intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 3: Chi phí vốn và cơ cấu vốn

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:22

105
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chương 3 giúp sinh viên nắm được chi phí của các loại vốn của doanh nghiệp, xác định chi phí trung bình của vốn, xác định cơ cấu vốn tối ưu của doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 3: Chi phí vốn và cơ cấu vốn

  1. CHƯƠNG 3 CHI PHÍ VỐN VÀ CƠ CẤU VỐN
  2. NỘI DUNG 3.1. Khái niệm chi phí vốn 3.2. Chi phí của các loại vốn 3.2.1. Chi phí nợ vay 3.2.2. Chi phí vốn chủ sở hữu 3.2.3. Chi phí trung bình của vốn 3.3. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp
  3. Mục tiêu  Nắm được chi phí của các loại vốn  của doanh nghiệp  Xác định chi phí trung bình của vốn  Xác định cơ cấu vốn tối ưu của  doanh nghiệp
  4. KẾT CẤU TRONG BẢNG CĐN ĐỐI KẾ  TOÂN TĂI SẢN Nguồn vốn Giảm khả năng chuyển hóa thănh tiền  TSLĐ TĂI  Nợ ngắn hạn Tăng khả năng sinh lời SẢN  Tăng thời hạn trả nợ NGẮN  Tăng phí tổn vốn VLC NỢN DĂI H ẠN  Ợ DÀI HẠN  HẠN  R Tăi sản dăi hạn Vốn chủ sở hữu
  5. 3.1.  Khái niệm chi phí vốn  Khi huy động vốn, doanh nghiệp cần bỏ ra một chi phí nhất định  Chi phí vốn là chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn, được tính bằng số lợi nhuận kỳ vọng đạt được trên vốn đầu tư vào dự án  Ví dụ: doanh nghiệp A có thể vay tiền với lãi suất 8%, thì chi phí vốn vay hay chi phí nợ là 8%
  6. 3.1.  Khái niệm chi phí vốn  Các loại chi phí vốn doanh nghiệp cần quan tâm: 1. Chi phí của nợ vay 2. Chi phí vốn chủ sở hữu 2.1. Chi phí cổ phiếu ưu đãi 2.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại 2.3. Chi phí cổ phiếu thường mới
  7.  Chiphí nợ vay trước thuế (Kd) được tính toán trên cở sở lãi suất nợ vay, được ấn định trong hợp đồng vay tiền  Đểtính toán chi phí vốn, chúng ta thường sử dụng chi phí sau thuế  Chi phí nợ vay sau  3.2. Chi phí c ủa các lo ại vốthuế= n Kd(1-t)  3.2.1. Chi phí nợ vay
  8. Kd và Kd(1­t) VCSH: 100 triệu VCSH: 50 tr Nợ vay: 50 tr EBIT 50 50 Lãi vay (I) 0 7.5 EBT 50 42.5 T (t=0.28%) 14 11.9 Tiết kiệm thuế TNDN (14-11,9)=2.1 Chi phí nợ vay trước =7.5/50=15% thuế =(7.5-2.1)/50=10.8%=15%*(1-t) Chi phí nợ vay sau thuế
  9. Ví dụ 1  Công ty Minh Thành vay vốn ngân hàng với lãi suất 10%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Tính chi phí sử dụng nợ vay?
  10. 3.2.2. Chi phí vốn chủ sở hữu 1. Chi phí cổ phiếu ưu đãi 2. Chi phí lợi nhuận giữ lại 3. Chi phí cổ phiếu thường mới
  11. 1. Chi phí cổ phiếu ưu đãi  Dựa vào đặc điểm cổ phiếu ưu đãi, cổ tức thường không đổi và kéo dài vô hạn  Khi đó: chi phí cổ phiếu ưu đãi ( Kp) được xác định như sau: Kp =re =d1/Pn  Pn: giá thuần của cổ phiếu  D1: là cổ tức mong đợi cuối năm 1
  12. 1. Chi phí cổ phiếu ưu đãi  Ví dụ: Trang 111  Doanh nghiệp A: -cổ tức: 10 -mệnh giá: 100 -P=100 -chi phí phát hành=F=2.5% P Xác định chi phí cổ phiếu ưu đãi
  13. 2. Chi phí Lợi nhuận giữ lại Chi phí của lợi nhuận giữ lại là tỷ suất sinh lời mà người nắm giữ cổ phiếu thường yêu cầu đối với dự án doanh nghiệp đầu tư bằng lợi nhuận giữ lại. Có 3 phương pháp thường được sử dụng để xác định chi phí lợi nhuận giữa lại này là: 1. Phương pháp CAPM 2. Phương pháp luồng tiền chiết khấu 3. Phương pháp lấy lãi suất trái phiếu cộng với phần thưởng rủi ro
  14. Phương pháp CAPM Chi phí cổ phiếu thường=Ks: tỷ  suất lợi nhuận yêu cầu của công  ty vào cổ phiếu thường.  CAPM  được  ba  nhà nhà  kinh  tế  ks = Rrisk free + Beta * (Rmarket - Rrisk-free)  học William Sharpe, John Lintner  và  Jack  Treynor đưa  ra  vào  những  năm  giữa  thập  niên  60. CAPM là mô hình mô tả mối 
  15. 2.Phương pháp luồng tiền chiết khấu
  16. Chi phí cổ phiếu thường mới  Khi phát hành cổ phiếu mới cần phải tính đến các chi phí như sau: chi phí in ấn, quảng cáo, hoa hồng…  Chi phí cổ phiếu mới sẽ là: P: giá bán cổ phiếu F: chi phí phát hành
  17. Chi phí trung bình của vốn  Các công ty phải quyết định làm thế nào để huy động vốn tài trợ cho hoạt động kinh doanh hoặc tài trợ cho sự phát triển của nó. Vốn đầu tư chia thành nguồn sau đây: cổ phiếu thường, nợ, cổ phiếu ưu đãi. Sự kết hợp của 3 nguồn trên tạo ra chi phí vốn nhỏ nhất, sẽ tối đa hóa giá trị của công ty.  Wd: tỷ trọng của nợ trong cấu trúc vốn  Wp:tỷ trọng của cổ phiếu ưu đãi trong cấu trúc vốn  Ws:tỷ trọng của cổ phiếu thường trong cấu trúc vôn
  18. WACC  Ví dụ 1: công ty Suppose có cấu trúc vốn như sau:  Nếu chi phí nợ vay trước thuế là 8%, chi phí cổ phiếu thường là 12%, chi phí cổ phiếu ưu đãi là 8.4%. Thuế suất là 40%. Tính WACC.
  19. 3. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp 4 nhân tố tác động đến những quyết định về cơ cấu vốn: - Rủi ro kinh doanh - Chính sách thuế - Khả năng tài chính của doanh nghiệp - Phụ thuộc nhà quản lý
  20. Xác định cơ cấu vốn mục tiêu  Doanh nghiệp nên chọn một cơ cấu vốn mà nó sẽ tối đa hóa giá trị cổ phiếu của mình hay chi phí trung bình vốn WACC là nhỏ nhất  Chẳng hạn, Dn không sử dụng nợ, doanh nghiệp nên tiếp tục chính sách này không? Nếu đã sử dụng nợ thay cho cổ phiếu thường thì nên thực hiện ở mức độ nào?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2