Bài giảng Các phương pháp điều trị nút mạch gan - BS. Nguyễn Duy Hùng
lượt xem 6
download
Bài giảng "Các phương pháp điều trị nút mạch gan - BS. Nguyễn Duy Hùng' gồm các nội dung chính sau: tổng quan về các phương pháp điều trị nút mạch gan. Các loại thuốc sử dụng trong nút mạch. Các phương pháp nút mạch và cuối cùng là phần bàn luận.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Các phương pháp điều trị nút mạch gan - BS. Nguyễn Duy Hùng
- Các phương pháp điều trị nút mạch gan Bs. Nguyễn Duy Hùng Khoa CĐHA – BV VIệt Đức Bộ môn CĐHA – ĐH Y Hà Nội
- 1. Tổng quan 2. Các loại thuốc sử dụng trong nút mạch 3. Các phương pháp nút mạch: chỉ định, CCĐ 4. Bàn luận
- 1. Các phương pháp nút mạch gan? 2. Các giai đoạn của pp nút mạch bằng hóa chất (TACE)? 3. Vai trò của Lipiodol? 4. Nút mạch gan được chỉ định khi nào? 5. Các phương pháp điều trị phối hợp?
- Tổng quan - Ung thư tế bào gan (HCC) chiếm 85 – 90% u gan ác tính, nguyên nhân: xơ gan (80%) - Giai đoạn sớm: điều trị triệt căn + Cắt gan + Ghép gan + Tiêm cồn + Đốt sóng cao tần ! Chỉ định: 30 – 40% TH ! Tỷ lệ sống sau 5 năm: 50% Đa số TH: điều trị tạm thời.
- Tổng quan Các phương pháp nút mạch gan 1. Nút mạch gan đơn thuần (Transarterial embolization TAE) 2. Nút mạch gan hóa chất (Transarterial chemoembolization TACE) 3. Nút mạch gan hóa chất gốc dầu (Transcatheter Oily ChemoEmbolization TOCE) 4. Điều trị hóa chất qua đường động mạch (Transarterial chemotherapy TAC) 5. Điều trị khối u bằng cồn qua đường ĐM (Transarterial ethanol ablation TEA)
- Các loại thuốc sử dụng trong nút mạch Thuốc chống ung thư - Doxorubicin (36%) - Cisplatin (31%), - Epirubicin/doxorubicin (12%) - Mitoxantrone (8%) - Mitomycin C (8%) Chưa có hóa chất nào thể hiện sự vượt trội Sử dụng đơn độc/ kết hợp (Doxo + Cisp/MitoC hay Doxo + Cis + Mito C) hiệu quả còn gây tranh cãi.
- Các loại thuốc sử dụng trong nút mạch Thuốc chống ung thư • Liều lượng sử dụng - Khác nhau tùy từng nghiên cứu: dùng liều cố định, cân nặng BN, diện tích da, kích thước u... - Theo Marelli L liều trung bình/ BN: + Doxorobuxin 50mg (20 – 50 mg) + Cisplatin 92mg (10 – 120 mg) + Epirubuxin 50mg (40 – 100 mg)
- Các loại thuốc sử dụng trong nút mạch Lipiodol • Là chất cản quang gốc dầu, tồn tại trong TB K vài tuần tháng. • Không phải là chất gây tắc mạch. • Chuyên chở thuốc chống K tới TB K, +/- tổn thương TB gan lành lân cận. • Kobayashi S: hợp chất epirubicin-lipiodol không bền vững epirubicin được giải phóng rất nhanh vào TB.
- Các loại thuốc sử dụng trong nút mạch Lipiodol • Liều lượng sử dụng - Kobayashi S: liều TB 10 mg (2-25 mg) - Chen MS: Lipiodol liều cao (>20 mg) tăng hoại tử u, tuy nhiên chỉ với nhóm Child Pugh A tác dụng Lipi ko chỉ phụ thuộc kích thước u mà còn chức năng gan. - Matsuo N: hoại tử trong u cao nhất khi: + Khối < 5 cm: Lipi (ml) > D khối (cm) + Khối > 5 cm: Lipi (ml) < D khối (cm)
- Các loại thuốc sử dụng trong nút mạch Lipiodol ! Hiệu quả của Lipiodol chưa được chứng minh qua các nghiên cứu ! Không có số liệu chứng minh khả năng giải phóng từ từ thuốc chống K vào TB K ! Gây khó khăn trong đánh giá khối u trên CLVT sau ĐT.
- Các loại thuốc sử dụng trong nút mạch Các chất gây tắc mạch • Chất gây tắc mạch tạm thời - Gelatin sponge + Được sử dụng nhiều nhất + Gây tắc mạch trong khoảng 2 tuần + Dạng hạt, dạng miếng, dạng lập phương (tùy thuộc vị trí gây tắc mạch) - Ngoài ra: + Degradable starch microspheres + Autologous blood clot
- Các loại thuốc sử dụng trong nút mạch Các chất gây tắc mạch • Các chất gây tắc mạch vĩnh viễn Hạt PVA - Ít được sử dụng - Brown: không có sự khác biệt về thời gian sống khi dùng Sponge vs PVA.
- Các loại thuốc sử dụng trong nút mạch Các chất gây tắc mạch • Các chất gây tắc mạch vĩnh viễn DEB (Doxorubicin Eluting Beads) - Hạt PVA (500-700µm) hấp thu hóa chất (HC) và giải phóng từ từ HC trong khối. - Lewis AL: PVA hấp thu 99% HC trong vài giờ, phụ thuộc lượng HC và kích thước hạt.
