Bài giảng Biến chứng chảy máu khi điều trị chống đông bằng thuốc kháng Vitamin K ở bệnh nhân van tim cơ học - BS. Phạm Gia Trung
lượt xem 2
download
Bài giảng Biến chứng chảy máu khi điều trị chống đông bằng thuốc kháng Vitamin K ở bệnh nhân van tim cơ học trình bày các nội dung chính sau: Xác định tỷ lệ biến chứng chảy máu khi điều trị chống đông bằng thuốc kháng Vitamin K ở bệnh nhân van tim cơ học; Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến biến chứng chảy máu khi điều trị thuốc kháng Vitamin K.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Biến chứng chảy máu khi điều trị chống đông bằng thuốc kháng Vitamin K ở bệnh nhân van tim cơ học - BS. Phạm Gia Trung
- BIẾN CHỨNG CHẢY MÁU KHI ĐIỀU TRỊ CHỐNG ĐÔNG BẰNG THUỐC KHÁNG VITAMIN K Ở BỆNH NHÂN VAN TIM CƠ HỌC Phạm Gia Trung*, Nguyễn Quang Tuấn** Bệnh viện đa khoa 115 Nghệ An * Bệnh viện Tim Hà Nội**
- ĐẶT VẤN ĐỀ • Van tim nhân tạo ra đời năm 1961 là một bước tiến quan trọng trong lĩnh vực tim mạch, hàng năm ở Anh: 6.000, ở Mỹ: 90.000, toàn thế giới có khoảng 280.000 BN được thay van tim nhân tạo. • VN tổn thương van tim chủ yếu do thấp, thay van tim cơ học là chủ yếu.
- ĐẶT VẤN ĐỀ (2) • Người mang van tim cơ học cần điều trị bằng thuốc chống đông lâu dài. Thuốc chống đông kháng vitamin K là lựa chọn hàng đầu. • Biến chứng chảy máu là biến chứng hay gặp nhất khi điều trị chống đông bằng thuốc kháng vitamin K (0,1- 6,2/100 BN-năm).
- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Xác định tỷ lệ biến chứng chảy máu khi điều trị Mục tiêu 1 chống đông bằng thuốc kháng vitamin K ở bệnh nhân van tim cơ học Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến biến chứng Mục tiêu 2 chảy máu khi điều trị thuốc kháng vitamin K
- TỔNG QUAN ❖ Van tim nhân tạo cơ học: là van được chế tạo từ vật liệu tổng hợp và hợp chất kim loại như carbon, titanium… ❖ Các loại van cơ học: Van bi Van đĩa Van hai cánh (van 1 cánh)
- TỔNG QUAN Van cơ học: “yếu tố lạ” Rối loạn dòng chảy quanh + Tiếp xúc với máu: van cơ học (dòng chảy → Con đường đông máu rối, ứ trệ dòng chảy) nội sinh Hình thành cục máu đông tại tim Biến chứng huyết khối-tắc mạch Điều trị chống đông lâu dài: Thuốc kháng vitamin K
- TỔNG QUAN Cơ chế tác dụng của thuốc kháng vitamin K
- TỔNG QUAN Biến chứng Huyết khối Chảy máu (0,01-2,04/100 BN-năm) (0,1-6,2/100 BN-năm) INR mục tiêu (Cường độ tối ưu) 2.0-2.5 3.0-3.5 INR
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Các BN van tim cơ học điều trị ngoại trú tại BV Tim Hà Nội từ 4/2013 đến 9/2013. Tiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại trừ Bệnh nhân van tim nhân tạo Bệnh nhân có thai. cơ học. Có điều trị bằng thuốc chống BN chỉ thay một phần van như đặt vòng đông kháng vitamin K. van nhân tạo BN bỏ tái khám hoặc chuyển khám ở bệnh viện khác không theo dõi được. Người đại diện hợp pháp của BN hoặc BN không đồng ý tham gia nghiên cứu.
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu mô tả và phân tích, cắt ngang. Thiết kế NC Kết hợp theo dõi dọc ngắn hạn trong 6 tháng Cỡ mẫu Thuận tiện (430 BN) Thời gian và • Tháng 4 – tháng 9 năm 2013 địa điểm • Phòng khám chống đông – BV Tim Hà Nội
- XỬ LÝ SỐ LIỆU • Phần mềm SPSS 16.0 • Phân tích ảnh hưởng của một yếu tố với biến chứng chảy máu, chúng tôi dùng tỉ suất chênh OR (Odds Ratio). Áp dụng mô hình hồi quy đa biến Logistic tìm yếu tố nguy cơ độc lập trong quần thể nghiên cứu. • Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm chung (n=430) Đặc điểm Giá trị Giới hạn Min→Max Tuổi (năm) 49,39±9,98 12→74 Thời gian sau mổ (tháng) 36,17±3,13 0,5→186 Số lần XN INR/BN (lần) 4,92±1,30 3→11 Giá trị INR 2,97±1,18 0,95→10,58 Tiểu cầu (x109/L) 259,94±72,42 61→516 EF (%) 62,63±9,43 12→89 ĐK nhĩ trái (mm) 46,08±9,76 25→82 Rung nhĩ 236(54,9%) Van đĩa hai cánh 430(100%)
- PHÂN BỐ BỆNH NHÂN THEO TUỔI VÀ GIỚI 35.0% 30.7% 30.0% 24.2% 25.0% 20.0% 16.0% Nam 15.0% 10.5% 9.3% Nữ 10.0% 4.9% 3.2% 5.0% 1.2% 0.0% ≤ 30 30-45 45-60 ≥ 60 • Nam: 184 BN (42,8%), Nữ: 246 BN nữ (57,2%) (p
- THUỐC VÀ LIỀU THUỐC CHỐNG ĐÔNG KHÁNG VITAMIN K n Liều thuốc/ngày (mg) INR Loại thuốc % XSD XSD Min Max 367 Acenocoumarol 1,66±0,52 0,50 3,86 2,98±1,14 85,35% 63 Warfarin 3,81±1,73 1,25 10,00 2,93±1,38 14,65% N.Q. Kính: A:1,72±0,78; W:2,4±0,72. Raja Parver Akhtar: W: 5,17±1,6.
- Biến chứng liên quan đến thuốc kháng vitamin K Biến chứng n Tỷ lệ % Không biến chứng 332 77,22 Chảy máu dưới da 34 7,91 Chảy máu niêm mạc mũi, miệng 21 4,89 20,46 Chảy máu tiêu hóa 8 1,86 22,78 Chảy máu khác 25 5,81 Biến chứng huyết khối tắc mạch 10 2,32 So sánh với một số nghiên cứu khác Tác giả BC chảy BC huyết khối- BC n máu tắc mạch chung Hoàng Quốc Toàn & CS 168 19,05% 1,2% 20,2% Cannegieter S.C, et al 1608 10,2% 2,8% 13% Kortke H, et al 295 8,5% 6,8% 15,3% Wolkanin Bartnik J, et al 358 12,8% 8,4% 21,2%
- Liên quan giữa INR với biến chứng chảy máu Biến chứng chảy máu Mức INR Tổng p Có Không n(%) n(%) ≤3,5 20(8,09) 227(91,91) 247(100) 3,6-5,0 30(29,7) 71(70,30) 101(100) 5,0 38(52,78) 34(47,22) 72(100)
- Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ của chảy máu Yếu tố nguy cơ Tỷ suất chênh OR 95%CI p Tuổi >65 1,78 0,97-3,28 0,228 Giới nữ 1,69 1,03-2,76 0,041 INR >5,0 12,62 6,60-24,14
- Các yếu tố LS và CLS liên quan đến BC chảy máu Tỷ suất chênh Yếu tố nguy cơ 95%CI p OR Giới nữ 1,69 1,03-2,76 0,041 INR >5,0 12,62 6,60-24,14
- Các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu Tỷ suất chênh Yếu tố nguy cơ 95%CI p OR Thuốc kháng tiết acid dạ dày 1,08 1,01-1,16 0,034 Aminodarone 2,15 1,88-4,54 0,017 Thuốc hạ mỡ máu 1,07 1,02-1,15 0,034 NSAIDs 1,08 1,04-1,16 0,026 Wells P.S: aminodarone, cimetidine, omeprazole, clofibrate làm tăng nguy cơ quá liều chống đông, hệ số K=0,67. Marie I: Aminodarone:OR=1,136 (95%CI=1,310-7,090, p=0,005). Schelleman H: Simvastatin: OR=1,33 (95%CI:1,00-1,78), Atorvastatin: OR=1,29 (95%CI: 1.04-1,61), Gemfibrozil: OR=1,96 (95%CI: 1,19-3,24).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hội chứng chảy máu trong ổ bụng
17 p | 420 | 28
-
Chảy máu mũi (Kỳ 1)
6 p | 160 | 22
-
Bài giảng Hội chứng thận hư (Kỳ 6)
5 p | 148 | 20
-
Bài giảng Tai biến mạch máu não - ThS.BS. Hồ Thị Kim Thanh
64 p | 167 | 17
-
CHẢY MÁU SAU SINH
13 p | 183 | 15
-
Chảy máu do loét dạ dày tá tràng
15 p | 204 | 8
-
CHẢY MÁU NÃO
65 p | 104 | 7
-
Bài giảng chuyên đề: Sản khoa - Chảy máu sau sinh
15 p | 25 | 6
-
Bài giảng Chảy máu màng não không do chấn thương
63 p | 92 | 5
-
NGUYÊN NHÂN CHẢY MÁU MŨI
10 p | 169 | 4
-
Bài giảng Đảo ngược chống đông ở bệnh nhân có biến chứng chảy máu
25 p | 48 | 3
-
Bài giảng Kết quả bước đầu phẫu thuật chọc hút dẫn lưu ổ máu tụ dưới hướng dẫn của hệ thống định vị không khung điều trị chảy máu não cấp trên lều
24 p | 23 | 2
-
Bài giảng Cập nhật điều trị dự phòng chảy máu não - GS.TS. Nguyễn Văn Thông
30 p | 22 | 2
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị co thắt mạch não sau chảy máu dưới nhện - TS. BS. Võ Hồng Khôi
39 p | 40 | 2
-
Bài giảng Cắt lớp vi tính tưới máu não: Tiên lượng chảy máu não trong tắc động mạch não cấp - Trung tâm Điện Quang Bạch Mai
9 p | 23 | 2
-
Bài giảng Rau tiền đạo - ThS. Nguyễn Trung Kiên
25 p | 4 | 2
-
Bài giảng Chẩn đoán điều trị đột quỵ chảy máu não - PGS. TS. Vũ Anh Nhị
37 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn