intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng chuyên đề: Thuế giá trị gia tăng

Chia sẻ: Kệ Tui | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:228

87
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thuế giá trị gia tăng cung cấp cho người học những nooijd ung chính như: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thế giá trị gia tăng; đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, hóa đơn chứng từ, hoàn thuế, kê khai nộp thuế. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng chuyên đề: Thuế giá trị gia tăng

  1. 1 THÁNG 02/2014
  2. VĂN BẢN PHÁP QUY 1- Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc Hội khóa 12 2- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 3- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của 2 Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT; 4- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Luật Quản lý thuế 5- Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT 2
  3. 3
  4. I/ KHÁI NIỆM Thuế GTGT là loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu thụ HHDV GTGT cña Tổng giá trị Tổng giá trị HHDV mua = - HHDV HHDV bán ra vào tương ứng Sè thuÕ = GTGT cña HHDV ThuÕ suÊt thuÕ X GTGT ph¶i chÞu thuÕ GTGT cña HHDV nép 4 ®ã
  5. II/ ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾ GTGT 1- Thuế GTGT là một loại thuế tiêu dùng, là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác giá cả HHDV mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT 2- Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng 5
  6. II/ ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾ GTGT 3- Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao. Thứ nhất, thuế GTGT không Thứ hai, thuế GTGT chịu ảnh hưởng bởi kết quả không bị ảnh hưởng bởi kinh doanh của người nộp quá trình tổ chức và thuế. Do vậy thuế GTGT phân chia quá trình không phải là yếu tố của chi SXKD, bởi tổng số thuế phí sản xuất mà chỉ đơn ở tất cả các giai đoạn thuần là một khoản thu luôn bằng số thuế tính được cộng thêm vào giá trên giá bán ở giai đoạn bán của người cung cấp cuối cùng bất kể số giai HHDV đoạn nhiều hay ít 6
  7. II/ ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾ GTGT 4- Về phạm vi đánh thuế GTGT chỉ đánh vào họat động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngòai lãnh thổ 7
  8. III/ VAI TRÒ CỦA THUẾ GTGT 1- Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT 2- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. Thuế GTGT tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN. Ở VN hiện nay thuế GTGT chiếm tỷ trọng ổn định khỏang 20% - 25% trên tổng các khỏan thu NSNN. 8
  9. III/ VAI TRÒ CỦA THUẾ GTGT 3- Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm của HHDV trên mỗi công đoạn của quá trình sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, không tính vào phần giá trị đã chịu thuế GTGT ở các khâu trước, thuế đã nộp ở các khâu trước được tính khấu trừ ở khâu sau nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, khuyến khích chuyên môn hoá, hợp tác hoá sản xuất, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của nước ta trong thời gian tới. 9
  10. III/ VAI TRÒ CỦA THUẾ GTGT 4- Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%, doanh nghiệp xuất khẩu HHDV không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế. 10
  11. III/ VAI TRÒ CỦA THUẾ GTGT 5- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ, và thanh tóan qua Ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao. Việc khấu trừ thuế GTGT được thực hiện căn cứ trên hoá đơn mua vào đã thúc đẩy doanh nghiệp hạch toán đầy đủ doanh số chưa có thuế, thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào và thực hiện tốt chế độ hoá đơn chứng từ, hạch toán kế toán. 11
  12. III/ VAI TRÒ CỦA THUẾ GTGT Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến; việc áp dụng thuế GTGT khắc phục nhược điểm của thuế doanh thu là “thuế chồng lên thuế”. Thuế GTGT đã đem lại rất nhiều lợi ích cho quốc gia áp dụng nó thông qua việc khuyến khích SXKD, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho NSNN. 12
  13. 13
  14. I/ ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. 14
  15. II/ NGƯỜI NỘP THUẾ GTGT Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là CSKD) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu) 15
  16. III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thường có một số tính chất cơ bản sau và theo quy định hiện nay có 26 đối tượng không chịu thuế GTGT 1. Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm giống vật nuôi, cây trồng, sản phẩm muối, dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp ở khâu trồng trọt, chăn nuôi. 2. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê; Chuyển quyền sử dụng đất. 16
  17. III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT 3. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm. 4. Các dịch vụ tài chính - Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư, - Kinh doanh chứng khóan - Kinh doanh ngoại tệ - Chuyển nhượng vốn - Dịch vụ tài chính phái sinh 17
  18. III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT 5. HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không mang tính chất kinh doanh: dịch vụ y tế, dạy học, dạy nghề, dịch vụ thú y, dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ, dịch vụ bưu chính viễn thông công ích, dịch vụ công cộng, phát sóng truyền thanh, truyền hình, báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động; vận chuyển hành khách công cộng bằng xe búyt, xe điện... 18
  19. III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT 6. HH trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu như: Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt, Tàu bay (kể cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thuỷ nhập khẩu 7. Hàng hoá mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của Nhà nước hoặc cần bảo mật như: vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh quốc phòng, dự trữ quốc gia... 19
  20. III/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT 8. HHDV thuộc các họat động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo: HH nhập khẩu để viện trợ nhân đạo, đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngòai theo tiêu chuẩn miễn trừ ngọai giao, HH trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế... 9. Hàng hoá nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam: hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng xuất khẩu, tái nhập khẩu... 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2