intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chẩn đoán và điều trị co giật do sốt

Chia sẻ: Anh Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

29
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Chẩn đoán và điều trị co giật do sốt" với các nội dung về dịch tễ học, các yếu tố nguy cơ, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán, tiên lượng và điều trị co giật do sốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chẩn đoán và điều trị co giật do sốt

  1. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT TS. BS. Đỗ Thanh Hương Bộ môn Nhi - Đại học Y Hà Nội
  2. NỘI DUNG WWW .HMU.EDU.VN 1. Dịch tễ học 2. Các yếu tố nguy cơ 3. Triệu chứng lâm sàng 4. Triệu chứng cận lâm sàng 5. Chẩn đoán XÁClượng 6. Tiên ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU GEN ATP7B VÀ KIỂU HÌNH 7. Điều trị
  3. TÀI LIỆU THAM KHẢO WWW .HMU.EDU.VN XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU GEN ATP7B VÀ KIỂU HÌNH
  4. TÀI LIỆU THAM KHẢO WWW .HMU.EDU.VN XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU GEN ATP7B VÀ KIỂU HÌNH
  5. ĐỊNH NGHĨA WWW .HMU.EDU.VN * Định nghĩa co giật do sốt (Febrile seizure: FS): • Tất cả các cơn co giật đều xảy ra khi sốt trên 380C • Ở trẻ 6 tháng - 5 tuổi • Không có bằng chứng của nhiễm trùng thần kinh trung ương • Không có bằng chứng của rối loạn chuyển hóa cấp tính XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU GEN ATP7B • Natsume J, Hamano VÀSI, KIỂU Iyoda K, HÌNH et al. New guidelines for management of febrile seizures in Japan. Brain Dev 2017; 39:2. • Wilmshurst JM, Gaillard WD, Vinayan KP, et al. Summary of recommendations for the management of infantile seizures: Task Force Report for the ILAE Commission of Pediatrics. Epilepsia 2015; 56:1185.
  6. DỊCH TỄ HỌC WWW .HMU.EDU.VN • Tỷ lệ mắc ở Mỹ là 2,2 - 5% trẻ dưới 5 tuổi; ở Nhật là 7%, ở đảo Mariana là 14% • Tỷ lệ nam/ nữ là 1,6:1 • Tuổi mắc bệnh nhiều nhất 12 -18 tháng • Ở Mỹ: trẻ em da đen mắc bệnh nhiều hơn trẻ da trắng • Bệnh mắc vào mùa đông xuân nhiều hơn mùa hè • Chiu SS, Tse CY, Lau YL, et al. Influenza A infection is an important cause of febrile seizures. Pediatrics. 2001 Oct;108(4):E63. • Millichap JG, Millichap JJ. Role of viral infections in the etiology of febrile seizures. Pediatr Neurol. 2006 Sep;35(3):165- 72.
  7. DỊCH TỄ HỌC WWW .HMU.EDU.VN XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU GEN ATP7B VÀ KIỂU HÌNH
  8. DỊCH TỄ HỌC WWW .HMU.EDU.VN XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU GEN ATP7B VÀ KIỂU HÌNH
  9. YẾU TỐ NGUY CƠ WWW .HMU.EDU.VN • Tuổi • Nhiệt độ • Nhiễm trùng • Gen/ Yếu tố gia đình • Tiêm chủng • Yếu tố khác XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU GEN ATP7B VÀ KIỂU HÌNH
  10. YẾU TỐ NGUY CƠ WWW .HMU.EDU.VN *Nhiệt độ •Nhiệt độ gây co giật hay gặp > 390C •Có 25% co giật khi sốt 380C - 390C •Co giật tùy thuộc vào ngưỡng nhiệt độ của trẻ •Thường gặp ở những trẻ tăng thân nhiệt nhanh XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU GEN ATP7B • VÀ Millichap JG. KIỂU Studies HÌNH in febrile seizures. I. Height of body temperature as a measure of the febrile- seizure threshold. Pediatrics 23:76.
