2/15/2017<br />
<br />
TRẦN THỊ PHƯƠNG THANH<br />
<br />
NỘI DUNG CHƯƠNG HỌC<br />
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG<br />
2.2 KT CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ<br />
-<br />
<br />
Nguyên tắc<br />
<br />
-<br />
<br />
Kế toán<br />
<br />
2.3 ĐẶC ĐIỂM KD XUẤT NHẬP KHẦU & NHỮNG QUY<br />
ĐỊNH KẾ TOÁN<br />
2.4 KT NHẬP KHẨU<br />
-<br />
<br />
Nhập khẩu trực tiếp<br />
<br />
-<br />
<br />
Nhập khẩu ủy thác<br />
#<br />
<br />
NỘI DUNG CHƯƠNG HỌC<br />
2.5 KT XUẤT KHẨU<br />
-<br />
<br />
Xuất khẩu trực tiếp<br />
<br />
-<br />
<br />
Xuất khẩu ủy thác<br />
<br />
2.6 KT HÀNG HÓA KHO BẢO THUẾ (tự đọc)<br />
2.7 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC<br />
<br />
#<br />
<br />
1<br />
<br />
2/15/2017<br />
<br />
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
<br />
Khái niệm:<br />
Đơn vị tiền tệ kế toán<br />
Ngoại tệ<br />
Tỷ giá hối đoái<br />
Chênh lệch tỷ giá hối đoái, gồm:<br />
‒ Chênh lệch tỷ giá phát sinh<br />
‒ Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục<br />
tiền tệ<br />
<br />
#<br />
<br />
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
<br />
Khái niệm:<br />
Tỷ giá hối đoái cuối kỳ<br />
Các khoản mục tiền tệ (cash account)<br />
Các khoản mục phi tiền tệ (noncash account)<br />
Giá trị hợp lý (fair value)<br />
<br />
#<br />
<br />
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG<br />
Kế toán ghi nhận ban đầu các giao dịch bằng ngoại tệ<br />
• Giao dịch bằng ngoại tệ: giao dịch được xác định bằng<br />
ngoại tệ hoặc yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ, bao gồm:<br />
i. Mua hoặc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà giá cả được<br />
xác định bằng ngoại tệ;<br />
ii. Vay hoặc cho vay các khoản tiền mà số phải trả hoặc phải<br />
thu được xác định bằng ngoại tệ;<br />
iii. Trở thành một đối tác (một bên) của một hợp đồng ngoại hối<br />
chưa được thực hiện;<br />
iv. Mua hoặc thanh lý các tài sản; phát sinh hoặc thanh toán<br />
các khoản nợ xác định bằng ngoại tệ;<br />
v. Dùng một loại tiền tệ này<br />
#<br />
<br />
2<br />
<br />
2/15/2017<br />
<br />
KẾ TOÁN CÁC GIAO<br />
DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ<br />
<br />
#<br />
<br />
Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế<br />
phát sinh bằng ngoại tệ và đánh giá lại cuối kỳ<br />
<br />
•<br />
<br />
Các doanh nghiệp SXKD có các nghiệp vụ<br />
kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực<br />
hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính<br />
theo một đơn vị tiền tệ thống nhất.<br />
<br />
#<br />
<br />
Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế<br />
phát sinh bằng ngoại tệ<br />
Các khoản mục tiền tệ:<br />
- Bao gồm: tiền & tương đương tiền, các khoản phải<br />
thu phải trả bằng 1 lượng tiền cố định hoặc có thể<br />
xác định được.<br />
- Khi hình thành (phát sinh tăng): ghi nhận theo tỷ<br />
giá ngày giao dịch (TG mua, TG bán).<br />
- Khi sử dụng (phát sinh giảm): theo tỷ giá ghi sổ KT.<br />
<br />
- Theo dõi nguyên tệ.<br />
- Phải đánh giá lại cuối kỳ để lập & trình bày BCTC.<br />
#<br />
<br />
3<br />
<br />
2/15/2017<br />
<br />
Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế<br />
phát sinh bằng ngoại tệ<br />
Các khoản mục phi tiền tệ:<br />
- Là các khoản mục không phải là khoản mục tiền tệ<br />
(VD: HTK, TSCĐ,…)<br />
- Phản ánh theo ghi nhận theo tỷ giá ngày giao dịch<br />
(TG mua, TG bán).<br />
- Không theo dõi nguyên tệ<br />
- Không đánh giá lại cuối kỳ.<br />
<br />
#<br />
<br />
Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế<br />
phát sinh bằng ngoại tệ<br />
Kế toán ghi nhận ban đầu các giao dịch bằng<br />
ngoại tệ<br />
• Ghi nhận ban đầu: áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn<br />
vị tiền tệ kế toán và ngoại tệ tại ngày giao dịch.<br />
• Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch: được coi là tỷ giá<br />
thực tế.<br />
<br />
#<br />
<br />
Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế<br />
phát sinh bằng ngoại tệ<br />
• TG phát sinh (TG ngày giao dịch): là tỷ giá của<br />
NHTM mà DN thường xuyên giao dịch:<br />
- Tài sản (tiền tệ), khoản ứng trước cho người bán:<br />
TG mua<br />
- Nợ phải trả (tiền tệ), vốn chủ sở hữu, khoản khách<br />
hàng ứng trước: TG bán<br />
<br />
#<br />
<br />
4<br />
<br />
2/15/2017<br />
<br />
Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế<br />
phát sinh bằng ngoại tệ<br />
• TG ghi sổ:<br />
- Vốn bằng tiền: tỷ giá BQGQ liên hoàn<br />
- TK tiền tệ còn lại: TG thực tế đích danh<br />
<br />
#<br />
<br />
VD: Tình hình tiền gửi ngân hàng bằng USD trong<br />
tháng 01/20x0 của công ty A như sau:<br />
Ngày<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Nguyên tệ<br />
(USD)<br />
10.000<br />
<br />
Tỷ giá<br />
(đ/USD) *<br />
22.500<br />
<br />
1/1<br />
<br />
Dư đầu kỳ<br />
<br />
5/1<br />
<br />
Thu tiền bán hàng<br />
<br />
20.000<br />
<br />
22.600<br />
<br />
10/1<br />
<br />
Chi mua hàng<br />
<br />
12.000<br />
<br />
22.000<br />
<br />
15/1<br />
<br />
Thu tiền bán hàng<br />
<br />
30.000<br />
<br />
22.700<br />
<br />
20/1<br />
<br />
Chi mua TSCĐ<br />
<br />
22.000<br />
<br />
22.600<br />
<br />
25/1<br />
<br />
Chi dịch vụ mua ngoài<br />
<br />
4.000<br />
<br />
22.100<br />
<br />
(*): tỷ giá giao dịch tại ngày phát sinh nghiệp vụ<br />
<br />
#<br />
<br />
Yêu cầu: Trình bày nghiệp vụ phát sinh trên vào TK<br />
TGNH bằng đơn vị tiền tệ KT là đồng. Công ty A sử<br />
dụng PP bình quân gia quyền liên hoàn<br />
Tài khoản TGNH (ngoại tệ)<br />
Tháng 01/ 20x0<br />
Ngày<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Nguyên<br />
tệ (USD)<br />
<br />
Tỷ giá<br />
(đ/USD)<br />
<br />
Nợ<br />
<br />
Có<br />
<br />
1/1<br />
5/1<br />
10/1<br />
15/1<br />
20/1<br />
25/1<br />
<br />
#<br />
<br />
5<br />
<br />