intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cỡ mẫu

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

110
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cỡ mẫu được biên soạn nhằm trang bị cho các bạn những kiến thức về nguyên nhân phải tính cỡ mẫu; công thức tính cỡ mẫu; tính cỡ mẫu; trọng số. Bài giảng phục vụ cho các bạn quan tâm tới thống kê và những bạn quan tâm tới lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cỡ mẫu

  1. Cỡ mẫu
  2. Tại sao phải tính cỡ mẫu • Một câu hỏi luôn đặt ra với nhà nghiên cứu là cần phải điều tra bao nhiêu đơn vị mẫu để nó đại diện và có thể suy rộng cho tổng thể, để phân tích có ý nghĩa và kết quả nghiên cứu có giá trị về mặt khoa học?
  3. Làm thế nào để xác định cỡ mẫu? • Một cách đơn giản và dễ nhất là dựa vào các nghiên cứu có cùng nội dung đã được thực hiện trước đó để lấy mẫu. • Có thể hỏi ý kiến các chuyên gia, những người có kinh nghiệm thực hiện các dự án điều tra khảo sát. • Có thể tính toán theo công thức tính mẫu.
  4. Công thức tính cỡ mẫu • Với trường hợp cỡ mẫu lớn và không biết tổng thể. 2 z ( p.q ) n 2 e
  5. Tính cỡ mẫu • Trong đó: n= là cỡ mẫu z= giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy lựa chọn (nếu độ tin cậy 95% thì giá trị z là 1,96…) p= là ước tính tỷ lệ % của tổng thể q = 1-p thường tỷ lệ p và q được ước tính 50%/50% đó là khả năng lớn nhất có thể xảy ra của tổng thể. e = sai số cho phép (+-3%, +-4%,+-5%...)
  6. Ví dụ • Tính cỡ mẫu của một cuộc trưng cầu ý kiến trước một cuộc bầu cử với độ tin cậy là 95% với giá trị z tương ứng là 1.96, sai số cho phép là nằm trong khoảng +5%. Giả định p*q lớn nhất có thể xảy ra là 0.5*0.5. • Cỡ mẫu sẽ được tính là:
  7. Cỡ mẫu 2 1.96 (0.5 * 0.5) n 2 385 0.05
  8. Tính cỡ mẫu 2 1 1 N 1 1 k n N N P.Q z1 / 2
  9. Tiếp Ở đó • N = số lượng đơn vị trong tổng thể. • P = tỷ lệ tổng thể. • Q = 1-P, • k= sai số cho phép.
  10. Tính cỡ mẫu • Nếu tổng thể nhỏ và biết được tổng thể thì dùng công thức sau: Với n là cỡ mẫu, N là số lượng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn •
  11. Ví dụ • Tính cỡ mẫu của một cuộc điều tra với Tổng thể là N= 2000, độ chính xác là 95%, sai số tiêu chuân là +- 5%. -- cỡ mẫu sẽ được tính là:
  12. Ví dụ
  13. Bảng cỡ mẫu Bảng 1. Cỡ mẫu với sai số cho phép là ±3%, ±5%, ±7% và ±10% Độ tin cậy là 95% và P=0.5. Cỡ của Cỡ mẫu(n) với sai số cho phép : tổng thể ±3% ±5% ±7% ±10% 500 * 222 145 83 600 * 240 152 86 700 * 255 158 88 800 * 267 163 89 900 * 277 166 90 1,000 * 286 169 91 2,000 714 333 185 95
  14. Bảng cỡ mẫu (tiếp) Bảng 1. Cỡ mẫu với sai số cho phép là ±3%, ±5%, ±7% và ±10% Độ tin cậy là 95% và P=0.5. Cỡ của Cỡ mẫu(n) với sai số cho phép : tổng thể ±3% ±5% ±7% ±10% 3,000 811 353 191 97 4,000 870 364 194 98 5,000 909  370 196 98 6,000 938 375 197 98 7,000 959 378 198 99 8,000 976 381 199 99 9,000 989 383 200 99
  15. Bảng cỡ mẫu (tiếp) Bảng 1. Cỡ mẫu với sai số cho phép là ±3%, ±5%, ±7% và ±10% Độ tin cậy là 95% và P=0.5. Cỡ của Cỡ mẫu(n) với sai số cho phép : tổng thể ±3% ±5% ±7% ±10% 10,000 1,000 385 200 99 15,000 1,034 390 201 99 20,000 1,053  392 204 100 50,000 1,087 397 204 100 100,000 1,099 398 204 100 >100,000 1,111 400 204 100
  16. Trọng số
  17. Trọng số • Có nhiều cuộc điều tra bạn phải sử dụng trọng số trong phân tích dữ liệu. • Trọng số này phải được tính toán. • Bạn cần phải hiểu rõ về trọng số này. • Mục đích sử dụng trọng số: đại diện cho tổng thể tốt hơn.
  18. Trọng số • Trong số được tính bằng phân số nghịch đảo của phân số chọn mẫu: • W= N/n
  19. Tại sao lại sử dụng trọng số • Chọn mẫu phân tầng không tỷ lệ. • Hiệu chỉnh với những trường hợp không trả lời điều tra. • Hiệu chỉnh với thiết kế mẫu mà xác suất lựa chọn đơn vị mẫu không ngang nhau. • Trong hậu phân tầng. • Ví dụ: Nếu đơn vị điều tra X có khả năng được lựa chọn bằng một nửa đơn vị Y có, thì đơn vị X sẽ có trọng số là 2 để có cơ hội bằng đơn vị Y.
  20. Ví dụ • Trong ví dụ về lựa chọn 100 sinh viên trong đó có 50 sinh viên dân tộc kinh và 50 sinh viên dân tộc thiểu số từ mẫu 2000 sinh viên với 100 sinh viên dân tộc thiểu số. • Như vậy sinh viên xác suất lựa chọn của sinh viên dân tộc thiểu số là ½ trong khi của dân tộc kinh là 1/38. Để phù hợp với sự phân bố tỷ lệ của tổng thể, ta phải sử dụng trọng số.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2