  11. YẾU TỐ NGUY CƠ WWW .HMU.EDU.VN • Nhiễm trùng: • Mỹ: 2/3 số trẻ bị FS dưới 2 tuổi nhiễm HHV-6 (Humman Herpes Virus-6) • Châu Âu: 35% HHV-6; 14% Adenovirus; 11% RSV; 9% HSV; 2% HHV-7 • Nhiễm HHV-6 có liên quan đến tăng tỷ lệ nhóm FS phức hợp, tỷ lệ tái cơn và trạng thái co giật khi sốt. • Ở Hồng Kông tỷ lệ nhiễm virus cúm A là 17,6%; adeno virus là 6,8%; á cúm là 6%; RSV là 2,7% và rotavirus là 1,3%. Không có sự khác biệt về tỷ lệ FS ở các nhóm virus này. XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU GEN ATP7B VÀ KIỂU HÌNH • Chung BH, Wong VC. Relationship between 5 common viruses and febrile seizure in children. Arch Dis Child. 2007 Jul;92(7):589-93.
  12. YẾU TỐ NGUY CƠ WWW .HMU.EDU.VN *Yếu tố gia đình • 25% trẻ bị FS có bố hoặc mẹ hoặc có cả bố và mẹ bị FS so với nhóm chứng là 5% • Những gia đình có bố hoặc mẹ hoặc có cả bố mẹ bị FS thì 11% sinh con nguy cơ bị FS • Trẻ có anh chị em bị FS thì nguy cơ mắc là 22% • Trẻ có cả bố mẹ và anh chị em bị FS thì nguy cơ mắc là 46% • Nhóm trẻ có mẹ bị FS có nguy cơ mắc bệnh cao hơn nhóm trẻ có bố bị FS • Van Esch A. Steverberg EW, van Duijn CH, et al. Prediction of febrile seizures in siblings: a practical approach. Eur J Pediatr. 157(4):340-4. • Doose H, Maurer A. Seizure risk in offspring of individuals with a history of febrile convulsions. Eur J Pediatr. 156(6):476-81. • ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU GEN ATP7B VÀ KIỂU HÌNH
  13. YẾU TỐ NGUY CƠ WWW .HMU.EDU.VN *Yếu tố gen: • Gen FEB1, FEB2, FEB3 gặp 36% BN bị FS so với 2% ở nhóm chứng • Gen SCN1A và SCN1B có liên quan đến các kháng thể đặc hiệu của sởi, quai bị, rubella • Các BN có bất thường hồi hải mã liên quan đến gen bị FS có nguy cơ bị động kinh thùy thái dương. Khoảng 10,5% BN có nguy cơ bị trạng thái co giật khi sốt XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU GEN B, etATP7B • Fernández G, Effenberger O, Vinz al. Hippocampal malformation as a cause of familial febrile convulsions and subsequent hippocampal sclerosis. Neurology 1998; 50:909. VÀ KIỂU HÌNH • Scheffer IE, Harkin LA, Grinton BE, et al. Temporal lobe epilepsy and GEFS+ phenotypes associated with SCN1B mutations. Brain 2007; 130:100.
  14. YẾU TỐ NGUY CƠ WWW .HMU.EDU.VN *Tiêm chủng • Có 25 - 34 trẻ/ 100000 trẻ tiêm phòng mũi phối hợp sởi, quai bị, rubella bị FS, tỷ lệ mắc cao nhất sau tiêm 7 - 14 ngày. • Có 6 - 9 trẻ/ 100000 trẻ tiêm phòng mũi phối hợp bạch hầu, ho gà, uốn ván bị FS, tỷ lệ mắc cao nhất trong ngày tiêm phòng. • Tiêm mũi phối hợp (bạch hầu, ho gà, uốn ván với thủy đậu) có nguy cơ bị FS cao hơn so với tiêm riêng mũi thủy đậu • Trẻ từ 12 - 15 tháng tuổi tiêm các loại vacxin phối hợp có chứa vacxin sởi có nguy cơ bị FS thấp hơn nhóm trẻ 16 - 23 tháng tuổi • Klein NP, Fireman B, Yih WK, et al. Measles-mumps-rubella-varicella combination vaccine and the risk of febrile seizures. Pediatrics. 2010 Jul;126(1):e1-8. • Sun Y, Christensen J, Hviid A, et al. Risk of febrile seizures and epilepsy after vaccination with diphtheria, tetanus, acellular pertussis, inactivated poliovirus, and Haemophilus influenzae type B. JAMA. 2012 Feb 22;307(8):823-31.
  15. YẾU TỐ NGUY CƠ WWW .HMU.EDU.VN *Yếu tố khác • Những bà mẹ hút ≥ 10 điếu thuốc lá/ ngày trong thời kỳ mang thai thì sinh con có nguy cơ cao bị FS (cà phê và rượu không phải yếu tố nguy cơ) • Nồng độ Ferritin huyết thanh thấp • Thiếu sắt • Suy dinh dưỡng bào thai • Có 17% trẻ có tiền sử sang chấn sản khoa và ngạt lúc sinh bị FS (tổng hợp 19 nghiên cứu hồi cứu trên 3427 bệnh nhân) XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU GEN ATP7B • Vestergaard M, Wisborg K, Henriksen TB, et al. Prenatal exposure to cigarettes, alcohol, and coffee and the risk for febrile VÀ 2005 seizures. Pediatrics. KIỂU HÌNH Nov;116(5):1089-94. Abstract • Daoud AS, Batieha A, Abu-Ekteish F, et al. Iron status: a possible risk factor for the first febrile seizure. Epilepsia. 2002 Jul;43(7):740-3
  16. CHẨN ĐOÁN WWW .HMU.EDU.VN * Co giật do sốt : • Tất cả các cơn co giật đều xảy ra khi sốt trên 380C • Ở trẻ 6 tháng - 5 tuổi • Không có bằng chứng của nhiễm trùng thần kinh trung ương • Không có bằng chứng của rối loạn chuyển hóa cấp tính * Trạng thái co giật khi sốt: • Cơn co giật xảy ra khi sốt • Cơn giật kéo dài ≥ 30 phút XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG • BN không hồi phục ý thức giữa các cơn QUAN KIỂU GEN ATP7B VÀ KIỂU HÌNH
  17. CHẨN ĐOÁN WWW .HMU.EDU.VN * Co giật do sốt đơn thuần: • Cơn giật toàn thể • Cơn giật kéo dài dưới 15 phút • Chỉ có 1 cơn giật trong 24 giờ * Co giật do sốt phức hợp: • Cơn giật cục bộ • ĐỊNH XÁC Cơn giật MỐI kéo dài trên 15 phút TƯƠNG QUAN KIỂU GEN ATP7B • Có ≥ 2 cơn giật trong 24 giờ VÀ KIỂU HÌNH
  18. CÁC XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG WWW .HMU.EDU.VN XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU GEN ATP7B VÀ KIỂU HÌNH
  19. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG WWW .HMU.EDU.VN Chỉ định xét nghiệm dịch não tủy cho BN bị FS: •BN nghi ngờ bị viêm não, viêm màng não •BN < 12 tháng tuổi hoặc chưa tiêm phòng Hib, phế cầu •BN bị FS phức hợp và rối loạn ý thức kéo dài sau cơn giật •BN có tình trạng kích thích hoặc li bì kéo dài trước khi đến bệnh viện •BN đã được điều trị kháng sinh trước XÁC ĐỊNH MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU GEN ATP7B VÀ KIỂU HÌNH
  20. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG WWW .HMU.EDU.VN Điện não đồ: • KHÔNG chỉ định thường quy cho tất cả các BN bị FS • Chỉ định điện não đồ cho FS thể phức hợp, có triệu chứng thần kinh • BN bị trạng thái co giật khi sốt cần làm điện não đồ trong vòng 72 giờ sau cơn giật
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2