intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Co giật ở trẻ em - B. CK1. Nguyễn Quý Tỷ Dao

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Co giật ở trẻ em gồm có những mục tiêu chính sau: Trình bày được định nghĩa co giật (CG), trình bày được phân loại co giật và các nguyên nhân co giật theo nelson 2015, trình bày được cách tiếp cận trẻ co giật lần đầu, trình bày được đặc điểm co giật do sốt, trình bày được cách xử trí cơn co giật ở trẻ em. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Co giật ở trẻ em - B. CK1. Nguyễn Quý Tỷ Dao

  1. GV: BS. CK1. Nguyễn Quý Tỷ Dao Đối tượng: Dược 3 NĂM HỌC 2016-2017
  2.  Trình bày được định nghĩa co giật (CG)  Trình bày được phân loại co giật và các nguyên nhân co giật theo Nelson 2015  Trình bày được cách tiếp cận trẻ co giật lần đầu  Trình bày được đặc điểm co giật do sốt  Trình bày được cách xử trí cơn co giật ở trẻ em.
  3.  Co giật là nhóm dấu hiệu hay triêu chứng thoáng qua, bắt nguồn từ hoạt động đồng bộ hoặc quá mức một cách bất thường của các tế bào thần kinh.
  4.  Chưa rõ.  Là sự phóng điện bất thường của một mạng lưới tế bào thần kinh  Có thể o Bất thường màng tế bào thần kinh, kênh Na+, K+, Cl-, Ca2+ hoặc bơm Na+ K+ o Mất cân bằng các yếu tố ảnh hưởng kích thích và ức chế của tế bào thần kinh o Nồng độ ion ngoài màng tế bào o Mất cân bằng các chất dẫn truyền thần kinh/thụ thể tiếp nhận
  5. 1. CG cục bộ: Triệu chứng đầu tiên trên lâm sàng và điện não đồ (EEG): hoạt động khởi phát của một nhóm neuron giới hạn ở một phần của một bên bán đầu đại não. CG vận động (quay đầu, mắt về một bên, CG nửa người khởi phát từ đầu hoặc chi) hoặc cảm giác (tê nửa người, đau khu trú).
  6. 2. CG toàn thể: Triệu chứng đầu tiên trên lâm sàng và EEG: tham gia đồng bộ hai bán cầu đại não.  30% CG đầu tiên không sốt bị động kinh về sau, 20% nếu khám thần kinh, EEG và hình ảnh học thần kinh bình thường.  CG kèm sốt: vấn đề khác. Co giật triệu chứng cấp tính thứ phát sau một vấn đề ảnh hưởng  tăng kích thích của não: rối loạn điện giải,... Phần lớn tiên lượng tốt.  Co giật không có yếu tố kích gợi không thuộc nhóm co giật cấp tính.
  7.  CG có nguyên nhân kích gợi  Có sốt o Nhiễm trùng hệ TKTW: viêm não, viêm màng não, áp xe não, sốt rét thể não. o Lỵ, viêm dạ dày ruột o Co giật do sốt.  Không sốt o Hệ thần kinh trung ương: chấn thương đầu, xuất huyết não, thiếu oxy não, u não o Ngoài hệ thần kinh trung ương: RLCH: tăng hay hạ đường huyết, thiếu vitamin B1, B6,…/RLĐG: tăng hay giảm Na+ máu, giảm Ca++ máu, giảm Mg máu. /Ngộ độc: phosphor hữu cơ, thuốc diệt chuột,… /Tăng huyết áp
  8.  CG không có nguyên nhân kích gợi: Động kinh cục bộ hay toàn thể o Động kinh vô căn: không sang thương cấu trúc/dấu hiệu thần kinh khác. o Động kinh triệu chứng: một hoặc nhiều sang thương cấu trúc có thể nhận biết được o Động kinh có lẽ là triệu chứng: được xem là tín hiệu của triệu chứng nhưng không nhận biết được căn nguyên.
  9.  BỆNH SỬ o CG: lần đầu/tái phát, kiểu CG: co cứng- CG/cơn CG/cơn co cứng/cơn giật cơ; ý thức trong cơn; RLTG sau cơn, cục bộ/toàn thể, thời gian, số lần CG trong đợt bệnh này. Nếu cơn tái phát, không nguyên nhân kích gợi thì hỏi thêm: o Tiền triệu: khó chịu thượng vị, lo sợ, đau,… o Thời điểm xảy ra cơn. o Rối loạn hệ tự chủ: chảy nước bọt, vã mồ hôi, tiêu tiểu trong cơn,… o Biểu hiện sau cơn: rối loạn tri giác, rơi vào giấc ngủ, tỉnh và chơi giữa các cơn, đau đầu, yếu liệt o Chấn thương do cơn o Yếu tố thúc đẩy o Yếu tố kích gợi: sốt, đau đầu, ói, tiêu chảy, tiêu đàm máu, chấn thương đầu, bỏ cữ thuốc (đang điều trị động kinh), ngộ độc,…
  10.  TIỀN CĂN • Bản thân: Sản khoa/ CG do sốt/ Bệnh thần kinh: bại não, chậm phát triển tâm thần vận động,… / Chấn thương, thuốc, bệnh chuyển hóa • Gia đình  KHÁM • Tri giác, sinh hiệu • Dấu màng não: thóp phồng, cổ gượng Kernig, Brudzinski • Dấu xuất huyết: thiếu máu ở sơ sinh và nhũ nhi. • Dấu thần kinh định vị: yếu liệt chi, thần kinh sọ. • Chấn thương: bầm máu, sang thương da đầu. • Da: mảng da bầm tím trên mặt, bướu máu, ... • Khám đáy mắt: phù gai thị, xuất huyết,…. • Mùi hôi: hơi thở, cơ thể • Khám thần kinh
  11.  CẬN LÂM SÀNG  Dextrotix, đường huyết/ Điện giải đồ / Công thức máu.  Cấy máu/ Cấy phân, nước tiểu / KST sốt rét.  Huyết thanh chẩn đoán viêm não  Chức năng gan, thận, CRP.  Dịch dạ dày, nước tiểu, máu tìm độc chất  Chọc dò tủy sống  SA não xuyên thóp: XH não, não úng thủy,… khi trẻ còn thóp  CT scan não: bất thường cấu trúc xương, calci hóa, XH não, huyết khối, u não, khoang não thất,…  MRI não> CT scan não: nhu mô não, nhồi máu não nhỏ, thân não, tiểu não,…  Điện não đồ (EEG): động kinh (CG tái phát và không có yếu tố kích gợi). EEG bình thường không loại trừ chẩn đoán động kinh. Chỉ định khác: viêm não, bệnh não lan tỏa hay cục bộ.
  12. •Định nghĩa 6 tháng - 5 tuổi, ≥ 380C, không nhiễm trùng hệ TKTW/ bất thường chuyển hóa /nguyên nhân được xác định nào khác/không tiền căn co giật không sốt. •Dịch tễ Co giật phổ biến nhất ở trẻ em, 2-5% trẻ dưới 5 tuổi có ít nhất 1 cơn. Đa số 6 tháng - 3 tuổi. 25-40% có tiền căn gia đình bị co giật do sốt.
  13. •Lâm sàng Đặc điểm cơn CG do sốt đơn giản o CG kèm sốt ≥ 380C. o Cơn toàn thể, kiểu co cứng – co giật. o Thời gian CG dưới 15 phút o Mất tri giác sau cơn thoáng qua o Không cơn tái phát trong 24 giờ Đặc điểm cơn CG do sốt phức tạp o CG khu trú o Thời gian CG > 15 phút o ≥ 2 cơn CG trong 24 giờ.
  14. Yếu tố nguy cơ Nguy cơ (%) CG do sốt đơn giản 1 CG do sốt tái phát 4 CG do sốt phức tạp (>15 phút/ tái 6 phát trong 24 giờ) Sốt dưới 1 giờ trước CG do sốt 11 Tiền căn gia đình động kinh 18 CG do sốt phức tạp (khu trú) 29 Bất thường phát triển tâm thần 33
  15. YTNC chính YTNC phụ o Khởi phát < 12 o Tiền căn gia đình CG tháng do sốt o CG/sốt 38-39 0C o Tiền căn gia đình động o Thời gian sốt < 24 kinh giờ o CG do sốt phức tạp o Gửi nhà trẻ o Bé trai o Natri máu thấp lúc nhập viện
  16. •Nguy cơ tiến triển động kinh: 2-10%. YTNC động kinh: bất thường phát triển thần kinh trước đó, cơn phức tạp, tiền căn gia đình động kinh, khởi phát CG sớm sau khi sốt. •Tiên lượng Lành tính, tiên lượng tốt. Thường tự giới hạn, không để lại di chứng.
  17. Điều trị khi CG > 5 phút/ không rõ thời gian CG, cơn CG kéo dài hơn cơn trước đây/ cơn ngắn nhưng thành chuỗi liên tiếp. Nguyên tắc điều trị • Đảm bảo hô hấp và dấu hiệu sinh tồn • Lấy đường truyền tĩnh mạch • Cắt cơn co giật
  18. Đảm bảo hô hấp và dấu hiệu sinh tồn o Thông thoáng đường thở: hút đàm, đặt trẻ nằm nghiêng nếu có ói hoặc đàm nhớt, đặt que đè lưỡi có quấn gạc giữa hai hàm răng. o Thở oxy ẩm: cannula/mask o Theo dõi sinh hiệu, SpO2 o Lấy đường truyền tĩnh mạch, xét nghiệm Cắt cơn co giật o Lorazepam: 0.05-0.1mg/kg/lần, tối đa 4mg/lần, có thể lặp lại sau 5-10 phút. o Diazepam: 0.2-0.3 mg/kg/lần (tối đa 5mg ở trẻ
  19. o Fosphenytoin 30mg/kg/lần TTM 20 phút/Phenytoin 20mg/kg/lần TTM 20 phút. Nếu đáp ứng  duy trì phenytoin 5- 10mg/kg/ngày chia 3 lần, TTM o Phenobarbital 20mg/kg/lần TTM. o Midazolam 0.15-0.2mg/kg/lần, sau đó TTM liều 1-18µg/kg/phút. o Nếu vẫn thất bại: diazepam TTM, tấn công 0.2mg/kg/lần, duy trì 0.1 mg/kg/giờ TTM, tăng dần, tối đa 2-3 mg/giờ.
  20. Điều trị nguyên nhân o Hạ đường huyết o Sốt cao o Tăng áp lực nội sọ o Hạ natri máu o Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương o Động kinh o Tăng huyết áp o Ngộ độc o Ngoại khoa: xuất huyết não, u não.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2