BÀI GIẢNG CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG CHUYÊN KHOA 1 - BÀI 9
lượt xem 31
download
Bài 9 CHỌN TẠO GIỐNG MÍA 1. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ CỦA M ÍA 1.1. Số nhiễ m sắc thể Chỉ có loài S.offcinarum có số nhiễm sắc thể cố định (2n = 80). Còn các loài khác đều có số nhiễm sắc thể không cố định.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI GIẢNG CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG CHUYÊN KHOA 1 - BÀI 9
- Tùy theo nhu c ầu cụ thể, có thể nhân tiếp năm thứ 4 sau đó khi đ ã có s ố lư ợng hạt lớn đưa vào s ản xuất. Ở các nư ớc trồng nhiều bông, với mức độ cách li hạt giố ng sau năm thứ 4 thay đổi không nhiều so với năm thứ nhất. Hạt giống bông hàng hóa được tha y liên tục hàng nă m do vậy công tác nhân giống cũng phải tiến hà nh liê n tục. 3.2. S ản xuất hạt giống lai F1 Vì bông lai có ưu thế la i cao nhất là F1 , sau đó ưu thế lai giảm nha nh chóng q ua các thế hệ, vì vậy với giống lai chỉ sử dụng F1 mà không sử dụng c ác thế hệ sau. Công việc quan trọng nhất trong sản xuất hạt bông lai là: - Bảo đảm tỉ lệ hợp tử cao nhất. - Giá thành hạ - Đủ số lư ợng lớn để cung cấp cho sản xuất N hư vậy sau khi đã thu đư ợc tổ hợp lai tốt cần phải cho tự thụ phấn bắt buộc và chọn lọc kĩ để đả m bảo độ thuần, phải nhân nha nh các d òng b ố mẹ để có đủ số lượng hoa cho quá tr ình lai và tổ chức sản xuất hạt lai tốt. Tất cả các công việc này p hải thực hiệ n tại c ơ quan s ản xuất giống nhà nư ớc (ở Việt Nam hạt giống lai đư ợc trung tâm nghiên c ứu cây bô ng Nha Hố chịu trách nhiệ m sản xuất) Bài 9 CH ỌN TẠO GIỐNG M ÍA 1. Đ ẶC ĐIỂM DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ CỦA M ÍA 1.1. S ố nhiễ m sắc thể C hỉ có loài S.offcinarum có s ố nhiễm sắc thể cố định (2n = 80). Còn các loài k hác đều có số nhiễ m sắc thể khô ng cố định. Đây là kết quả của tạp giao tự nhiên giữa các loài thuộc chi Saccharum Theo Daniels và Roach (1987), phả hệ giản lược của các lo ài mía đư ợc tr ình bày theo sơ đ ồ sau: 54
- Sacchar um Sacchar um spontaneum 2n = 60 - 80 2n = 40 – 128 Sacchar um Er ianthus sp 2n = 60 - 80 Sacchar um Sacchar um 2n = 20 – 30 – 40 – robustum 2n = 60 - 80 60 2n = 60 - 80 M iscanthus sp Sacchar um 2n = 38 – 114 2n = 60 - 80 1.2. Di truy ề n nhiễ m sắc thể ở con lai Sự kết hợp nhiễ m sắ c thể ở con lai rất phức tạp, khó tìm đ ược quy luật kết hợp rõ ràng. K hi lai một giố ng của S.offc inarum có n = 40 với giống mía dại Glagah (S.spontaneum) có n = 56, ngư ời ta thu đư ợc con la i F1 có 2n = 136 tức là bằng [(40 x 2) + 56] chứ không phải (40 + 5 6 = 96) như theo quy đ ịnh thông thư ờng. Trong tr ư ờng hợp này, s ố đ ơn bội của S.offcinarum đã tăng lên gấp 2 tức là không có quá trình giảm p hân. Tiếp theo, cho hồi giao F1 với S.offcinarum, theo tỉ lệ kết hợp 1 : 1 thì con lai p hải có 2n = 6 8 + 40 = 108. Nhưng k ết quả lạ i là 2n = 1 48, nghĩa là 80 của S.offcinarum và 68 của F1 . Ở 2 lần la i, số nhiễ m sắc thể của S.offc inarum đ ư ợc nhân 2. Tuy nhiên, tiếp tục cho hồi giao lần 2 với S.offcinarum, con lai có 2n = [ (148/2) + 40] = 114, tức là có giả m phân ở S.offc inarum. N ếu tiếp tục cho hồi giao với S.offcinarum thì s ố nhiễm sắc thể ở con lai biến động khoảng 94 – 100, nghĩa là không theo quy luật nào c ả. 2. PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG MÍA Đối với mía, các phương pháp chọn tạo giống đ ư ợc áp dụng là : + Tuyển chọ n từ tập đoàn giố ng mía tư liệu + Lai hữu tính + Xử lí đột biến + Cấy mô đ ơn b ội 2.1. Tuyển chọn từ tập đo àn giống mía tư liệu 55
- Đây là phương pháp tuyể n chọn giống nha nh, có thể tiến hành ở c ác c ơ sở nghiên cứu chưa có điều kiện tạo giống mới bằng các phương pháp khác. Đồng thời, p hương pháp tuyển chọn cũng là giai đoạn cuối của các phương pháp tạo giống mới. P hương pháp này có những ư u điể m là : + Rút ngắ n thời gian nghiên cứu, không đòi hỏi phải có điều kiện nghiên c ứu cao, trang thiết bị phức tạp, d o đó giả m nhiều chi phí nghiê n cứu. + Tiếp thu được những thành tựu nghiê n cứu của các nư ớc khác và c ủa các cơ s ở khác trong nước. Tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế về lĩnh vực này. Tuy nhiên, đây là phương pháp chọn lọc - bồi dục giống, đánh giá và khu vực hóa giống mà b ản thân nó không nhằ m tạo ra giống mới. 2.2. Phương pháp lai hữu tính C ho đ ến nay, đây là phương pháp tạo giống mía chủ yếu, nhiề u giống mía nổi tiếng thế giới, cho năng suất cao, phẩm chất tốt đ ã đ ư ợc tạo bằng phương pháp này. N hững giống mía lai đ ã thực sự tạo cuộc cách mạng trong công nghệ sản xuất mía đường. Các giống mía la i nổi tiếng đều là kết quả của phương pháp lai nhiều lần, kết hợp lai tích lũy, la i trở lại và các tổ hợp lai đầu tiên thường là lai khác loài kể cả la i khác chi trong tộc Saccharinea để sử dụng ge n tốt của cả các loài dại. 2.2.1. Lai khác loài Điể n h ình thành công của phương pháp lai nà y là giống POJ. 2878. Black Cheribon Glagah Band ijermasin Hitam Loethers Labaina F idji (S.offcinarum) ( S.spont) (S.offcinarum) (S.offcinarum) (S.robustum) (S.offcinarum) ♀ ♂ ♀ ♂ ♀ ♂ Kassaer POJ.100 EK- 2 ♂ ♀ ♂ ♀ POJ.2364 EK- 28 ♀ ♂ POJ.2878 56
- Đầu tiên người ta tạo 3 giống mới từ 3 cặp la i của 6 giống, trong đó 4 thuộc S.offc inarum, 1 thuộc S.spontane um và 1 là S. robustum. Như vậy trong 3 c ặp lai này có 2 c ặp là lai khác loài (giữa 1 loài tr ồng và 1 loài dại). Sau đó tiến hành lai nhiều lần giữa các con lai nhằ m củng cố tính tốt của lo ài S.offcinarum. Giố ng POJ.2878 được tạo bằng phương pháp này là giống vư ợt hơn hẳn các giống đang trồng lúc b ấy giờ về nhiề u tính trạng nông học. 2.2.2. Lai xa khác chi Lai xa giữa các chi trong và ngoài phức hệ Saccharum nhằ m mục đích phát triển và c ủng cố c ơ c ấu di truyền của các giống mía. Ở các tổ hợp la i này, cây mẹ thường là S.offc inarum. Các chi k hác thường đư ợc chọn là m cây b ố. Tính đa bội thể rất phổ biến trong chi Saccharum là k ết quả của lai xa trong tự nhiê n đ ồng thời cũng là điều kiện để chi này đẽ dàng lai với các chi khác trong Gramineae. N hững kết quả nghiên cứu cho thấy lai giữa chi Saccharum (mẹ) và chi Shorgum (bố) đã cho k ết quả khả quan hơn c ả, con lai có thời gian sinh trư ởng chỉ 6 tháng tuổi. Đây là hư ớng tạo chọn giống mía cực ngắn ngày 2.2.3. K ỹ thuật lai C hu ẩn bị tổ hợp lai : k hi chọn tổ hợp lai, phải kiể m tra khả năng hữ u thụ của hạt phấn bằng dung dịch Lugon (1g Iod + 1gKI + 100ml nư ớc). Nếu tỉ lệ hữu thụ của hạt phấn đạt > 50% th ì dùng làm dòng bố; nếu < 50% th ì dùng là m dòng mẹ. G iao phấn trong lồng vải: (phương pháp INICA,1982) + Dùng 1 lồng vải tr ùm lên 1/3 cây mẹ (trùm kín cả bông cờ). + C ắt 2/3 thân cây bố (gồm cả bông cờ), trồng trong dung dịch dinh d ư ỡng ( ho ặc bó bầu cho cây bố). Đưa c ờ của cây bố vào cùng lồng với cây mẹ. Nếu nhiề u cây bố (tạp giao hỗn hợp) thì c ũng đ ưa tất cả vào lồng vải. + Thời gian giao phấn 15 – 2 0 ngày. Có thể thay cấy bố 2 – 3 lần (5 – 7 ngày thay một lần) Thu hoạch hạt: thời gia n hạt chín (từ giao phấn đến khi thu hoạch bông) k ho ảng 35 – 4 5 ngày. C ắt riê ng từng bông, cho mỗi bông vào 1 túi vải phơi ở nơi râm mát kho ảng 5 – 7 ngày. Gieo h ạt: hạt thu hoạch, phơi khô nên gieo nga y. N ếu chưa gieo được th ì phải bảo quản lạnh ở 2 – 4o C. 2.2.4. Tuy ển chọn cây lai Gieo hạt lai thành từng dòng đ ể theo dõi. Cần tiến hà nh theo dõi 2 v ụ liên tiếp (1 vụ mía tơ và 1 vụ mía gốc) 57
- Sau khi nhận xét con lai ở F1 , tiến hành nhâ n ngay những dòng triển vọng bằng p hương pháp nhân vô tính (b ằng hom) để đưa vào các thí nghiệ m khảo nghiệm, so sánh giống và khu vực hóa. Sơ đồ chọn giống mía mới bằng lai hữu tính ( Theo Nguyễ n Huy Ước, 1994) ( I)TẠO DÒNG (lai hữu tính) Giống thương phẩm X Giống thương phẩm F1 Ruộng cây con lai(hạt) ( II)CHỌN DÒNG(vô tính) R uộng c họ n dòng (hom) Ruộng nhân giống Tơ Gốc Bư ớc 1 TN chọn dòng (kiểu lattice) Ruộng nhân giống Tơ Gốc Bư ớc 2 TN chọn dòng (kiểu ngẫu nhiê n) R uộng nhâ n giống Tơ Gốc Bư ớc 3 T hực nghiệm triển k hai khu vực hóa và công nhận giống Bư ớc 4 2.3. Phương pháp xử lí đột biế n P hương pháp xử lí hóa chất mạ nh như EMS (Etil – metano – s ulfonat), và MMS (Metil - metano – s ulfonat) hay đư ợc sử dụng và tần số đột biến cao hơn p hương pháp vật lí. Vật liệ u xử lí chủ yếu là mầ m để gây biến dị mầ m. 58
- Một số thành công c ủa phương pháp này như tạo giống đột biến mất khả năng ra hoa, tạo giống chống bệnh. Tuy vậy, cho đến nay chưa có g iống mía cải tiến nào có triển vọng tốt được tạo ra bằng phương pháp này. Vấn đề vai tr ò các đ ột biến và phương pháp xử lí còn c ần được nghiên c ứu thê m. 2.4. Phương pháp nuôi cấy mô P hương pháp nuôi c ấy mô đ ã đư ợc áp dụng trong việc nhân và chọn giống cây trồng nông nghiệp. Đối với mía, phương pháp này có thể dùng để bổ trợ cho phương pháp lai hữu tính đ ể giữ một số đặc tính di truyền tốt của bố mẹ mà chúng không có khả năng kết hợp trong tổ hợp la i. Tuy việc nghiên cứu sử dụng phương pháp nuô i c ấy mô đ ối với mía đã đư ợc tiến hành từ những nă m 1970, nhưng đến nay vẫn còn là vấn đề mới mà các nhà tạo giống cần phải nghiên cứu thêm. 3. N HÂN GI ỐNG MÍA Trong sản xuất, ngư ời ta nhân giố ng mía bằng ho m (ho m ngọn và ho m thân) và b ằng cách để mía gốc. 3.1. N hân giống bằng hom ngọn K hi thu ho ạch mía, ngư ời ta chặt lấy ho m ngọ n. Dùng dao sắc chặt hom sau đó chặt bỏ ngọn cây (phần mô phân sinh ngọn ) Hom giống nên tr ồng ngay khi c òn tươi. Nếu chưa tr ồng nga y thì c ần bảo quản n ơi thoáng mát. Tốt nhất bảo quản ho m trong hố cát ẩ m. Hom đư ợc bó thành từng bó, mỗi bó 30 – 40 ho m. Khi tr ồng nên phơi ho m 1 – 2 nắng nhẹ cho giảm lượng nư ớc trong hom, trư ớc khi trồng nên xử lí ho m bằng nước vôi hoặc dung dịch CuSO4 1% trong 5 - 15 phút. 3.2. Nhân giống bằng hom thân P hương pháp này nhằm mục đích nhâ n nhanh giống mía tốt đ ã đ ư ợc xác định, mở rộng nhanh diện tích trồng mía hoặc để giải quyết giống cho vụ trồng trái vụ không có ho m ngọn. K hi mía chuẩn bị chuyển từ thời kì vươn cao sang thời kì chín (từ 6 đến 9 tháng tuổ i) thì thu ho ạch lấy ho m, như vậy có thể trồng nă m 2 vụ hoặc 2 nă m 3 vụ. Để nâng cao hệ số nhân giống, nên chặt hom có 2 – 3 mầ m. Kĩ thuật đặt ho m thân như với hom ngọn. 3.3. Nhân giống bằng để gốc. 59
- Sau khi thu ho ạch mía cây, những mầ m thân ở phần gốc còn lại sẽ có khả năng nảy mầm và mọc thành cây con. Lợi dụng đặc điể m nà y, ngư ời ta tiến hành xử lí kĩ thuật để thu hoạch 1 vụ mía nữa - gọi là vụ mía gốc. Kĩ thuật xử lí mía gốc + Tr ồng và chă m sóc tốt mía tơ: đ ể chuẩn bị vụ mía gốc, ngay khi trồng mía tơ p hải trồng sâu, bón đủ phân và chă m sóc tốt. Tr ư ớc khi thu hoạch mía tơ 1 – 2 tháng cần bón thúc để nâng cao sức sống của gốc. Lư ợng phâ n bón cho 1 ha khoảng 6 – 8 tấn p hân chuồng hoặc 300 – 350kg NPK (5 – 1 0 – 6) . + Sau khi thu ho ạch mía tơ, cần phải b ạt gốc ngay. Dùng cuốc sắc bạt gốc sâu đ ể loại bỏ những mầm ở cao. + Cày xả để kích thích những mầ m ở sâu nảy mầ m và là m đứt rễ già. Sau khi cày xả 10 – 1 5 ngày thì bón phân và vun gốc. Để tăng hệ số nhâ n giống mía, cần trồng mật độ thấp, tập trung chăm s óc, bón p hân, tư ới nư ớc đầy đủ và áp d ụng tất cả các biện pháp nhân giống... có thể đ ưa hệ số nhâ n lên tới 30 – 3 5lần/ nă m. 60
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 04: Chọn tạo giống đậu tương và lạc
5 p | 216 | 30
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 02: Chọn tạo giống lúa
4 p | 146 | 21
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 3: Chọn giống nhãn
13 p | 111 | 18
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 1: Chọn giống cây có múi
18 p | 145 | 17
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 5: Chọn tạo giống cây có củ
10 p | 119 | 17
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 2: Chọn giống cây có múi (2015)
16 p | 106 | 17
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 8: Chọn giống cây cao su (2015)
11 p | 84 | 8
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 7: Chọn giống cây cao su
8 p | 125 | 8
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 5: Chọn giống chè
9 p | 113 | 8
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 6: Chọn giống bông và mía
6 p | 125 | 7
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 5: Chọn giống cây đậu tương
67 p | 36 | 5
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 5: Chọn giống khoai tây
30 p | 35 | 5
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 3: Chọn tạo giống ngô
110 p | 42 | 5
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 2: Chọn tạo giống lúa
106 p | 34 | 4
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng dài ngày - Chương 1: Đặc điểm nông, sinh học của nhóm cây trồng dài ngày liên quan đến chọn giống (2015)
5 p | 83 | 4
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 4: Chọn tạo giống nhóm cây lấy củ
80 p | 31 | 3
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 9: Chọn giống cây lạc
28 p | 26 | 3
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 10: Chọn giống bông
49 p | 24 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn