Bài giảng Công tác xã hội với người khuyết tật: Bài 2 - Trần Văn Kham
lượt xem 80
download
Bài giảng Công tác xã hội với người khuyết tật - Bài 2: Các khái niệm, thuật ngữ có nội dung trình bày khái niệm khuyết tật, người khuyết tật, các mô hình hiểu về khuyết tật, phân loại khuyết tật, nguyên nhân khuyết tật, công tác xã hội với người khuyết tật, vai trò của nhân viên xã hội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Công tác xã hội với người khuyết tật: Bài 2 - Trần Văn Kham
- CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT tran van kham trường đại học khoa học xã hội và nhân văn, đ ại h ọc qu ốc gia hà n ội email: khamtv@ussh.edu.vn website: http://kham.tv
- BÀI 2: CÁC KHÁI NIỆM, THUẬT NGỮ Công tác xã hội với người khuyết tật --social work with people with disabilities-- email: khamtv@ussh.edu.vn website: http://kham.tv
- NỘI DUNG • Khái niệm khuyết tật, người khuyết tật, các mô hình hiểu về khuyết tật? • Phân loại khuyết tật? • Nguyên nhân khuyết tật? • Công tác xã hội với người KT là gì? • Vai trò của nhân viên xã hội?
- Các quan điểm về khuyết tật Người khuyết tật phụ thuộc hay là những người độc lập, có năng lực? • Quan điểm Y học • Quan điểm Từ thiện • Quan điểm Xã hội
- 2.1 khuyết tật và người khuyết tật • Giai đoạn cổ đại: khuyết tật được xem là sự xấu xa, thấp kém tạo nên những hành vi tiêu cực trong xã hội – Thành phố Sparta, Hy Lạp: bỏ rơi người KT, loại trừ trẻ KT khi sinh ra – Không coi người KT là thành viên của xã hội – Phân biệt đối xử với KT thể chất nhưng lại quan tâm đề cao KT tâm thần
- 2.1 khuyết tật và người khuyết tật • Thời kỳ La Mã cổ đại: không hoàn toàn cấm bỏ NKT mà đã hướng đến có thêm các hình thức trợ giúp, chấp nhận nhu cầu và mong muốn của NKT – NKT cần được điều trị qua thực hành và bằng nước – Các nhà tắm công cộng được phát triển mạnh
- 2.1 khuyết tật và người khuyết tật • Mô hình đạo đức: – Được xây dựng từ tôn giáo ảnh hưởng nhiều đến tư duy đạo đức – KT như sự trừng phạt về điều sai trái hay tội ác – KT như sự kiến tạo trác nhiệm cá nhân trong việc chăm sóc người khác
- 2.1 khuyết tật và người khuyết tật • Mô hình đạo đức: – KT như sự trừng phạt về điều sai trái hay tội ác • Người Do thái thừa nhận chúa trời có ảnh hưởng đến sức khoẻ, cũng như về bệnh tật, gồm cả vấn đề KT • Việc sinh ra một đứa bé dị dạng là hệ quả của các điều tội ác, tội lỗi của cha mẹ
- 2.1 khuyết tật và người khuyết tật • Mô hình đạo đức: – KT như sự kiến tạo trác nhiệm cá nhân trong việc chăm sóc người khác • Tôn giáo đề cập đến trách nhiệm chăm sóc NKT người đau ốm trong xã hội • Sự thương yêu, tử tế, và quan tâm đến người khác được biểu hiện trong các kinh thánh, huấn thị • NKT được xem là người có nhu cầu, và được mọi người quan tâm • Thầy tu gắn liền với y học trong chữa trị
- 2.1 khuyết tật và người khuyết tật • Mối quan hệ giữa tôn giáo và khuyết tật phải được phân tích ở hai cấp độ. • Thứ nhất, hình thức thông điệp nào tạo được những học thuyết tôn giáo khác nhau về khuyết tật? Nghĩa là, các học thuyết này cần đóng góp hay giúp phá vỡ các điều thần bí và kiểu loại về khuyết tật ra sao? • Thứ hai, đâu là vai trò chính trị và xã hội của tôn giáo như một thiết chế? Nghĩa là liệu nhà thờ thúc đẩu hoặc che dấu định
- 2.1 khuyết tật và người khuyết tật • Mô hình về sự thiếu hụt: – Khởi đầu cho mô hình y học ngày này – Được phát triển từ thời kỳ khai sáng, – Nhìn nhận cá nhân ở các quan điểm động hơn (trong biến đổi) – Những ai chưa hoàn thiệnm thiếu chức năng có thể được bồi đắp nhờ khoa học kỹ thuật
- 2.1 khuyết tật và người khuyết tật • Mô hình Darwin xã hội – Gắn liền với quan điểm thời Hy Lạp cổ đại – Ấn phẩm: Nguồn gốc của các loài cũng có ảnh hưởng đến cách nhìn về NKT – NKT có khả năng thay đổi, thích ứng
- 2.1 khuyết tật và người khuyết tật • Mô hình ưu sinh: – Phát triển mô hình ưu sinh xã hội – Quan điểm cơ bản “sự tồn tại về sự phù hợp nhất”: Nếu chỉ sự phù hợp tồn tại thì chúng ta có lẽ ngăn cản những ai không phù hợp, chúng ta có lẽ tách biệt họ ra khỏi đời sống xã hội, ra khỏi quá trình tái sản sinh và hạn chế KT ở thế hệ tiếp theo – Hitler có nhiều quan điểm áp dụng quan điểm này
- 2.1 khuyết tật và người khuyết tật 2.1.1. Các cách tiếp cận về khuyết tật Mô hình y học của khuyết tật: Theo đó khuyết tật là tình trạng suy giảm thể chất, tinh thần của một cá nhân ảnh hưởng xấu đến chất lượng cuộc sống của cá nhân đó. Như vậy việc chữa trị hoặc kiểm soát khuyết tật đồng nghĩa với việc xác định, tìm hiểu, cũng như tác động lên khuyết tật.
- 2.1 khuyết tật và người khuyết tật 2.1.1. Các cách tiếp cận về khuyết tật • Theo mô hình y học: Một người bị suy giảm khả năng vận động sẽ bị rơi vào hoàn cảnh khuyết tật do sự suy giảm chức năng của riêng cá nhân đó. • Người ấy có thể cố gắng vượt qua các hạn chế về chức năng do tình trạng khuyết tật gây ra bằng cách điều trị y khoa và hoặc sử dụng các
- q Quan điểm Từ thiện về khuyết tật Đáng thương Cần được chăm sóc Vấn đề = Buồn, bị động Cá nhân bị Cần lòng nhân đức khuyết tật và thông cảm Không thể đi, nhìn, nghe... Cần các cơ quan tổ chức đặc biệt
- q Quan điểm Từ thiện về khuyết tật • Nhìn nhận người khuyết tật như là nạn nhân. • Khuyết tật là vấn đề của cá nhân • Cần có: Các dịch vụ và chăm sóc đặc biệt, những người kiên nhẫn và nhân từ • Thuật ngữ: tội nghiệp, nạn nhân, không may mắn, thông cảm. • Bỏ qua các khả năng, suy nghĩ, cảm giác của người khuyết tật.
- q Quan điểm Từ thiện về khuyết tật Đứa bé tội nghiệp phải ngồi trễn xe lăn. Cậu bé phải chịu đựng căn bệnh bại não. Chúng ta phải thông cảm cho em và cố gắng làm cho cuộc sống của em tốt hơn Kirstin Lee Bostelmann Models of Disability 18
- q Quan điểm Từ thiện về khuyết tật Đáng thương Cần được chăm sóc Vấn đề = Buồn, bị động Cá nhân bị Cần lòng nhân đức khuyết tật và thông cảm Không thể đi, nhìn, nghe... Cần các cơ quan tổ chức đặc biệt
- q Quan điểm Y học về khuyết tật Đào tạo nghề Cứu chữa đặc biệt Chuyên gia Y tế Không thể nói, Vấn đề = đi, nhìn... Sự chăm sóc Người khuyết tật Phục hồi chức năng Trường học đặc biệt
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Công tác xã hội với nhóm - ThS. Nguyễn Thị Thu Hiền
100 p | 697 | 146
-
Bài giảng Công tác xã hội cá nhân và gia đình (chương 4&5)
38 p | 518 | 74
-
Bài giảng Công tác xã hội với người khuyết tật - Bài 13.1 - Trần Văn Kham
33 p | 399 | 73
-
Bài giảng Công tác xã hội nhóm: Bài 4
34 p | 357 | 58
-
Bài giảng Công tác xã hội nhập môn - ThS. Nguyễn Ngọc Lâm
69 p | 368 | 55
-
Bài giảng Công tác xã hội trường học: Phần 1 - GV. Tạ Thị Thanh Thủy
55 p | 382 | 51
-
Bài giảng Công tác xã hội với người khuyết tật: Bài 10 - Trần Văn Kham
63 p | 197 | 46
-
Bài giảng Công tác xã hội với người khuyết tật: Bài 11 - Trần Văn Kham
44 p | 184 | 43
-
Bài giảng Công tác xã hội trường học: Phần 2 - GV. Tạ Thị Thanh Thủy
59 p | 205 | 43
-
Bài giảng Công tác xã hội với người khuyết tật: Bài 9 - Trần Văn Kham
29 p | 190 | 43
-
Bài giảng Công tác xã hội với người khuyết tật: Bài 12.1 - Trần Văn Kham
14 p | 150 | 38
-
Bài giảng Công tác xã hội trường học: Phần 5 - GV. Tạ Thị Thanh Thủy
46 p | 172 | 37
-
Bài giảng Công tác xã hội nhập môn 2 - ThS. Nguyễn Ngọc Lâm
70 p | 183 | 34
-
Bài giảng Công tác xã hội với người khuyết tật: Bài 6 - Trần Văn Kham
44 p | 176 | 34
-
Bài giảng Công tác xã hội trường học: Phần 4 - GV: Tạ Thị Thanh Thủy
51 p | 186 | 33
-
Bài giảng Công tác xã hội với người khuyết tật: Bài 13 - Trần Văn Kham
46 p | 170 | 32
-
Bài giảng Công tác Xã hội chuyên nghiệp
25 p | 211 | 28
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn