intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các tai nạn do tiếp xúc với máu (AES)

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

57
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Các tai nạn do tiếp xúc với máu (AES) bao gồm những nội dung về định nghĩa; nguy cơ lây nhiễm; săn sóc tức thì đối với các tai nạn khi tiếp xúc với máu; nguy cơ lây nhiễm HIV, HBV, HCV khi xẩy ra tai nạn tiếp xúc với máu; dự phòng tai nạn do tiếp xúc với máu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các tai nạn do tiếp xúc với máu (AES)

  1. CÁC TAI NẠN DO TIẾP XÚC VỚI MÁU (AES)
  2. ĐỊNH NGHĨA • Tiếp xúc với máu hoặc dịch sinh học có chứa máu • Trong tình huống – Bị kim chích – Bị cắt bằng vật sắc – Tiếp xúc qua da không lành lặn hoặc niêm mạc
  3. NGUY CƠ LÂY NHIỄM • Đại đa số – HIV: 0.18 à 0.46% – HBV: 20 à 30% – HCV:5% • Hiếm: các virus khác, plasmodium, mycobactéries..
  4. SĂN SÓC TỨC THÌ • Da bị tổn thương: – Rửa nước và xà phòng – Rửa thật nhiều – Sát trùng 3 – 5 phút bằng Dakin hay nước javel 9°pha loãng 1/10 (mặc định cồn 70°) • Bắn vào mắt hoặc niêm mạc: - Rửa 10 phút bằng dung dịch sinh lý
  5. Điều tra tình trạng huyết thanh bệnh nhân Hồ sơ bệnh án: – KThể kháng HIV và nếu +: giai đoạn lâm sàng, các trị liệu trước đó và hiện tại, sô lượng CD4, charge virale – KThể kháng HCV và nếu +: ARN HCV – HBs Ag, HBe Ag Hỏi: Điều tra nguy cơ gây huyết thanh dương tính gần đây (quan hệ tình dục nhiều đối tượng, tiêm chích ma túy, thuộc cộng đồng có tỷ lệ HIV cao...) Lấy máu xét nghiệm huyết thanh sau khi được sự đồng ý của bệnh nhân
  6. Đánh giá nguy cơ lây truyền • Loại vết thương: chích, cắt > bị dịch bắn vào • Độ sâu của vết thương • Vật liệu gây nhiễm – Nguy cơ cao hơn nếu kim rỗng lấy máu tĩnh mạch hoặc động mạch có chứa máu – Nguy cơ thấp hơn nếu kim nhỏ hoặc đầy • Vật liệu bảo vệ: găng tay
  7. BILAN HUYẾT THANH BAN ĐẦU • Kháng thể kháng HIV cần bổ sung nếu chỉ định điều trị dự phòng • Kháng thể kháng HCV và ALAT • Người bị phơi nhiễm đã chủng ngừa viêm gan B với KT kháng HBs≥10UI/ml: không cần theo dõi • Người bị phơi nhiễm chưa chủng ngừa hoặc đã chủng nhưng không có đáp ứng miễn dịch hoặc tình trạng sau chủng ngừa không rõ: HBs Ag, KT kháng HBc và KT kháng HBs
  8. NGUY CƠ HIV
  9. Nguy cơ lây nhiễm HIV • Tình trạng miễn dịch-nhiễm virus của bệnh nhân nếu biết được người bệnh • Tùy thuộc bản chất của dịch sinh học bị nhiễm – Đã chứng minh: máu, dịch có máu – Có thể: tinh dịch, chất tiết âm đạo, dịhc não tủy, dịch màng phổi, nước ối – Không có: nước bọt, nước tiểu, phân
  10. Dự phòng sau phơi nhiễm HIV • Bilan ban đầu: Công thức máu tiểu cầu, transaminases, amylase, créatinine • Quyết định bởi bác sĩ tham vấn, kê toa trong 3 hoặc 4 ngày • Bệnh nhân phải được BS tham vấn về HIV khám lại và quyết định có cần tiếp tục liệu trình dự phòng 28 ngày hay không • Hiệu quả đã được chứng minh bằng giảm nguy cơ 81%
  11. Dự phòng sau phơi nhiễm HIV Càng sớm càng tốt, Tốt nhất trong vòng 6h đầu, trước 48h
  12. THEO DÕI SAU PHƠI NHIỄM HIV • Người không điều trị: – KThể kháng HIV, KThể P24 giữa tuần thứ 3 và tuần thứ 6 – KThể kháng HIV vào tháng thứ 3 (và vào tháng thứ 6 nếu AT) • Người có điều trị – KThể kháng HIV và kháng nguyên P24 3 đến 6 tuần sau khi kết thúc điều trị – KThể kháng HIV vào tháng thứ 3 (và vào tháng thứ 6 nếu AT)
  13. BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG • Quan hệ tình dục có bảo vệ trong 3 tháng • Không hiến máu • Hoãn dự định có thai
  14. NGUY CƠ HBV
  15. Nguy cơ lây truyền HBV • Không có nguy cơ nếu có KThể kháng HBs ≥ 10UI/L ở người bị phơi nhiễm • Có nguy cơ nếu người phơi nhiễm không chủng ngừa hoặc có chủng nhưng không có đáp ứng miễn dịch • Mức độ lây nhiễm cao nhất sau tai nạn do tiếp xúc với máu • Virus đề kháng với lây nhiễm dễ dàng
  16. Nguy cơ lây truyền HBV • Đối tượng nguồn có KThể HBs và tùy theo tình trạng virus trong máu (ADN của HBV) • Tùy theo bản chất của dịch sinh học gây nhiễm – Đã chứng minh: máu, dịch có máu – Có thể: tinh dịch, dịch tiết âm đạo, nước bọt – Không: nước tiểu, phân không có máu
  17. Dự phòng sau phơi nhiễm HBV • Bilan ban đầu: KThể kháng HBs, kháng HBc (để phân biệt miễn dịch do chủng ngừa với nhiễm virus đã khỏi), KNguyên HBs và ALAT • Tiêm TMạch 500 đv immunoglobulines người kháng viêm gan B (sf bệnh nhân nguồn đã xác định có HBs Ag) trong 48h và bắt đầu việc chủng ngừa • Lặp lại 2 liều tiêm sau 1 tháng • Tiêm chủng nhắc lại sau 6 tháng • Theo dõi sự xuất hiện của kháng thể
  18. Theo dõi huyết thanh sau chủng ngừa HBV • HBs Ag, Kthể kháng HBs và Kthể kháng HBc vào tháng thứ 1, 3 và 6 • Sự xuất hiện Kthể kháng HBc chứng tỏ một nhiễm virus mới đây và phải được gởi đến một cơ sở chuyên khoa • Tình trạng không bị nhiễm được xác định dựa vào kết quả HBs Ag âm tính 6 tháng sau phơi nhiễm
  19. BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG • Quan hệ tình dục có bảo vệ nếu có chỉ định phải theo dõi • Không hiến máu
  20. NGUY CƠ HCV
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2