- Các loại thuốc sử dụng trong nút mạch Các chất gây tắc mạch • Các chất gây tắc mạch vĩnh viễn DEB Ưu - Tăng thời gian gây tắc mạch - Giải phóng từ từ hóa chất u giảm lượng hóa chất giải phóng vào tuần hoàn - Không dùng Lipiodol thuận lợi cho đánh giá sau nút trên CLVT Nhược: - Áp xe hóa - Tổn thương nhu mô gan do tắc mạch
- Các loại thuốc sử dụng trong nút mạch Các chất gây tắc mạch • Các chất gây tắc mạch vĩnh viễn Embosphere - Hạt có ái tính với nước gây tắc các mạch nhỏ hơn, ít gây tắc sonde (PVA). - Khả năng hấp thu, giải phóng HC < DEB. - Amesur NB : 100-300 µm
- Các loại thuốc sử dụng trong nút mạch ! Không có chất gây tắc mạch nào cho hiệu quả tốt nhất - Hạt tắc mạch nhỏ, tắc vĩnh viễn >< tăng mạch tân tạo. - Sponge tắc tạm thời giảm mạch tân tạo >< điều trị nhiều lần BC tại chỗ, toàn thân. ! Việc sử dụng HC trong đtrị HCC cần xem xét - HCC là u kháng hóa chất (Chemoresistant tumor) - Nút mạch hoại tử TB giảm tác dụng của HC chống K.
- Các loại thuốc sử dụng trong nút mạch Sử dụng - Lý thuyết: HC và/hoặc Lipi chất tắc mạch - Thực tế: nhiều phương pháp: + HC + Lipi chất tắc mạch dòng trào ngược (thường dùng) + HC + chất tắc mạch (có hoặc không dùng Lipi) + HC Lipi + chất tắc mạch. ! Chưa có nghiên cứu chứng minh phương pháp nào cho hiệu quả cao nhất.
- Các loại thuốc sử dụng trong nút mạch Thời gian - Khoảng cách bơm chất tắc mạch sau bơm HC chưa được nghiên cứu. - Bơm chất tắc mạch ngay sau khi bơm hóa chất phá hủy TB giảm tác dụng của HC Nên có khoảng cách nhất định bơm chất tắc mạch sau khi bơm hóa chất.
- Các phương pháp nút mạch Nút mạch gan đơn thuần (Transarterial embolization TAE) Chỉ sử dụng các chất gây tắc mạch (tạm thời, vĩnh viễn) để nút mạch Không sử dụng hóa chất Nút mạch gan hóa chất (Transarterial chemoembolization TACE) Sử dụng đồng thời cả hóa chất và các chất gây tắc mạch. Thông thường: bơm hóa chất bơm chất gây tắc mạch (Sponge)
- Các phương pháp nút mạch Chỉ định Theo phân loại Barcelona (BCLC) - BN không có CĐ đtrị triệt căn - Tổn thương nhiều nốt, không có TC - Không xâm lấn mạch máu hay di căn ngoài gan - Chức năng gan đảm bảo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Các bệnh lây truyền qua đường tình dục - ThS. BS Nguyễn Phúc Học
0 p | 538 | 68
-
Bài giảng Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng - BS. Phan Kim Huệ
40 p | 293 | 46
-
Bài giảng Tân sinh trong biểu mô CTC: Hình ảnh mô học và soi CTC bất thường - PGS.TS. Lê Hồng Cẩm
50 p | 207 | 37
-
Bài giảng Điều trị chấn thương gan - TS. Nguyễn Khắc Đức
17 p | 205 | 27
-
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ UXƠ TỬ CUNG
15 p | 154 | 21
-
Bài giảng Dinh dưỡng an toàn vệ sinh thực phẩm: Các phương pháp điều tra khẩu phần ăn - ĐH Y tế công cộng
97 p | 409 | 19
-
Bài giảng Đại cương ung thư (Ung thư dạ dày - Ung thư gan) - BS. Nguyễn Đức Long
61 p | 100 | 12
-
Bài giảng Sỏi mật - BS. Nguyễn Đức Long
34 p | 108 | 12
-
Bài giảng Cứng khớp khuỷu: Điều trị bằng nội soi khớp
55 p | 123 | 11
-
Bài giảng Bộ môn Dinh dưỡng: Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng - ThS. Phan Kim Huệ
40 p | 136 | 10
-
Bài giảng Đánh giá hình ảnh học đáp ứng điều trị HCC - Cao Thiên Tượng
54 p | 91 | 10
-
Bài giảng Các phương pháp điều trị lệ thuộc rượu và ma tuý - BS. Nguyễn Minh Tuấn
32 p | 100 | 9
-
Bài giảng Đánh giá kết quả ngắn hạn trong các phương pháp điều trị trật khớp háng bẩm sinh tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình - BS. Phan Đức Minh Mẫn
30 p | 40 | 5
-
Bài giảng Các phương pháp điều trị thay thế thận (RRT) - BS. Đoàn Thị Thiện Hảo
31 p | 14 | 5
-
Bài giảng Các liệu pháp điều trị không phẫu thuật đối với ung thư gan - BS. Võ Hội Trung Trực
55 p | 50 | 4
-
Bài giảng Các biện pháp điều trị bệnh tâm thần - TS. Nguyễn Văn Tuấn
24 p | 14 | 3
-
Bài giảng Các phương pháp điều trị thay thế thận RRT - Đoàn Thị Thiện Hảo
31 p | 12 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn