có mối liên hệ 1-1 giữa giá và số lượng sản xuất. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 29 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 30 Hồ Văn Dũng 5
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 6.3. Độc quyền tự nhiên Economies of scale as a cause of monopoly Costs Một ngành được coi là độc quyền tự nhiên khi một doanh nghiệp duy nhất có thể cung ứng một hàng hóa hoặc dịch vụ cho toàn bộ thị trường với chi phí thấp hơn trường hợp có hai hoặc nhiều doanh nghiệp. Average total cost 0 Quantity of output When a firm’s average-total-cost curve continually declines, the firm has what is called a natural monopoly. In this case, when production is divided among more firms, each firm produces less, and average total cost rises. As a result, a single firm can produce any given amount at the smallest cost. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 31 32 10.4 THE SOCIAL COSTS OF MONOPOLY POWER Marginal-cost pricing for a natural monopoly Natural Monopoly Price ● natural monopoly Firm that can produce the entire output of the market at a cost lower than what it would be if there were several firms. Figure 10.12 Average Average total cost Regulating the Price of a Natural Monopoly total cost Loss A firm is a natural monopoly Regulated Marginal cost because it has economies of price scale (declining average and marginal costs) over its entire output range. Demand If price were regulated to be Pc the firm would lose money and 0 Quantity go out of business. Because a natural monopoly has declining average total cost, marginal cost is less than Setting the price at Pr yields the average total cost. Therefore, if regulators require a natural monopoly to charge a price equal largest possible output consistent with the firm’s remaining in to marginal cost, price will be below average total cost, and the monopoly will lose money. business; excess profit is zero. 34 Các quy định quản lý giá đối với độc quyền tự nhiên 6.4. Chiến lược phân biệt giá của doanh nghiệp Không quản lý giá, nhà độc quyền sẽ độc quyền (định giá trong điều kiện có sức mạnh thị trường) $/Q sản xuất tại Qm và bán tại Pm. Nếu quy định giá là Pc, doanh nghiệp sẽ bị lỗ Phân biệt giá là gì? và rút khỏi ngành. Để doanh nghiệp tiếp tục • Phân biệt giá là với những nhóm người tiêu hoạt động, chính phủ phải cấp bù định phí. Nếu quy định giá là Pr, AC = AR, doanh dùng khác nhau sẽ có các mức giá khác nhau Pm nghiệp không thu được lợi nhuận độc cho cùng một loại hàng hóa. quyền và sản xuất một lượng đủ lớn để không phải ngừng kinh doanh. • Phân biệt giá là với những khối lượng tiêu Pr AC dùng khác nhau sẽ có các mức giá khác nhau MC cho cùng một loại hàng hóa. PC AR • Phân biệt giá là với những thời điểm tiêu MR dùng khác nhau sẽ có các mức giá khác nhau Qm Qr QC Q cho cùng một loại hàng hóa. Chi phí bình quân (AC) giảm xuống liên tục nên chi phí biên (MC) luôn thấp hơn chi phí bình quân. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 36 Hồ Văn Dũng 6
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 6.4. Chiến lược phân biệt giá của doanh 6.4. Chiến lược phân biệt giá của doanh nghiệp độc quyền nghiệp độc quyền 6.4.1. Phân biệt giá cấp 1 6.4.1. Phân biệt giá cấp 1 Tuy nhiên, trong thực tiễn nhà sản xuất gặp rất Mỗi khách hàng có một mức giá riêng: nhiều khó khăn khi thực hiện phân biệt giá cấp 1 đó là giá tối đa hay giá dự kiến mà hoàn hảo. Lý do: khách hàng sẵn lòng chi trả, nên còn • Có quá nhiều khách hàng (không thực tế) gọi là phân biệt giá cấp 1 hoàn hảo. • Không thể ước đoán chính xác giá sẵn lòng trả của mỗi khách hàng. Mô hình này chủ yếu chứng minh lợi nhuận sẽ gia tăng khi áp dụng chính sách phân biệt giá ở một mức độ nào đó. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 37 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 38 6.4.1. Phân biệt giá cấp 1 6.4. Chiến lược phân biệt giá của doanh nghiệp độc quyền Phân biệt giá cấp 1 trong thực tiễn 6.4.2. Phân biệt giá cấp 2 Với một số mặt hàng như điện, nước, điện Bác sĩ thoại, cước taxi …, mỗi khách hàng thường mua nhiều đơn vị sản phẩm trong một khoảng thời gian nhất định. Trong trường hợp này, doanh nghiệp độc quyền sẽ áp dụng các mức giá khác nhau cho Luật sư những khối lượng sản phẩm khác nhau, được gọi là giá phân biệt cấp 2. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 39 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 40 6.4.2. Phân biệt giá cấp 2 6.4.2. Phân biệt giá cấp 2 Giá bán lẻ điện sinh hoạt áp dụng từ 1/12/2017 Nguồn: http://www.evn.com.vn Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện (đồng/kWh) Giá bán lẻ điện sinh hoạt Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 1.549 Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 1.600 Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 1.858 Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 2.340 Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 2.615 Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 2.701 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 41 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 42 Hồ Văn Dũng 7
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 6.4. Chiến lược phân biệt giá của doanh 6.4. Chiến lược phân biệt giá của doanh nghiệp độc quyền nghiệp độc quyền 6.4.3. Phân biệt giá cấp 3 6.4.3. Phân biệt giá cấp 3 Chính sách phân biệt giá cấp ba ấn định Các tiêu thức để phân khúc thị trường có mức giá khác nhau cho mỗi phân khúc thị thể là: thu nhập, giới tính, tuổi tác, quốc trường (hay mỗi nhóm người tiêu dùng). tịch… Hình thức phân biệt giá cả này chia những Một ví dụ về phân biệt giá cấp ba là doanh người tiêu dùng thành hai hoặc nhiều nghiệp ấn định các mức giá khác nhau nhóm, và giá cả ấn định cho nhóm thứ dành cho người nước ngoài và người Việt nhất có phần nào cao hơn. Nam. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 43 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 44 6.4.4. Phân biệt giá theo thời điểm và 6.4.4.1. Phân biệt giá cả theo thời điểm định giá cho lúc cao điểm Một nhóm nhỏ những người tiêu dùng đánh 6.4.4.1. Phân biệt giá cả theo thời điểm giá cao một sản phẩm và không muốn phải Là một chiến lược định giá quan trọng, chờ đợi để mua nó. được sử dụng rộng rãi và có liên quan Nhóm những người tiêu dùng đông đảo hơn chặt chẽ với phân biệt giá cấp 3. sẵn lòng bỏ qua sản phẩm nếu giá cả quá Ở đây người tiêu dùng được chia ra thành cao. các nhóm khác nhau với các hàm cầu khác nhau và đặt các giá khác nhau ở những thời điểm khác nhau. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 45 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 46 6.4.4.1. Phân biệt giá cả theo thời điểm 6.4.4.1. Phân biệt giá cả theo thời điểm Chiến lược: Một ví dụ về phân biệt giá cả theo thời Lúc đầu đưa ra sản phẩm với giá cao, chủ điểm, được các nhà xuất bản thực hiện yếu bán cho những người tiêu dùng thuộc một cách hầu như phổ biến, là đòi một giá nhóm nhỏ. cao cho lần xuất bản một cuốn sách bìa Sau khi nhóm thứ nhất những người tiêu cứng, và khoảng một năm sau đó phát dùng đã mua sản phẩm ấy rồi, hạ giá hành nó ở dạng bìa thường với giá thấp xuống để bán cho nhóm người tiêu dùng hơn nhiều. đông đảo hơn. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 47 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 48 Hồ Văn Dũng 8
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 6.4.4.1. Phân biệt giá cả theo thời điểm 6.4.4.2. Định giá cho lúc cao điểm Phân khúc thị trường theo thời gian Khi sản phẩm mới phát hành, cầu ít co giãn Là một hình thức phân biệt giá cả theo • Sách (bìa cứng, Harry Potter) thời điểm dựa theo hiệu quả. • Phim mới Định giá cao hơn trong thời gian cao điểm • Máy vi tính thế hệ mới là có lợi hơn cho doanh nghiệp so với việc • Lắp điện thoại gia đình chỉ đặt một giá duy nhất cho mọi thời gian. Một khi thị trường này đã cho lợi nhuận tối đa, các công ty hạ giá để thu hút một thị trường rộng rãi với cầu co giãn hơn • Sách bìa thường • Phim giảm giá • Máy tính giảm giá • Lắp điện thoại giảm giá, lắp ở những vùng ngoại ô 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 49 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 50 6.4.4.2. Định giá cho lúc cao điểm 6.4.5. Giá gộp Khi nhu cầu các sản phẩm là không đồng Cầu đối với một số sản phẩm có thể lên cao nhất và có mối tương quan nghịch, doanh điểm vào những thời điểm cụ thể. nghiệp độc quyền sẽ áp dụng giá gộp: giá • Điện vào những buổi chiều tối mùa hè gộp thuần túy, giá gộp hỗn hợp. • Xe lửa, xe khách, máy bay vào ngày lễ, tết 6.4.5.1. Giá gộp thuần túy • Khu du lịch vào ngày cuối tuần Khi hai hay nhiều sản phẩm khác nhau • Cầu về xem phim ở rạp ca buổi tối cao hơn được bán trọn gói. các ca buổi chiều, uống café, hát karaoke, Ví dụ: giá 2 sản phẩm A và B được bán học ngoại ngữ, học tin học … vào buổi tối chung với nhau P(A + B) = 100$ cũng cao hơn định giá cao hơn 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 51 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 52 6.4.5.2. Giá gộp hỗn hợp 6.4.6. Giá 2 phần Ví dụ: sản phẩm A và B có thể bán riêng Doanh nghiệp đòi hỏi những người tiêu rẽ hay gộp chung. Doanh nghiệp có thể dùng phải trả trước một khoản phí để có bán gộp 2 sản phẩm A và B với một giá quyền mua sản phẩm, sau đó người tiêu trọn gói thấp hơn tổng các giá cá biệt. dùng phải trả phí bổ sung cho mỗi đơn vị sản phẩm họ cần tiêu dùng. PA = 40$, PB = 65$ Các ví dụ về giá hai phần như là vé vào Giá gộp hỗn hợp P(A + B) = 100$ cổng công viên và phí sử dụng trả cho mỗi trò giải trí trong công viên, thuê bao điện thoại di động, tham gia câu lạc bộ quần vợt, … 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 53 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 54 Hồ Văn Dũng 9
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 6.4.7. Giá ràng buộc 6.5. Chi phí xã hội của độc quyền hoàn toàn Áp dụng cho các sản phẩm hay dịch vụ bổ sung cho nhau, nghĩa là sản phẩm thứ 6.5.1. Tác hại do độc quyền gây ra nhất không thể sử dụng nếu không có sản Khi so sánh độc quyền với cạnh tranh hoàn hảo phẩm thứ hai kèm theo. ta thấy: Giá bán của doanh nghiệp độc quyền cao hơn giá bán của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo (PM > PC) nhưng số lượng bán lại ít hơn (QM < QC). Lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền cao hơn lợi nhuận của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo nhờ vào việc chiếm giữ thặng dư của người tiêu dùng. Do đó độc quyền không có lợi cho người tiêu dùng. Sức mạnh độc quyền bán gây ra tổn thất vô ích. Độc quyền sử dụng nguồn lực không hiệu quả. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 55 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 56 6.5.1. Tác hại do độc quyền gây ra (tt) 10.4 THE SOCIAL COSTS OF MONOPOLY POWER Figure 10.10 Thị trường CTHH (P0, Q0): Deadweight Loss from Monopoly Power CS = A + B + C The shaded rectangle and triangles P PS = D + E + F show changes in consumer and SS (NW) = A + B + C + D + E + F producer surplus when moving from S (MC) competitive price and quantity, Pc and Qc, A to a monopolist’s price and quantity, Pđq Thị trường ĐQHT (Pđq, Qđq): Pm and Qm. CS = A Because of the higher price, B PS = B + D + F consumers lose A + B C SS (NW) = A + B + D + F and producer gains A − C. The P0 E deadweight loss is B + C. D So sánh độc quyền với cạnh tranh: F ∆CS = - B - C ∆PS = B - E D DWL = - C - E MR Qđq Q0 Q 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 57 Tổn thất xã hội do sức mạnh độc quyền bán 6.5. Chi phí xã hội của độc quyền hoàn toàn $/Q 6.5.1. Tác hại do độc quyền gây ra Thặng dư người tiêu dùng bị mất MC Tóm lại: Độc quyền Tổn thất xã hội - Không có lợi cho người tiêu dùng. Pm Pm > Pc - Gây ra tổn thất vô ích. A PC B - NTD bị mất A+B - Sử dụng nguồn lực không hiệu quả. C - NSX được A-C AR - DWL = -(B+C) MR Làm thế nào can thiệp vào tình hình này? Qm QC Q 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 60 Hồ Văn Dũng 10
