intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng: Bệnh giang mai

Chia sẻ: Lanh Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:23

92
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xoắn trùng có tên khoa học là Treponema Pallidum được Schaudim và Hoffman tìm ra năm 1905. Hình lò xo, đều đặn. Di động. Sinh sản theo lối phân chia 33h/1 lần. Nhiệt độ thích hợp là 37 C.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng: Bệnh giang mai

  1. BỆNH GIANG MAI TS. NGUYỄN VĂN THƯỜNG-BM DA LIỄU ĐHYHN Mục tiêu - Trình bày được chẩn đoán xác định và phác đồ điều trị GM 1. - Trình bày được triệu chứng của GM 2. - Nêu được cơ chế diệt xoắn khuẩn của Penixilin. - Nêu được các phác đồ điều trị GM 1, 2 sớm của tổ chức YTTG.
  2. Một vài nét về xoắn khuẩn GM - Xoắn trùng có tên khoa học là Treponema Pallidum được Schaudim và Hoffman tìm ra năm 1905. - Hình lò xo, đều đặn. - Di động. - Sinh sản theo lối phân chia 33h/1 lần. - Nhiệt độ thích hợp là 37 C.
  3.  CÁCH LÂY TRUYỀN  Lây qua da và niêm mạc.  90% qua đường tình dục.  Ngoài ra còn qua đường tiêm truyền, vật  dụng bẩn có nhiễm khuẩn.  Lây từ mẹ sang con.
  4.  Tiến triển của bệnh  ­ Thời kỳ ủ bệnh.  ­ GM thời kỳ thứ nhất.  ­ GM thời kỳ thứ hai.  ­ GM thời kỳ thứ ba.  ­ GM bẩm sinh.
  5. Các biểu hiện lâm sàng GM1  TTCB là săng (Chancre), sưng hạch bẹn.  + Đặc điểm của săng  Một vết trợt nông do mất một phần thượng  bì.  Hình tròn hay bầu dục.  bề mặt bằng phẳng.  Màu đỏ như thịt tươi.
  6.  Nền rắn mỏng như tờ bìa.  Không ngứa không đau không hoá mủ.  Kèm theo viêm hạch vùng lân cận.  Săng có thể nhầm với săng hạ cam, loét  herpes sinh dục, sang chấn, hột xoài,  bệnh Behcet, hội chứng Stevens­Johson...  Săng xuất hiện ở vùng xoắn khuẩn xâm  nhập vào cơ thể, thường khu trú ở bộ phận  sinh dục.
  7.  Viêm hạch vùng lân cận.  Hạch rắn, to nhỏ không đều.  Có một hạch to hơn gọi là hạch chúa.  Hạch không đau, không hoá mủ.  Hạch di động dưới tay, không dính vào  nhau.
  8. Giang mai 2  TTCB: Đào ban, sưng hạch, sẩn, mảng  niêm mạc  + Đặc diểm của đào ban  Dát hình tròn hay bầu dục  Màu hồng, đỏ nhạt có khi hơi sẫm, ấn kính  mất màu.  Không thâm nhiễm, không ngứa, không  đau, không có vẩy.
  9.  Vị trí rải rác hay khu trú ở mạn sườn, lòng bàn  tay bàn chân.  Tồn tại một thời gian rồi mất đi, đôi khi xuất hiện  lại.  Cần phân biệt với: Ban dị ứng, vẩy phấn đỏ, ban  do vi rút.....  Đặc điểm của sưng hạch:  + Sưng h¹ch lan toả ở cổ, nách, bẹn, dưới hàm  sau tai, rãnh ròng rọc khuỷu....  + To nhỏ không đều.  + Rắn chắc, di động, không đau, không hoá mủ.
  10.  Đặc điểm của mảng niêm mạc:  Vết trợt nông của niêm mạc.  Hình tròn hay bầu dục.  Không có bờ, không đau.  Bề mặt giả mạc trắng xanh xắm, xung  quanh có quầng đỏ.  1 hoặc nhiều vết trợt liên kết nhau.
  11.  Vị trí gặp ở niêm mạc: môi, má, lưỡi, họng,  amidan, mắt, mũi, sinh dục, hậu môn.  Cần phân biệt với áp tơ, herpes,  pemphigus, lichen phẳng.....  Đặc điểm của sẩn:  Màu hồng đỏ.  Sờ thâm nhiễm.  Xung quanh sẩn có viền vẩy mỏng ở chu  vi (viền vẩy Biette).
  12.  Các hình thái của sẩn: Sẩn dạng trứng  cá,sẩn mủ dạng thuỷ đậu, sẩn vẩy dạng  vẩy nến, sẩn phì đại sinh dục.  Cần phân biệt với sẩn ngứa, trứng cá, vẩy  nến, sùi mào gà, hội chứng Reiter.  5. Giang mai 3  TTCB: Củ và gôm  Đặc điểm của củ  Chắc, kích thước bằng đầu đinh gim hoặc  hạt đỗ xanh.
  13.  Màu đỏ hoặc nâu đỏ, trên bề mặt có vẩy  da hoặc vẩy tiết bám.  Lúc đầu tập trung thành từng đám rồi lan  rộng ra.  Sắp xếp theo hình cung hoặc hình nhiều  cung, vùng trung tâm thường loét khỏi để  lại sẹo hoặc bình thường.  Phân biệt với phong củ, lupus lao, hồng  ban hình nhẫn ly tâm, sarcoidose, k tế bào  đáy.
  14.  Đặc điểm của gôm  Cục cứng dưới da với kích thước khác nhau.  Tiến triển với bốn giai đoạn: Cứng  to mềm  (dính vào da và tổ chức xung quanh)  loét (từ  trung tâm, bờ đều đáy phẳng)  hình thành sẹo  (thường là sẹo teo).  Vị trí: Mặt, thân, chi, da đầu, niêm mạc, nội tạng.  Phân biệt với gôm nấm, gôm lao, u tuyến  bã......  
  15.  Giang mai bẩm sinh  Giang mai bẩm sinh sớm:   TTCB: Bọng nước, ban đỏ, vết nứt da.  Đặc điểm của bọng nước  Vị trí ở lòng bàn tay, bàn chân.  Nhăn nheo dễ vỡ để lại vết trợt.  Đặc điểm của ban đỏ:  Vị trí ở lòng bàn tay, bàn chân.  Màu đỏ hoặc hồng.
  16.  Đặc điểm của vết nứt da:  Vị trí quanh mép, quanh môi.  Tua ra như chân ngỗng.  Có thể sâu để lại sẹo (đường Parrot).  Các biểu hện khác:  Sổ mũi.  Vàng da.  Thiếu máu.  Gan, Lách to.  Hạch sưng to lan toả.
  17.  Giang mai bẩm sinh muộn  TTCB: củ, gôm và các dị hình.  Đặc điểm của củ và gôm  Củ và gôm sắp xếp thành hình vòng cung chỉ gặp giai  đoạn tiến triển bệnh.  Đặc điểm của dị hình  Liệt hoặc điếc.  Viêm giác mạc kẽ giống như đau mắt đỏ.  Tràn dịch khớp, xương dài hình lưỗi kiếm.  Vòm khẩu cái cao nhọn có thể thủng, răng  Hutchinson(răng cửa giữa trên: trục hai răng bắt chéo  nhau, bờ trên to bờ dưới nhỏ tạo thành hình đinh vít,  khuyết hình bán nguyệt ở dưới) 
  18. Xét nghiệm  Tìm xoắn trùng trực tiếp tại thương tổn: săng,  sẩn, mảng niêm mạc,hạch.  Xoắn khuẩn có hình lò xo, vòng xoắn đều và  mau có từ 6­15 vòng, chiều dài xoắn khuẩn 6­14  μm.  Chẩn đoán trực tiếp bằng kính hiển vi nền đen,  nhuộm huỳnh quang và thấm bạc Fontana­ Tribondeau.  Dùng kỹ thuật phân tử (PCR).
  19.  Phương pháp gián tiếp tìm xoắn khuẩn qua chẩn  đoán huyết thanh  Phương pháp cổ điển  KN là lipit (cardiolipin) Và KT là kháng lipit gọi là  Reagin.  Các loại phản ứng:  ­ Phản ứng kết hợp bộ thể BW.  ­ Phản ứng lên bông: GM, Kahn, Citochol, RPR,  VDRL.
  20.  Các phản ứng đặc hiệu  ­ TPI (phản ứng bất động xoắn khuẩn).  ­ Phản xoắn trùng huỳnh quang gián tiếp  có FTA abs, FTA 200.  TPHA phản ứng ngưng kết hồng cầu có  xoắn trùng GM.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2