Bài giảng Củng cố hệ thống ngân hàng Malaysia
lượt xem 10
download
Mục tiêu trình bày trong bài giảng Củng cố hệ thống ngân hàng Malaysia nhằm trình bày về lịch sử, tóm tắt cuộc khủng khủng hoảng tài chính châu Á 1997 (“AFC”), bối cảnh – nền tảng kinh tế vĩ mô của Malaysia trong những năm 90, tác động của khủng hoảng tài chính châu Á (“AFC”) đối với Malaysia.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Củng cố hệ thống ngân hàng Malaysia
- www.pwc.com Củng cố hệ thống ngân hàng Malaysia Chia sẻ kinh nghiệm của chúng tôi 4 – 5 / 5 / 2012
- Nội dung Giới thiệu Các chiến lược quản lý tài sản nợ xấu Các chiến lược tái cấp vốn cho ngân hàng Ủy ban tái cơ cấu nợ doanh nghiệp Hỗ trợ khác đối với các ngân hàng Bài tập tình huống Kết luận PwC February 2
- Giới thiệu PwC
- Lịch sử tóm tắt cuộc khủng khủng hoảng tài chính châu Á 1997 (“AFC”) Chịu tác động mạnh nhất của AFC Chịu tác động mạnh của AFC South Korea Hong Kong Philippines Malaysia Indonesia Map of East Asia Source: Various sources PwC May 2012 4
- Lịch sử tóm tắt cuộc khủng khủng hoảng tài chính châu Á 1997 (“AFC”) • Khủng hoảng bắt đầu ở Thái Lan với sự mất giá của đồng Baht Thái vào ngày 2/7/1997 sau khi nó buộc phải thả nổi thay vì cố định với đồng USD • Việc thả nổi bắt buộc này là do thiếu ngoại tệ để duy trì tỉ giá cố định của đồng Baht Thái. • Hệ quả là gánh nặng nợ nước ngoài của Thái Lan tăng lên và khủng hoảng lan sang khu vực Đông Nam Á và Nhật Bản với các đồng tiền bị mất giá, giá chứng khoán và các tài sản khác sụt giảm, thêm vào đó là nợ tư nhân tăng lên • Quỹ Tiền tệ quốc tế IMF ra tay với gói hỗ trợ 40 tỉ USD để bình ổn đồng tiền của Hàn Quốc, Thái Lan và Indonesia • Malaysia quyết định từ chối sự hỗ trợ của IMF Source: Various sources PwC May 2012 5
- Bối cảnh – Nền tảng kinh tế vĩ mô của Malaysia trong những năm 90 • Tỉ lệ tăng trưởng trung bình là 8% • Tỉ lệ lạm phát 3% và lịch sử thặng dư tài khóa • Thâm hụt tài khoản vãng lai đạt đỉnh 8% of GDP vào năm 1995, sau đó giảm xuống còn 5% • Tỉ lệ nợ trên kim ngạch xuất khẩu là 38% • Hệ thống ngân hàng bao gồm: • 22 NHTM trong nước và 13 NHTM nước ngoài (69% giá trị tài sản của hệ thống) • 39 công ty tài chính • 12 ngân hàng bán buôn and 7 tổ chức cho vay chiết khấu • Hạn chế sở hữu nước ngoài ở mức 30% PwC February 6
- Bối cảnh – Những điểm yếu của khu vực tài chính trước khi xảy ra khủng hoảng • Tỉ lệ Nợ xấu giảm từ 20% năm 1990 xuống 3.8% năm 1996 • Dự phòng chung đối với nợ xấu tăng từ 0.75% lên 2% năm 1996 NHƯNG • Tăng trưởng tín dụng liên tiếp với tốc độ 30% ở khu vực bất động sản và kinh doanh cổ phiếu • Lãi suất tăng và những cú sốc của tình trạng thanh khoản bị thắt chặt • Thu hẹp chênh lệch lãi suất • Đạo luật ngân hàng trao cho Bộ Tài chính quyền miễn trừ đối với • Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan • Sở hữu cổ phẩn trong ngân hàng • Hạn mức trạng thái rủi ro lớn PwC February 7