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 6.5.2. Biện pháp quản lý và điều tiết của chính phủ 6.5.2.1. Định giá tối đa Trên thực tế, chính phủ can thiệp bằng các Khi chính phủ ấn định mức giá tối đa là Pmax biện pháp như: (1) quy định mức giá tối đa, • Nguyên tắc là giá tối đa phải thấp hơn giá (2) đánh thuế, (3) đưa ra các luật chống độc quyền và cao hơn chi phí trung bình độc quyền. AC. Thường chính phủ quy định mức giá 6.5.2.1. Định giá tối đa tối đa bằng chi phí biên (Pmax = MC). Chính phủ can thiệp vào giá các sản phẩm Giá tối đa làm cho người tiêu dùng được độc quyền bằng cách quy định mức giá tối đa lợi hơn so với trước, mua được sản phẩm cho sản phẩm do doanh nghiệp độc quyền với giá thấp hơn và mua được sản phẩm bán ra sao cho ở mức đó, giá cả bằng với chi nhiều hơn, lợi nhuận của doanh nghiệp độc phí biên tế trong sản xuất (Pmax = MC). quyền vẫn còn nhưng ít hơn so với trước. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 61 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 62 6.5.2.2. Đánh thuế $/sản phẩm Có hai cách đánh thuế là đánh thuế theo sản Lợi nhuận = dt(GHIPmax) lượng và đánh thuế không theo sản lượng. a) Đánh thuế theo sản lượng MC AC P*(đq) A Thuế theo sản lượng là một loại chi phí biến Pmax Lợi G đổi. Pmin nhuận M Đây không phải là biện pháp tối ưu vì doanh I H nghiệp độc quyền không muốn chịu thiệt nên C B D = AR họ tăng giá bán hoặc cung cấp một lượng ít MR hơn cho xã hội, dẫn đến thị trường thiếu hụt O Q* Q1 Q hàng hóa, như vậy gây thiệt hại cho người Giá tối đa phải nhỏ hơn P*, nhưng phải lớn hơn chi phí trung bình AC để tiêu dùng. đảm bảo cho DN độc quyền có lời, nên Pmin < Pmax < P* (thường Pmax = MC) 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 64 b) Đánh thuế không theo sản lượng $/sản phẩm Thuế không theo sản lượng còn gọi là thuế Lợi nhuận = dt(MNKP2) khoán hay thuế cố định, nó là một loại chi P2 M MC2 AC2 phí cố định. A MC1 AC1 P* Đây là biện pháp tốt vì không ảnh hưởng Lợi nhuận đến người tiêu dùng do giá bán và sản K N lượng bán ra trên thị trường không thay đổi. C B Trong trường hợp này nhà sản xuất chịu D = AR MR thuế một mình, do đó lợi nhuận của nhà sản O Q2 Q* xuất bị giảm xuống đúng bằng khoảng thuế. Q Thuế theo sản lượng là một loại chi phí biến đổi. Khi đánh thuế t đồng/sp thì chi phí trung bình và chi phí biên ở tất cả các mức sản lượng tăng thêm t. 30-Jul-18 66 AC2 = AC1 + t và MC2 = MC1 + t Hồ Văn Dũng Hồ Văn Dũng 11
- Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch Competition versus monopoly: A summary comparison $/sản phẩm Lợi nhuận = dt(AJIP*) Competition Monopoly Similarities • Goal of firms Maximize profits Maximize profits AC2 • Rule for maximizing MR=MC MR=MC MC1 AC1 P* A • Can earn economic profits in Lợi short run? Yes Yes nhuận Differences • Number of firms Many One I J • Marginal revenue MR=P MRMC D = AR • Produces welfare-maximizing MR level of output? Yes No • Entry in long run? Yes No • Can earn economic profits in long O Q* Q run? No Yes Khi chính phủ khoán một mức thuế là T thì chi phí biên không đổi, vẫn là MC1, • Price discrimination possible? No Yes còn chi phí trung bình tăng lên thành AC2 với AC2 = AC1 + T/Q. DN vẫn sản xuất ở mức sản lượng Q*. Lợi nhuận của DN bị giảm đúng bằng thuế (T). 68 Kết thúc chương 6. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 69 Hồ Văn Dũng 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 18 | 9
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 22 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 12 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 15 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 31 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 9 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.2 - TS. Đinh Thiện Đức
34 p | 834 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.3 - TS. Đinh Thiện Đức
24 p | 14 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 316 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 11 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 15 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 35 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn