intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và xử trí IBS 2023 - PGS. TS. BS. Quách Trọng Đức

Chia sẻ: Cao Ngữ Lam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và xử trí IBS 2023 trình bày những nội dung chính gồm: đặc điểm IBS và tiếp cận chẩn đoán ở bệnh nhân Việt Nam; tiếp cập chẩn đoán IBS theo ROME IV; xử trí IBS ở bệnh nhân Việt Nam; hiệu quả điều trị IBS bằng biện pháp không dùng thuốc;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và xử trí IBS 2023 - PGS. TS. BS. Quách Trọng Đức

  1. CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ IBS 2023 PGS TS BS Quách Trọng Đức Bộ Môn Nội Tổng Quát, ĐHYD TP. HCM VTM2289057 (v1.1) Disclaimer. This presentation is sponsored by Abbott. I am solely responsible for the content of this presentation.
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY  Đặc điểm IBS và tiếp cận chẩn đoán ở bệnh nhân Việt Nam  Xử trí IBS ở bệnh nhân Việt Nam 2 VTM2289057 (v1.1)
  3. NỘI DUNG TRÌNH BÀY  Đặc điểm IBS và tiếp cận chẩn đoán ở bệnh nhân Việt Nam  Xử trí IBS ở bệnh nhân Việt Nam 3 VTM2289057 (v1.1)
  4. Tần suất toàn cầu hội chứng ruột kích thích (IBS) Black C et al. Nat Rev Gastroenterol Hepatol 2020 Aug;17(8):473-486 VTM2289057 (v1.1)
  5. Quach DT et al. JGP Open 2021 VTM2289057 (v1.1)
  6. Phân loại IBS Bristol stool scale Lacy B et al. Gastroenterology 2016;150:1393–1407 VTM2289057 (v1.1) Moayyedi P et al. United European Gastroenterol J. 2017
  7. Quach DT et al. JGH Open 2021 VTM2289057 (v1.1)
  8. Schmulson M, Drossman D. J Neurogastroenterol Motil 2017;23:151-163 VTM2289057 (v1.1)
  9. Moayyedi P et al. United European Gastroenterol J. 2017; 5(6): 773–788. VTM2289057 (v1.1)
  10. Tiếp cập chẩn đoán IBS theo ROME IV Đại đa số trường hợp đã thỏa tiêu chuẩn LS của IBS và không có triệu chứng báo động: có thể xác lập chẩn đoán và chỉ định tối thiểu Lacy BE et al. Gastroenterology 2016;150:1393–1407 VTM2289057 (v1.1)
  11. Các rối loạn tiêu hóa dưới chức năng thường gặp (ROME IV) VTM2289057 (v1.1) Lacy B et al. Gastroenterology 2016;150:1393–1407
  12. VTM2289057 (v1.1)
  13. Các yếu tố gợi ý viêm đại tràng vi thể • > 50 tuổi • Nữ • Bệnh tự miễn kèm theo • Tiêu chảy về đêm, phân nước mức độ nặng • Thời gian < 12 tháng • Sụt cân • Sử dụng các thuốc có thể gây khởi phát bệnh: PPI, NSAID Quach DT et al. Asian Pac J Cancer Prev 2012; 13(5): 1767 – 70. VTM2289057 (v1.1)
  14. Triệu chứng báo động ở BN có triệu chứng gợi ý IBS • Tuổi ≥ 45 • Thiếu máu • Máu trong phân • Sụt cân • Triệu chứng về đêm • Sốt • Khối u bụng hoặc cổ trướng • Tiền căn gia đình ung thư đại trực tràng Gwee KA et al. J Gastroenterol Hepatol 25 (2010) 1189・205 VTM2289057 (v1.1)
  15. Triệu chứng báo động có thực sự tốt để dự đoán ung thư đại trực tràng ở bệnh nhân có triệu chứng tiêu hóa dưới? VTM2289057 (v1.1)
  16. • N = 19, 443 (majority of patients from Europe & USA) • Prevalence of colorectal cancer: 6% • Sensitivity: 5%- 64% Gut 2008;57:1545–1552 • Chinese, consecutive & first-time colonoscopy for lower GI symptoms • Prevalence of colorectal cancer: 3% • Sensitivity: 9.6% Colorectal Disease 2011: 13: 658–662 VTM2289057 (v1.1)
  17. UTĐTT khởi phát sớm ở người Việt Nam Tỉ lệ cao! < 50 tuổi: 28% (112/400) < 40 tuổi: 11% ( 44/400) Quach DT et al. Asian Pacific J Cancer Prevention 2012; 2013: 1767 – 70 VTM2289057 (v1.1)
  18. UTĐTT khởi phát sớm ở người Việt Nam • Không có TC báo động: 22,3% • Biểu hiện TC tiêu hóa dưới ngắt quãng: 42,9% • Tiền sử UTĐTT gia đình cao so với BN ≥ 50 tuổi (21,4% vs. 7,6%, p
  19. Yeoh KG et al. Gut 2011; 60: 1236 - 41 VTM2289057 (v1.1)
  20. • 404 bệnh nhân IBS theo tiêu chuẩn ROME III được nội soi đại tràng • Kết quả nội soi: – 09 (2,2%) ung thư đại trực tràng – 19 (4,7%) có polyp u tuyến nguy cơ cao (D ≥ 1cm, loạn sản nặng, tuyến nhánh) Quach DT et al. J Gastroenterol Hepatol 2018; 33: 150 - 155 VTM2289057 (v1.1)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2