intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bảo vệ thực vật - Bài: Phòng trừ sâu bệnh và phương pháp kiểm dịch thực vật & hóa học

Chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền Phúc | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:19

95
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Phòng trừ sâu bệnh và phương pháp kiểm dịch thực vật & hóa học, phòng trừ sâu hại và một số vấn đề cơ bản, những khó khăn của công tác bảo vệ thực vật trong lâm nghiệp,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bảo vệ thực vật - Bài: Phòng trừ sâu bệnh và phương pháp kiểm dịch thực vật & hóa học

  1.   TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM Bộ  Môn:                               Bảo Vệ Thực Vật Giảng Viên:                            Nhóm:                                                   01
  2. Chủ để thảo luận: Phòng trừ sâu bệnh và phương pháp kiểm dịch thực vật & hóa học ?
  3. I. Phòng trừ sâu hại và một số vấn đề cơ bản 1, Khái niệm sâu hại • Sâu hại là những loài côn trùng gây hại hoặc gây khó chịu cho các hoạt động,  tài sản và sức khỏe của con người. Sâu hại  cùng với nhện hại,…. Tạo thành  vật gây hại. • Một loài côn trùng được gọi là sâu hại khi chúng có số lượng lớn khi chúng  gây ảnh hưởng xấu tới tình trạng của đối tượng bảo vệ là con người cây trồng  vật nuôi, nông sản, lâm sản… 2. Nhiệm vụ công tác phòng trừ hại - Ngăn chặn thiệt hại do sâu hại gây ra. - Cải tạo trạng thái vệ sinh phải góp phần củng cố thế bền vững của HST. - Góp phần tang năng suất chất lượng sản phẩm, tăng hiệu qủa kinh doanh. - Góp phần phát triển bền vững
  4. a,Đối tượng gây hại: - Khống chế số lượng của chúng xuống dưới mức gây hại đồng thời chú ý tới  mối quan hệ của sâu hại với các thành phần khác của HST. b,Đối tượng cần bảo vệ: - Nâng cao sức đề kháng của cây trồng đối sâu hại  c,HST: - Củng cố thế cân bằng sinh thái nhằm hạn chế sâu hại phát triển và tang cường  sự hoạt động của các loài có ích.
  5. Những khó khăn của công tác bảo vệ TV trong LN • Đối tượng cần bảo vệ như cây rừng cây ăn quả cây công nghiêp…Có chiều cao  lớn, chỉ việc áp dụng 1 số biện pháp phòng trừ gặp nhiều khó khăn. • Diện tích cần tác động lớn, địa hình phức tạp, điều kiện khó khăn. Các khu vực  mà ngành lâm nghiệp chụ trách nhiệm quản lí lớn. • Thời gian kinh doanh dài khiến trong rừng , trong rừng có nhiều tàn dư thực vật  là nơi ẩn nấu thích hợp của nhiều loài sâu hại như: sâu đo, sâu róm,…thời gian  canh tác dài khiến quá trình luân canh khó khăn. • Cơ sở hạ tầng yếu kém, nguồn nhân lực chất lượng thấp dẫn đến việc các  biện pháp bảo vệ, dự báo dịch sâu hại gặp khó khăn ở những nơi vùng sâu vùng  xa.
  6. Những điểm cần lưu ý khi áp dụng các phương  • pháp phòng tr ừ  sâu h ạ i Khi xuất hiện một số loài sâu hại cần xác định rõ: Mối quan hệ & sự phụ thuộc  của nó với các thành phần khác đối với hệ sinh thái. • Tính bền vững của HSTR có nguồn gốc tự nhiên vì khả năng tự điều chỉnh, tự  cân bằng của các MQH qua lại bên trong nó • Trước khi tiêu giệt sâu hại cần chú ý tới  ảnh hưởng của các biện pháp định áp  dụng tới HST. Đặc biệt là thành phần có ích, đánh giá  ảnh hưởng và hậu quả  của các biện pháp 
  7. Các phương pháp phòng trừ sâu hại phụ thuộc vào  • 1 sạối  yếu tố  Đặc điểm sinh thái của loài sâu h • Đặc điểm của đối tượng cần bảo vệ • Địa hình khu vực có sâu hại • Kinh nghiệm phòng trừ sâu hại • Điều kiện kinh tế xã hội (Nguồn tài chính)
  8. II. Khái niệm kiểm dịch thực vật Là phương pháp ngăn chặn sự lây lan của đối tượng (sâu bệnh hại và các vật gây hại khác) từ vùng này sang vùng kí bằng biện pháp kiểm tra phát hiện các loài sâu hại đi cùng với hang hóa như hạt giống, cây con, các cây nông lâm sản.Nhiệm vụ của kiểm dịch thực vật là: • Ngăn chặn sâu hại nguy hiểm xâm nhập và lan tràn • Bao vây sâu hại ở một vùng nhất định để tiêu diệt • Khi phát hiện sự phát sinh của sâu hại ở vùng mới thì phải tiêu giệt kịp thời triệt để.
  9. • Kiểm dịch thực vật gồm 2 loại: kiểm dịch đối nội và đối ngoại a, Kiểm dịch đối ngoại • Là  kiểm  dịch  được  thực  hiện  bới  các  hiệp  ước  quốc  tế  để  ngăn  chặn  sự  lan  tràn từ nước này sang nước khác. Đó là nhiệm vụ  của các cơ quan kiểm dịch  dưới sự chỉ đạo của bộ Ngoại thương được đặt ở các bến cảng bến x, sân bay  quốc tế,… Đối tượng kiểm dịch là các sâu hại đối ngoại trong danh mục quốc  tế, sâu hại nguy hiểm và ít phân bố tại các nước kiểm dịch b, Kiểm dịch đối nội • Là kiểm dịch được thực hiện và ban hành theo pháp lệnh ban hành trong nước  để ngăn chặn từ vùng này sang vùng khác. Đối tượng là sâu hại phân bố hẹp.  Sâu hại đến vùng mới gây hại nghiêm trọng. Sâu hại có trong hạt giống, nông  lâm sản khác.
  10. Các nội dung của kiểm dịch thực vật  • Cấm nhập hàng hóa và nguyên liệu thực vật từ những vùng có đối tượng sâu  bệnh hại nguy hiểm. • Chỉ cho nhập hang hóa và nguyên liệu thực vật vật đã được vật đã được kiểm  tra cẩn thận hoặc đã được xử lí theo quy định. • Đối với những đối tượng, nguyên liệu thực vật mới cho phép nhập cần có thời  gian chuẩn hóa, kiểm tra kĩ lưỡng trước.
  11. Quy trình khai báo hải quan và cấp phép kiểm dịch thực  vật
  12. III. Biện Pháp Hóa Học Khái niệm: • Biện pháp hoá học phòng trừ sâu bệnh là biện pháp dùng chất độc hoá học để phòng trừ sâu bệnh bảo vệ cây trồng. • Thuốc bảo vệ thực vật là các loại hoá chất do con người sản xuất ra để trừ sâu bệnh và cỏ dại có hại cho cây trồng. Thuốc bảo vệ thực vật được phân thành hai loại chính là thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.
  13. Ưu điểm • Tiêu diệt sâu hại nhanh,triệt để và chắc chắn. -Thuốc có nhiều dạng khác nhau (dạng lỏng,dạng bột), sử dụng dưới nhiều hình thức phù hợp với nhiều đối tượng phòng trừ và điều kiện kĩ thuật ở từng vùng tự nhiên. -Có thể tiêu diệt ổ dịch một cách nhanh chóng,kịp thời và bảo vệ được những cây trồng quý hiếm
  14. Nhược điểm
  15. • Sử  dụng  thuốc  hoá  học  không  hợp  lí  gây  hậu  quả  bất  lợi  đối  với  nhiều  loài  động  vật  trong  tự  nhiên  (nhất  là  nhóm  côn  trùng  có  ích),  dẫn  đến  phá  vỡ  cân  bằng sinh học tự nhiên.  • Liều lượng thuốc trừ sâu được sở dụng ngày càng cao trên một phạm vi ngày  càng rộng khiến môi sinh bị đầu độc.Thuốc tích tụ lại trong cơ thể động vật,  qua nhiều mắt xích của chuỗi thức ăn mà đọng lại ngày càng nhiều và gây đầu  độc cho cơ thể động vật (chim, cá,tôm) và con người.  • Thuốc  làm  ảnh  hưởng  xấu  đến  khả  năng  sinh  trưởng  và  phát  triển  của  cây  trồng,làm mất mùi vị của nông sản phẩm. • Việc  dùng  thuốc  trừ  sâu  liên  tục  sẽ  sinh  chứng  nhờn  thuốc.  Vì  thế  mỗi  loại  thuốc trừ sâu chỉ có tác dụng mạnh một số năm đầu sử dụng. Để hạn chế bệnh  nhờn  thuốc,  tăng  khả  năng  diệt  trừ  sâu  người  ta  thường  tăng  dần  nồng  độ  thuốc, tăng số lần dùngthuốc. Tuy nhiên biện pháp này không lâu dài do không  thể  tăng  mãi  nồng  độ  được. 
  16. • Tóm lại, thuốc trừ sâu, diệt cỏ không chỉ có tác dụng tích cực bảo vệ mùa màng, mà còn gây nên nhiều hệ quả môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng tới hệ sinh thái và con người. Do vậy cần phải thận trọng khi dùng thuốc và phải dùng đúng liều, đúng loại, đúng lúc theo chỉ dẫn của cán bộ kỹ thuật. A. Phân loại thuốc BVTV •. Thuốc hoá học phòng trừ sâu bệnh có thđược phân loại dựa trên nhiều căn cứ và hệ thống phân loại khác nhau như: • -Dựa vào nguồn gốc và thành phần hoá học. • -Dựa vào đối tượng sử dụng. • -Dựa vào cơ chế tác động gây độc. • A. Dựa vào nguồn gốc và thành phần hoá học: • a1.Các hợp chất vô cơ: • Gồm các hợp chất chứa asen,flo,xianua,thuỷ ngân (rất độc nên cấm dùng hoặc ít dùng), đồng và lưu huỳnh(được dùng phổ biến).
  17. • a2.Các hợp chất hữu cơ: • Gồm các hợp chất clo hữu cơ,lân hữu cơ,thuốc trừ sâu cacbamat,những chất triệt sản và xua đuổi côn trùng… • VD:Diazinon,Motox… • a3.Thuốc có nguồn gốc thực vật: • Là các loại thuốc trừ sâu thảo mộc được chiết ra từ các bộ phận khác nhau của cây là các ancaloit, este, glicozit…như cây ruốc cá, cây củ đậu, hạt thàn mát…
  18. • b,Dựa vào đối tượng sử dụng,gồm: -Thuốc trừ sâu -Thuốc trừ cỏ -Thuốc diệt chuột c,Dựa vào cơ chế tác động gây độc cho dịch hại,gồm: • -Thuốc vị độc. • -Thuốc tiếp xúc. • -Thuốc nội hấp. • -Thuốc thấm sâu. • -Thuốc xông hơi • Một số yêu cầu về thuốc trừ sâu bệnh • -Có tính độc đối với sâu bọ và bệnh hại. • -Có tính hiệu quả nhưng đồng thời cod tính chọn lọc cao. • -Có khả năng suy giảm bằng con đường sinh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0