- Tác động của Khủng hoảng tài chính châu Á (“AFC”) đối với Malaysia • Đồng Ringgit Malaysia bị “tấn công” bởi các nhà đầu cơ trong những ngày đồng Baht Thái giảm giá trong tháng 7/1997, dẫn đến hạ bậc xếp hàng tín dụng và hiện tượng bán tháo trên các thị trường chứng khoán và tiền tệ • Tỉ giá cố định với đồng USD là 3.80 và kiểm soát vốn chặt chẽ được áp đặt bao gồm: Dừng hoạt động thương mại quốc tế bằng đồng Ringgit Hạn chế lượng tiền vầ đầu tư mà các chủ thể cư trú mang ra nước ngoài • “Thời gian đầu tư tối thiểu” một năm đối với các quỹ đầu tư gián tiếp nước ngoài • Những hiệu ứng trực tiếp bao gồm : Nguồn tiền Ringgit ở nước ngoài mà những người đầu cơ đi vay nhằm làm méo mó giá trị đồng tiền, ví dụ “bán khống” Source: ững người làm việc đó, phải mua lại đồng Ringgit khan hiếm hơn PwC Nh Various sources May 2012 với giá cao hơn, làm cho nó không còn hấp dẫn đối với họ 8
- Chính phủ Malaysia ứng phó tình trạng khẩn cấp – những biện pháp ngắn hạn • Quay vòng thanh khoản thông qua tiền gửi tại BNM • Đánh giá lại các quy tắc phân loại nợ • Thử nghiệm “stress test” hàng tháng • Tăng tỉ lệ vốn chịu rủi ro từ 8 lên 10% • Giới hạn cho vay đối với 1 chủ thể giảm từ 30 xuống 25% • Tất cả các tổ chức tài chính công bố các chỉ số lành mạnh tài chính theo quý • Thông tin hàng ngày về các nghiệp vụ của BNM’ và các dự báo về thanh khoản • Giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc từ 10% xuống 4% Source: Various sources PwC May 2012 9
- Chiến lược tái cơ cấu ngân hàng dựa trên những mục tiêu chung sau khi tiến hành các biện pháp ngắn hạn • Chiến lược được xây dựng để thực hiện những mục tiêu sau: 1. Hồi phục tính lành mạnh của các hệ thống tài chính một cách sớm nhất để huy động và phân bổ các nguồn vốn một cách hiệu quả 2. Thông qua quá trình này, cung cấp một cơ chế động lực hợp lý để đảm bảo tính hiệu quả, tránh rủi ro đạo đức cho tất cả các thành viên thị trường. 3. Tối thiểu hóa chi phí mà chính phủ phải bỏ ra để quản lý quá trình tái cơ cấu một cách hiệu quả và chia sẻ gánh nặng một cách hợp lý. • Tất cả các quốc gia gặp khủng hoảng đều theo đuổi những mục tiêu chung này với các chiến lược đa dạng tùy thuộc vào hoàn cảnh, những ưu tiên của chính phủ và mức độ khủng hoảng của mỗi quốc gia. Source: Various sources PwC May 2012 10
- Các vấn đề cần xem xét khi xây dựng chiến lược tái cơ cấu ngân hàng • Khuôn khổ thể chế và pháp lý hiện tại • Xác định giá trị thực tế tài sản của các ngân hàng để thiết lập tình trạng lành mạnh của từng ngân hàng • Đối xử với các cổ đông hiện hữu và cổ đông mới • Xử lý các tổ chức tài chính có vấn đề – thanh lý, sáp nhập, quốc hữu hóa, sử dụng các ngân hàng trung gian và các nghiệp vụ chuyển giao nợ và tài sản • Các biện pháp phục hồi khoản nợ và phát hiện và quản lý các tài sản có vấn đề • Các biện pháp tài trợ vốn bao gồm mức mục tiêu của việc tái cơ cấu vốn của tổ chức tài chính • Mối liên hệ với tái cơ cấu doanh nghiệp • Chiến dịch thông tin về tính minh bạch để đảm bảo uy tín của tổ chức và lòng tin của công chúng Source:n lược thoát ra của sở hữu Nhà nước đối với các ngân hàng và bảo PwC Chiế Various sources May 2012 • 11
- Những vấn đề Malaysia cân nhắc khi thiết kế chương trình tái cơ cấu – các giải pháp trung hạn • Các biện pháp kiểm soát ngoại hối • Chính sách tỉ giá • Tăng cường khuôn khổ an toàn › Các ngân hàng được phân loại thành 3 nhóm (a) nhóm các ngân hàng hoạt động an toàn (b) nhóm các ngân hàng cần theo dõi cấp 2 (c) nhóm các ngân hàng cần theo dõi cấp 1 • Các chương trình sáp nhập các tổ chức tài chính • Thiết lập khuôn khổ thể chế bằng cách thành lập : Danaharta – Công ty quản lý tài sản quốc gia Danamodal – Cấp thêm vốn cho các ngân hàng chưa đủ mức vốn hóa Ủy ban tái cơ cấu nợ doanh nghiệp (CDRC) • Các hỗ trợ khác – Tài sản trả chậm và cơ chế vay ưu đãi và những lợi ích về thuế của sáp nhập • Các ngân hàng mạnh kỳ vọng tiếp tục tăng trưởng 8% mà không phải các ngân hàng yếu kém Source: Various sources PwC May 2012 12
- Các khuôn khổ thế chế như là một phần của chương trình tái cơ cấu ở Malaysia’ Nội dung Định chế Mục tiêu Quản lý tài sản Danaharta (Công ty quản lý tài • Nhằm giảm bớt những khó khăn liên sản quốc gia của Malaysia) quan đến việc quản lý nợ xấu (NPL) của các định chế tài chính để giúp họ tập trung vào cho vay hỗ trợ tăng trưởng kinh tế • Tối đa hóa giá trị phục hồi của NPL trong danh mục Tái cơ cấu vốn Danamodal • Tái cơ cấu vốn hệ thống ngân hàng • Cho phép các tổ chức có thể hồi phục tỉ lệ an toàn vốn lên 9% Quản lý phục hồi Ủy ban Tái cơ cấu nợ doanh • Người môi giới đi vay/cho vay không tín dụng và hoạt nghiệp (“CDRC”) chính thức nhằm tái cơ cấu nợ như là động an toàn một giải pháp cho các công ty nộp hồ sơ phá sản Source: Various sources PwC May 2012 13
- Sự kết hợp hoạt động MOF NEAC BNM Vốn mới Các khoản vay mới Khu vực Danamodal doanh nghiệp (Tái cơ cấu vốn ngân hàng) Các ngân hàng Phục hồi Tái cơ cấu người đi vay Bán NPL Phát hành Nợ theo giá trị Trái phiếu danh nghĩa Tiền mặt Các nhà đầu tư Danaharta CDRC Phát (Xử lý NPL ) (Tái cơ cấu khoản vay) Hành Trái phiếu Source: Various sources May 2012 PwC 14
- Sáp nhập, đóng cửa và can thiệp của Nhà nước đối với các tổ chức tài chính Sáp nhập Đóng cửa Can thiệp của Nhà nước Indonesia 4 trong 7 ngân hàng thương m ại 64 ngân hàng thương 12 ngân hàng thương mại Nhà nước được sáp nhập thành 1 mại (18 %). (20 %). ngân hàng thương mại (54 %). Korea Sáp nhập đối với 9 ngân hàng Five ngân hàng thương 4 ngân hàng thương mại thương mại và 2 ngân hàng bán mại, 17 ngân hàng bán (14 %).1 buôn tạo thành 4 ngân hàng buôn, hơn 100 tổ chức thương mại mới (15 %). tài chính phi ngân hàng khác (15 %). Malaysia 15 vụ sáp nhập (6 %) (các công ty 0 1 ngân hàng bán buôn và tài chính và ngân hàng thương 3 công ty tài chính chịu sự mại). kiểm soát của NHTW (3 %). Source: IMF Note: Figures in parentheses refer to percentage of total banking system assets held by the corresponding group of institutions. May 2012 PwC 15
- Sáp nhập, đóng cửa và can thiệp của Nhà nước đối với các tổ chức tài chính Sáp nhập Đóng cửa Can thiệp của Nhà nước Philippines 4 vụ sáp nhập ngân hàng 1 (1 %).2 0. thương mại (2 %). Thailand3 3 vụ sáp nhập liên quan đến các 56 công ty tài chính 6 ngân hàng thương các ngân hàng thương mại và 12 (11 %) và 1 ngân hàng mại và 12 công ty tài công ty tài chính (16 %). thương mại (2 %) chính (12 %). Source: IMF Note: Figures in parentheses refer to percentage of total banking system assets held by the corresponding group of institutions. May 2012 PwC 16
