Bài 7: Tinh bột
lượt xem 13
download
Biết cấu trúc phân tử và tính chất của tinh bột. - Biết sự chuyển hoá và sự tạo thành tinh bột. 2. Kĩ năng - Viết cấu trúc phân tử của tinh bột. - Nhận biết tinh bột. - Giải bài tập về tinh bột. 3.Trọng tâm: Cấu tạo và t/c hóa học của tinh bột .
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 7: Tinh bột
- Bài 7: Tinh bột I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết cấu trúc phân tử và tính chất của tinh bột. - Biết sự chuyển hoá và sự tạo thành tinh bột. 2. Kĩ năng - Viết cấu trúc phân tử của tinh bột. - Nhận biết tinh bột. - Giải bài tập về tinh bột. 3.Trọng tâm: Cấu tạo và t/c hóa học của tinh bột . II. Chuẩn bị - Dụng cụ: ống nghiệm, dao, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: tinh bột, dd iot. - Các hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh có liên quan đến bài học. III. Tieỏn trỡnh leõn lụựp 1 OÅn ủũnh lụựp 2.Baứi cuừ: Trỡnh baứy t/c hh cuỷa saccarụ ? 3.Baứi mụựi
- Hoạt động của thầy và Nội dung ghi bảng trũ Hoạt động 1 I- TÍNH CHAÁT VAÄT LÍ VAỉ TRAẽNG * HS quan sát mẫu tinh bột và THAÙI Tệẽ NHIEÂN nghiên cứu SGK cho biết các tính Tinh boọt laứ chaỏt raộn voõ ủũnh hỡnh, maứu chất vật lí và trạng thái thiên nhiên traộng, khoõng tan trong nửụực nguoọi. Trong nửụực noựng tửứ 650C trụỷ leõn, tinh boọt chuyeồn của tinh bột. thaứnh dung dũch keo nhụựt, goùi laứ hoà tinh boọt. Hoạt động 2 Tinh boọt coự nhieàu trong caực loaùi haùt (gaùo, * HS: - Nghiên cứu SGk, cho biết cấu mỡ, ngoõ,…),cuỷ (khoai, saộn,…) vaứ quaỷ (taựo, trúc phân tử của tinh bột. chuoỏi,…). Haứm lửụùng tinh boọt trong gaùo - Cho biết đặc điểm liên kết giữa khoaỷng 80%, trong ngoõ khoỷang 70%, trong cuỷ -glucozơ trong khoai taõu tửụi khoaỷng 20%. các mắt xích phân tử tinh bột. II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ * HS trả lời: Có thể coi tinh bột là polime do 6 6 CH 2OH CH 2OH CH 2OH 5 H 5 H 5 H H H H H H H nhiều mắt xích -glucozơ hợp lại H 1 H 4 H 1 4 OH 1 O 4 .... OH O OH O .... 2 2 2 3 3 3 H OH H OH H OH và có công thức (C6H10O5)n (n từ 1.200 đến 6000).
- 6 6 Thực ra, tinh bột là hỗn hợp của 2 CH 2OH CH 2OH CH 2OH 5 H 5 H 5 H H H H H H H H H 1 4 H 1 4 OH 1 O 4 OH O OH O .... 2 2 loại polisaccarit là amilozơ và 2 3 3 3 H OH H 6 OH H OH CH 2OH CH 2OH CH 2OH 5 H 5 H 5 H H H H H H H H H 1 4 H 1 4 OH amilopectin. Amilozơ là polime có 1 O 4 OH .... O OH O .... 2 2 2 3 3 3 H OH H OH H OH mạch xoắn lò xo, không phân III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC nhánh, phân tử khối khoảng Là một polisaccarit có cấu trúc vòng xoắn, tinh bột 200.000 đvC. Amilopectinlà biểu hiệu rất yếu tính chất của một poliancol, chỉ polime có mạch xoắn lò xo, phân biểu hiện rõ tính chất thuỷ phân và phản ứng màu nhánh, phân tử khối lớn hơn với iot. amilozơ, khoảng 1000.000 đvC. 1. Phản ứng thuỷ phân Trong phân tử amolozơ, các mắt a) Thuỷ phân nhờ xúc tác axit xích -glucozơ liên kết với nhau - Dữ kiện : sgk giữa nguyên tử C1 ở mắt xích này 0 H ,t - Giải thích (C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 và nguyên tử C4 ở mắt xích kia Thực ra tinh bột bị thuỷ phân từng bước qua các giai qua cầu oxi, gọi là các liên kết đoạn trung gian là đetrin [C6H10O5]n, mantozơ. [1-4] glicozit b) Thuỷ phân nhờ enzim Phân tử amolipectin được cấu tạo Tinh bét § extrin H Mantozo H glucozo H 2O 2O 2O α - amilaza β -amilaza mantaza bởi một số mạch amilozơ, các 2. Phản ứng màu với dung dịch iot mạch này nối với nhau giữa a) Thí nghiệm nguyên tử C1 ở mắt xích đầu của + Nhỏ dung dịch iot vào ống nghiệm đựng dung
- mạch này với nguyên tử C6 ở mắt dịch hồ tinh bột hoặc vào mặt cắt của củ khoai lang. xích giữa của mạch kia, qua + Hiện tượng : Dung dịch hồ tinh bột trong ống nguyên tử oxi, gọi là liên kết [1- nghiệm cũng như mặt cắt của củ khoai lang đều nhuốm màu xanh tớm. Khi đun núng,màu xanh tớm 6] glicozit. biến mất, khi để nguội màu xanh tớm lại xuất hiện. Hoạt động 3 b) Giải thích - Nêu hiện tượng khi đun nóng dung dịch tinh bột với axit vô cơ +Phần tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra màu xanh tớm. Khi đun núng,iot bị giải phúng ra khỏi phõn tử tinh loãng. Viết PTHH. - Cho biết sơ đồ tóm tắt quá trình bột làm mất màu xanh tớm đú. Khi để nguội, iot bị thuỷ phân tinh bột xảy ra nhờ hấp thụ trở lại làm dung dịch cú màu xanh tớm. Phản ứng này được dựng đề nhận ra tinh bột bằng enzim. iot và ngược lại. * GV biểu diễn: - Thí nghiệm giữa dung dịch I2 và IV. SỰ CHUYỂN HÓA TINH BỘT TRONG CƠ dung dịch tinh bột ở nhiệt độ THỂ Tinh bét H§ extrin Mantozo glucozo 2O H 2O H 2O thường, đun nóng và để nguội. α -amilaza β - amilaza mantaza - Thí nghiệm giữa dung dịch I2 [O] Glucozo CO2 H 2O enzim enzim enzim cho lên mặt cắt của củ khoai lang. glicogen * HS nêu hiện tượng. V. SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT TRONG CÂY * GV giải thích và nhấn mạnh đây XANH là phản ứng đặc trưng để nhận ra
- tinh bột. sgk 6nCO2 + 5n H2O ¸nh mÆt (C6H10O5)n + s¸ng trêi Hoạt động 4 clorophin * HS nghiên cứu SGK, cho biết 6nCO2 quá trình chuyển hoá tinh bột trong cơ thể người. Hoạt động 5 * HS nêu tóm tắt quá trình tạo thành tinh bột trong cây xanh. * GV phân tích ý nghĩa của phương trình tổng hợp tinh bột. 4. Củng cố: - HS làm bài 2, 3, 4 SGK 5. Dặn dò: Xem bài 8 IV Rút kinh nghiệm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật Lý lớp 8: ÁP SUẤT
7 p | 452 | 27
-
Giáo án hóa học lớp 12 chương trình nâng cao - Bài 7
5 p | 284 | 26
-
Bài Tập đọc: Con chó nhà hàng xóm - Giáo án Tiếng việt 2 - GV.Ng.T.Tú
6 p | 428 | 19
-
Giáo hóa học lớp 12 cơ bản - Tiết 7: SACCAROZƠ , TINH BỘT V XENLULOZƠ
6 p | 256 | 16
-
CÁC BÀI TOÁN ĐỂ LUYỆN TẬP
5 p | 226 | 16
-
Giáo án bài 7: Sau phút chia ly (trích Chinh phụ ngâm khúc) - Ngữ văn 7 - GV.T.T.Chi
8 p | 328 | 10
-
Giáo án bài 7: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm - Ngữ văn 7 - GV.T.T.Chi
8 p | 245 | 6
-
Bài giảng sinh học 7 bài 20 sách Cánh diều: Thực hành về quang hợp ở cây xanh
29 p | 22 | 5
-
Giáo án bài 6: Đặc điểm của văn bản biểu cảm - Ngữ văn 7 - GV.T.T.Chi
8 p | 156 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn