intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng chuyên đề: Chẩn đoán và xử trí phù phổi cấp huyết động

Chia sẻ: K Loi Ro Ong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

135
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài giảng "Chẩn đoán và xử trí phù phổi cấp huyết động" trình bày về nguyên nhân của bệnh phù phổi cấp huyết động, chẩn đoán bệnh phù phổi cấp huyết động và điều trị bệnh phù phổi cấp huyết động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng chuyên đề: Chẩn đoán và xử trí phù phổi cấp huyết động

BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ:<br /> <br /> CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHÙ<br /> PHỔI CẤP HUYẾT ĐỘNG<br /> <br /> Biên soạn: Ths.BS.Nguyễn Anh Tuấn<br /> (Bộ Môn: Hồi sức cấp cứu, Trường ĐH Y Hà Nội)<br /> <br /> 1<br /> <br /> MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ:<br /> Sau khi học xong chuyên đề “Chẩn đoán và xử trí phù phổi cấp<br /> huyết động”, người học nắm được những kiến thức có liên quan như:<br /> Nguyên nhân của bệnh phù phổi cấp huyết động, Chẩn đoán bệnh, và<br /> Điều trị bệnh Phù phổi cấp huyết động.<br /> <br /> 2<br /> <br /> NỘI DUNG<br /> I. ĐẠI CƯƠNG<br /> Phù phổi cấp huyết động là một bệnh cần cấp cứu khẩn trương, nếu<br /> phát hiện, chẩn đoán sớm, can thiệp kịp thời, bệnh có khả năng hồi phục<br /> nhanh. Nếu không can thiệp kịp thời và đúng, sẽ nhanh chóng dẫn đến suy hô<br /> hấp cấp nặng, nguy cơ tử vong cao.<br /> Có thể xảy ra do ba nhóm nguyên nhân:<br /> - Tăng áp lực mao mạch phổi không do suy tim trái như trong hẹp hai<br /> lá.<br /> - Tăng áp lực mao mạch phổi do suy tim trái như trong tăng huyết áp,<br /> nhồi máu cơ tim, suy vành.<br /> - Tăng thể tích tuần hoàn cấp tính như trong suy thận cấp, truyền quá<br /> nhiều dịch.<br /> II. NGUYÊN NHÂN<br /> - Hẹp hai lá.<br /> - Tăng huyết áp.<br /> - Nhồi máu cơ tim cấp.<br /> - Đợt mất bù của suy tim trái mạn tính.<br /> -<br /> <br /> dịch cấp: truyền dịch, suy thận cấp, mạn.<br /> <br /> - Nguyên nhân khác: xơ gan, nhồi máu phổi, sau hút khí màng phổi...<br /> III. CHẨN ĐOÁN<br /> 1. Lâm sàng<br /> - Cơn phù phổi cấp thường xuất hiện đột ngột, tiến triển nhanh, hay gặp<br /> về đêm.<br /> - Bệnh nhân lo lắng, hoảng hốt, vã mồ hôi.<br /> <br /> 3<br /> <br /> - Khó thở, thở nhanh (trên 30 lần phút), phải ngồi dậy để thở, tím môi<br /> và đầu chi.<br /> - Có thể khạc ra đờm bọt hồng.<br /> - Nghe phổi đầy ran ẩm cả hai phổi, bắt đầu ở hai đáy phổi, dâng dần<br /> lên như nước triều dâng.<br /> - Nhịp tim nhanh (100 -140 lần phút), có thể nghe thấy nhịp ngựa phi<br /> trái, tĩnh mạch cổ nổi.<br /> - Huyết áp có thể bình thường hoặc tăng.<br /> - Phù phổi cấp kéo dài, muộn, bệnh nhân sẽ suy hô hấp nặng, tụt huyết<br /> áp, rối loạn ý thức.<br /> - Các triệu chứng lâm sàng của bệnh lý nguyên nhân phù phổi cấp: rung<br /> tâm trương, tim ngựa phi, phù…<br /> 2. Cận lâm sàng<br /> - XQ phổi: mờ lan toả 2 bên phổi, lan từ rốn phổi ra (hình cánh bướm);<br /> có thể thấy bóng tim to (chỉ số tim - ngực > 50%).<br /> - Khí máu: PaO2 giảm, PaCO2 bình thường hoặc giảm.<br /> - Các xét nghiệm và thăm dò khác:<br /> + Đánh giá huyết động: CVP (áp lực tĩnh mạch trung tâm); PCWP (áp<br /> lực mao mạch phổi bít) tăng; CO (cung lượng tim) giảm<br /> + Điện tâm đồ: có thể thấy dấu hiệu NMCT, dầy thất trái...<br /> - Các xét nghiệm tuỳ theo nguyên nhân phù phổi cấp: tăng ure, creatinin<br /> trong suy thận; tăng CKMB, troponin trong nhồi máu cơ tim. Tăng bilirubin,<br /> men gan, giảm PT trong xơ gan…<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3. Chẩn đoán phân biệt<br /> 3.1. Phù phổi cấp tổn thương<br />  Cơ chế: tổn thương màng phế nang mao mạch làm tăng tính thấm<br /> màng phế nang mao mạch.<br />  Nguyên nhân:<br /> - Viêm phổi nặng do vi khuẩn, virus.<br /> - Bệnh phổi do sặc: dịch vị, thức ăn, dầu.<br /> - Ngạt nước.<br /> - Hít phải khí độc, thở oxy nồng độ cao, kéo dài...<br /> - Chấn thương phổi.<br /> - Đa chấn thương.<br /> - Sốc nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết...<br />  Biểu hiện:<br /> - Suy hô hấp tiến triển từ từ, thường nặng từ ngày thứ 3 của bệnh, tình<br /> trạng suy hô hấp không cải thiện với oxy 100%<br /> - Không có dấu hiệu suy tim trái<br /> - Khí máu PaO2, SaO2, PaCO2 hoặc bình thường, PaO2/ FiO2< 200<br /> - Huyết động: CVP bình thường, PCWP bình thường.<br /> - XQ phổi hình ảnh mờ khoảng kẽ lan tỏa.<br /> 3.2. Cơn hen phế quản cấp: tiền sử hen phế quản, ran khô là chính (ran<br /> rít, ran ngáy), cải thiện tốt sau dùng thuốc giãn phế quản.<br /> 3.3. Đợt cấp viêm phế quản phổi mãn: tiền sử viêm phế quản phổi<br /> mãn, ho khạc đờm, dấu hiệu suy tim phải...<br /> 3.4. Dị vật đường thở: bệnh sử (bệnh cảnh sặc thức ăn, dị vật...), thở co<br /> kéo hõm ức, tiếng rít thanh quản...<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2