intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chính sách thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Thị Cúc

Chia sẻ: Luong My | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:81

133
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chính sách thuế giá trị gia tăng do Phó tổng cục trưởng Tổng cục thuế Nguyễn Thị Cúc biên soạn, trình bày về chính sách thuế giá trị gia tăng, mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chính sách thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Thị Cúc

  1.    Cập nhật chính sách    thuế  giá trị gia tăng  Người trình bày:   Nguyễn Thị Cúc    Nguyên Phó Tổng cục  trưởng  Tổng cục thuế  Web: www.tanet.vn   Email:  Vanphong@tanet.vn    
  2. Văn bản pháp quy cần tham  khảo  Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12  Nghị định số 123/2008/NĐ­CP  Thông tư số 129/2008/TT­BTC  Thông tư số 92/2010/TT­BTC  Thông tư số 94/2010/TT­BTC  Thông tư số 112/2009/TT­BTC đối với  vận tải quốc tế và dịch vụ của ngành  hàng không, hàng hải ….
  3. . Đối tượng chịu thuế, người  nộp thuế GTGT  1. Đối tượng chịu thuế GTGT   HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh  và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả  HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước  ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế  theo quy định hiện hành.
  4.  Đối tượng chịu thuế, người  nộp thuế GTGT 2. Người nộp thuế GTGT:   tổ chức, cá nhân SX, KD hàng hóa,  dịch vụ chịu thuế GTGT và   tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa  chịu thuế GTGT 
  5.  Đối tượng không chịu thuế  GTGT (Luật 25 nhóm, TT 26)   1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản  nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các  sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông  thường của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt  bán ra và ở khâu NK.  2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây  trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây  giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di  truyền.
  6.  Đối tượng không chịu thuế   3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét  kênh, mương nội đồng phục vụ SX nông  nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông  nghiệp.  4. Sản phẩm muối được SX từ nước biển,  muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i­ốt.  5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước  bán cho người đang thuê.
  7.  Đối tượng không chịu thuế  6. Chuyển quyền sử dụng đất.   7. Bảo hiểm nhân thọ, BH người học, BH vật  nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm.  8. Dịch vụ cấp tín dụng; KD chứng khoán;  chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái  sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng  kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn  mua, bán ngoại tệ và các DV tài chính phái  sinh khác theo quy định của PL.
  8.  Đối tượng không chịu thuế  9. DV y tế, DV thú y, bao gồm DV khám, chữa  bệnh, phòng bệnh cho người,vật nuôi.  10. DV bưu chính, viễn thông công ích và  Internet phổ cập theo chương trình của CP.  11. DV phục vụ công CC về VS, thoát nước  đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú,  vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố,  chiếu sáng công cộng; DV tang lễ (bao gồm  các hoạt động thu, dọn, xử lý rác và chất phế  thải; thoát nước, xử lý nước thải cho tổ chức,  cá nhân . Theo CV số 3560  /BTC­TCT ngày  24/ 3/ 2010 của Bộ Tài chính )
  9.  Đối tượng không chịu thuế  12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn  đóng góp của ND và vốn viện trợ nhân đạo đối  với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công  trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở  cho đối tượng chính sách XH.( vốn khác không  vượt quá 50% tổng số nguồn vốn )  13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp  luật.  14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng  nguồn vốn NSNN.         
  10.  Đối tượng không chịu thuế  15. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp  chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách  giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật,  sách KH ­ KT, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số  và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể  cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi  hình, dữ liệu điện tử; in tiền.   16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe  buýt, xe điện.
  11.  Đối tượng không chịu thuế  17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước  chưa SX được cần NK để sử dụng trực tiếp vào hoạt  động nghiên cứu KH và phát triển công nghệ;  thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận  tải chuyên dùng và VT thuộc loại trong nước chưa SX  được cần NK để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm  dò, PT mỏ dầu, khí đốt;  tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa  SX được cần NK tạo tài sản CĐ của DN, thuê của  nước ngoài phục vụ cho SX, KD và để cho thuê   18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an  ninh.
  12.  Đối tượng không chịu thuế  19. ­ Hàng hóa NK trong các trường hợp viện trợ nhân  đạo, viện trợ không hoàn lại;  ­ quà tặng cho cơ quan NN, tổ chức chính trị, tổ chức CT ­  XH, tổ chức CTr XH ­ nghề nghiệp, tổ chức XH, tổ  chức XH ­ nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ND;  ­ quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại VN theo mức quy  định của CP;  ­ đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu  chuẩn miễn trừ ngoại giao;  ­ hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn  thuế.  HH, DV bán cho tổ chức, cá nhân NN, tổ chức QT để  viện trợ NĐ, viện trợ không hoàn lại cho VN.
  13.  Đối tượng không chịu thuế  20. ­ Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua  lãnh thổ VN;  ­ hàng tạm NK, tái XK và tạm XK, tái NK;  ­ nguyên liệu NK để SX, gia công hàng hoá  XK theo hợp đồng SX, gia công XK ký kết  với bên nước ngoài;  ­ HH, DV được  mua bán giữa nước ngoài với  các khu phi thuế quan và  giữa các khu phi  thuế quan với nhau.
  14.  Đối tượng không chịu thuế  21. ­ Chuyển giao công nghệ theo quy định của  Luật chuyển giao công nghệ;  ­ chuyển nhượng quyền SH trí tuệ theo qui  định của Luật sở hữu trí tuệ;  ­ phần mềm máy tính.  22. Vàng NK dạng thỏi, miếng chưa được chế tác  thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản  phẩm khác.  23. Sản phẩm XK là tài nguyên, khoáng sản khai  thác chưa qua chế biến theo quy định của CP.
  15.  Đối tượng không chịu thuế  24. ­ Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế  cho bộ phận cơ thể của người bệnh;  ­ nạng, xe lăn và  ­ dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.  25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân KD có  mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức  lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ  chức, DN trong nước.
  16.  Đối tượng không chịu thuế 26. Các hàng hóa, dịch vụ sau: ­ HH bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn  thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.  ­ Hàng dự trữ quốc gia do CQ dự trữ quốc gia bán ra.  ­ Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo  pháp luật về phí và lệ phí. ­ Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng  thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng  nguồn vốn NSNN.
  17.  Đối tượng không chịu thuế  Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ  không chịu thuế GTGT, không được  khấu trừ và hoàn thuế GTGT tăng đầu  vào, trừ trường hợp được áp dụng mức  thuế suất 0%
  18.  Căn cứ tính thuế và phương  pháp tính thuế  1. Giá tính thuế : 1.1. Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra là giá bán  chưa có thuế GTGT. Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB  là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế  GTGT; 1.2. Đối với hàng hóa NK là giá nhập tại cửa khẩu cộng  với thuế NK (nếu có), cộng (+)thuế TTĐB (nếu có).  Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định  về giá tính thuế hàng NK; 1.3. Đối với HH, DV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ,  biếu, tặng cho là giá tính thuế GTGT của HH, DV  cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh  các hoạt động này; 
  19. Giá tính thuế  1.4. Đối với hoạt động cho thuê TS là số tiền cho thuê  chưa có thuế GTGT; ­ Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê  từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn  thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ  hoặc trả trước cho thời hạn thuê, chưa có thuế  GTGT.  ­ Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện  vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản  xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ  giá thuê phải trả cho nước ngoài;
  20.  Giá tính thuế 1.5. Đối với HH bán theo phương thức trả góp, trả chậm  là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế  GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi  trả góp, lãi trả chậm; 1.6. Đối với gia công HH là giá gia công, chưa có thuế  GTGT; 1.7. Đối với hoạt động XD, lắp đặt là giá trị công  trình, hạng mục công trình hay phần công việc  thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường  hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật  liệu, máy móc, thiết bị  thì giá tính thuế là giá trị  XD, lắp đặt không bao gồm giá trị NVL và máy  móc, thiết bị;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2