intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các thời kỳ của tuổi trẻ - BS.ThS. Phạm Diệp Thùy Dương

Chia sẻ: Trang đặng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:35

122
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Các thời kỳ của tuổi trẻ do BS.ThS. Phạm Diệp Thùy Dương biên soạn nhằm giúp các bạn biết được 6 thời kỳ của tuổi trẻ, đặc điểm của mỗi thời kỳ, hậu quả của sự bất thường của mỗi thời kỳ và cách dự phòng bất thường. Mời các bạn tham khảo bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các thời kỳ của tuổi trẻ - BS.ThS. Phạm Diệp Thùy Dương

  1. CÁC THỜI KỲ CỦA TUỔI TRẺ BS. ThS. Phạm Diệp Thùy Dương Bộ môn Nhi – ĐH YD TPHCM
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP • Kể được tên 6 thời kỳ. • Mô tả được đặc điểm của mỗi thời kỳ. • Kể được hậu quả của bất thường. • Dự phòng bất thường
  3. • Từ thụ thai đến trưởng thành: 2 hiện tượng: tăng trưởng (phát triển về số - tăng số lượng + kích thước tế bào/ mô) trưởng thành (phát triển về chất - thay đổi về cấu trúc 1 số bộ phận  thay đổi về chức năng tế bào) • Quá trình lớn lên và phát triển của trẻ có tính toàn diện: thể chất + tâm thần + vận động. • 6 thời kỳ: Bào thai Sơ sinh Nhũ nhi Răng sữa
  4. Dậy thì: 15 – 20 tuổi Thiếu niên: 7- 14 tuổi Răng sữa: 1- 6 tuổi Nhũ nhi 1- 12 tháng Sơ sinh: 28 ngày đầu Bào thai: phôi  thai
  5. THỜI KỲ BÀO THAI Thụ thai  sanh 280 ± 15 ngày (tính từ ngày đầu kinh chót)
  6. THỜI KỲ BÀO THAI 1. Giai đoạn phôi - 8 tuần đầu thai kỳ - Tượng hình và biệt hóa cho 100% các bộ phận – tại thời điểm cố định - Phát triển chủ yếu số lượng  tăng cân ít, tăng chiều dài (++). - 1 số yếu tố có thể gây rối loạn hoặc cản trở sự tượng hình  sẩy thai/ quái thai/ DTBS • Độc chất: Dioxin. • Thuốc: an thần, kháng sinh, nội tiết tố, thuốc chống ung thư. • Nhiễm trùng: siêu vi (TORCH, cúm…) • Tia X, phóng xạ.
  7. THỜI KỲ BÀO THAI: 1. Giai đoạn phôi Phòng ngừa: Giáo dục tiền hôn nhân về nguy cơ DTBS Tránh tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ.  Tham vấn di truyền. Chỉ bán + sử dụng thuốc theo toa BS
  8. THỜI KỲ BÀO THAI: 2. Giai đoạn thai • Tuần thứ 9 - khi sinh • Hình thành nhau thai cung cấp trực tiếp E, oxy, các chất để phát triển khối lượng tế bào  tăng nhanh CC+ CN (phụ thuộc sự tăng cân của mẹ/ thai kỳ) • Phát triển vị giác, khứu giác, xúc giác, phản ứng với các kích thích của môi trường (tăng/ giảm nhịp tim) • Tương tác mẹ – con thông qua quan hệ mẹ – con từ khi có thai • Mẹ tăng cân kém  con chậm tăng trưởng trong tử cung (7% ở Hoa kỳ, 20% ở VN-1990) • Thừa hưởng DTBS • 3 tháng cuối: nhau không còn vững chắc bảo vệ bào thai  dễ bị sanh non / nhiễm trùng
  9. THỜI KỲ BÀO THAI: 2. Giai đoạn bào thai Dự phòng:  Tránh tiếp xúc với các nguồn lây + chủng ngừa đầy đủ trong thai kỳ  Giáo dục dinh dưỡng + theo dõi thai định kỳ  Mẹ tránh lo âu, giận dữ, buồn phiền lúc mang thai
  10. THỜI KỲ SƠ SINH 28 ngày đầu
  11. THỜI KỲ SƠ SINH • Thích nghi với môi trường ngoài (các cơ quan hệ thống / cơ thể độc lập)  nhiều yếu tố cản trở sự thích nghi • Sữa mẹ là thức ăn đầu tiên và lý tưởng nhất. • Mối quan hệ thể xác + tâm lý giúp bé sống còn và phát triển  hạn chế tách mẹ và con sau sanh • Chiếm 50% tử vong < 1 tuổi (trong đó, 75% tử vong trong 24 giờ đầu) • Sang chấn sản khoa + bệnh lý nhiễm trùng + DTBS + Chậm tăng trưởng trong tử cung
  12. THỜI KỲ SƠ SINH Phòng ngừa • Chủng ngừa + sinh tại các cơ sở y tế • Khuyến khích và tạo điều kiện cho bú sữa non trong 60 phút đầu • Hướng dẫn nuôi con bằng sữa mẹ + tạo quan hệ gắn bó mẹ - con ngay từ lúc sinh • Theo dõi sức khoẻ trẻ sơ sinh, nhất là trẻ nguy cơ cao
  13. THỜI KỲ NHŨ NHI 1 tháng - 12 tháng
  14. THỜI KỲ NHŨ NHI • Tiếp tục lớn nhanh + phát triển vận động, tâm thần và trí tuệ hình thành  12 tháng: CNLS x3  CC tăng 25cm (75cm)  VĐ tăng 10cm (45cm)  Não đạt 75% thể tich não trưởng thành • Lớp mỡ dưới da phát triển mạnh  bụ bẫm • Nhu cầu năng lượng 120 – 130 kcal/kg/ngày • Globulin miễn dịch mẹ truyền qua nhau giúp tránh 1 số bệnh truyền nhiễm khi trẻ
  15. THỜI KỲ NHŨ NHI • Chức năng tiêu hóa chưa hoàn chỉnh  dễ bị rối loạn • Hệ miễn dịch chưa hoàn chỉnh dễ nhiễm trùng • Hệ thần kinh chưa myéline hóa đầy đủ  dễ có phản ứng toàn thân (sốt co giật, phản ứng não – màng não) • Tai nạn: chết đuối, điện giật, ngộ độc do lầm lẫn. • 1 số tâm bệnh lý trong quan hệ mẹ và con (ruồng bỏ con/ lo âu và bảo vệ quá mức…)
  16. THỜI KỲ NHŨ NHI Phòng ngừa • Giáo dục, hướng dẫn cho con bú sữa mẹ ngay sau sinh  12 tháng + ăn dặm đúng cách từ khi tròn 6 tháng • Dự phòng tai nạn, ngộ độc • Theo dõi trẻ định kỳ + chích ngừa đầy đủ
  17. THỜI KỲ RĂNG SỮA 1 - 6 tuổi: Lứa tuổi nhà trẻ: từ 1 – 3 tuổi. Lứa tuổi mẫu giáo: từ 3 – 6 tuổi
  18. THỜI KỲ RĂNG SỮA • Tốc độ lớn chậm dần, tăng 2000g/ năm từ 2 tuổi trở đi thon gầy • CC gấp đôi khi sanh/ 4 tuổi (1m) • VĐ bằng người lớn (55cm) + não đạt 100% lúc 6 tuổi • Hệ miễn dịch tốt • Tự điều khiển được 1 số động tác, khéo léo hơn, mất các phản ứng lan toả > 4 tuổi • Ham tìm hiểu môi trường, thích bạn bè • Hoạt động với đồ vật học chức năng của đồ vật xung quanh • Học quy tắc hành vi trong xã hội, dùng ngôn ngữ giao tiếp với người lớn, hình thành trí tưởng tượng, nhân cách và tư
  19. THỜI KỲ RĂNG SỮA Đặc điểm bệnh lý • Các rối loạn về ăn uống (Biếng ăn, Ác cảm với thức ăn..) • Dễ bệnh truyền nhiễm, bệnh lây truyền do muỗi • Bệnh dị ứng phát triển  viêm cầu thận cấp, hen suyễn, mề đay • Tai nạn và ngộ độc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2