- Các giải pháp đối với những bất ổn của khu vực tài chính Giải pháp Indonesia Korea Malaysia Philippines Thailand Các giải pháp khẩn cấp Hỗ trợ thanh khoản Có Có Có Có Có Cam kết bảo lãnh của Chính phủ đối với nhà đầu t ư Có Có Có Không Có Các giải pháp về thể chế Thành lập cơ quan tái cơ cấu tổng thể Có Có Có1 Không Không Thành lập cơ quan độc lập tái cơ cấu ngân hàng Có Không Có Không Không Thành lập một công ty quản lý tài s ản t ập trung Có Có2 Có Không Không3 Thông qua khuôn khổ đặc bi ệt tái c ơ c ấu n ợ doanh Có Có Có Không Có nghiệp Tính độc lập về hoạt động của các c ơ quan tái c ơ Hạn chế Có Có - - c ấu Source: IMF 1Steering committee chaired by the central bank 2The powers and resources of preexisting asset management company PwC May 2012 were substantially increased 17
- Các giải pháp đối với những bất ổn của khu vực tài chính Giải pháp Indonesia Korea Malaysia Philippines Thailand Các giải pháp tái cơ cấu Can thiệp vào các tổ chức yếu kém và m ất khả năng Có Có Có Có Có chi trả. Giải pháp này bao gồm: Sáp nhập các tổ chức yếu kém Có4 Có Có Có Có4 Đóng cửa các tổ chức mất khả năng chi trả Có Có Không Có Không Sử dụng vốn công để mua các tài sản không ho ạt Có Có Có Không Có động Có Có Có Không Có Sử dụng vốn công để tái cơ cấu vốn các tổ chức tài chính, bao gồm: Có Có Hạn Không Có Can thiệp của Nhà nước đối với các ngân hàng chế Giảm hoặc pha loãng cổ phần của các cổ đông hi ện Có Có Có Có tại trong các ngân hàng mất khả năng chi trả Có Vốn FDI mới Có Có Có Có Có Các giải pháp khác Các giải pháp khuyến khích tái c ơ c ấu doanh nghi ệp Có Có Có Có Có Các bước cải thiện giám sát và các quy định an toàn Có Có Có Có Có Source: IMF 4Between government owned intervened institutions. 5Foreign banks are allowed to purchase up to a 30 percent stake. PwC May 2012 18
- Tại sao Malaysiaa đạt kết quả tốt hơn Hàn Quốc, Indonesia Và Thailand? • Trạng thái tài sản nợ nước ngoài chiếm tỉ lệ nhỏ so với GDP và doanh thu xuất khẩu • Vì vậy, tài sản nợ nước ngoài không vượt dự trữ ngoại hối • Đưa ra các quy định và giám sát an toàn sau khủng hoảng ngân hàng cuối những năm 1980 khi tỉ lệ nợ xấu lên đến 30% giá trị tín dụng của ngân hàng thương mại. • Vì vậy, Malaysia không cần đến các phương tiện tín dụng khẩn cấp của IMF • Mặc dù con đường đi qua khủng hoảng 1997 – 1998 của Malaysia bao gồm chương trình điều chỉnh chính thống theo yêu cầu của IMF, chương trình này đã nhanh chóng đảo ngược vì các chính sách nhằm phục hồi tiền tệ tiền tệ và việc áp đặt cơ chế kiểm soát vốn ngắn hạn Source: Various sources PwC May 2012 19
- Những bài học rút ra và các nhân tố quan trọng dẫn đến thành công • Chỉ các giải pháp kinh tế vĩ mô là không đủ • Kiểm soát đầy đủ việc triển khai tái cơ cấu ngân hàng bởi các cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mặc dù việc này có thể được điều hành bởi một tổ chức độc lập của chính phủ • Các cải cách về cấu trúc cũng cần thiết để có được khuôn khổ ổn định tài chính • Những cải cách này bao gồm: Khả năng đánh giá các tài sản của ngân hàng và từ đó xác định giá trị kinh tế ròng thông qua quản trị tổ chức hiệu quả, kỷ luật thị trường và giám sát chính thống Sự minh bạch của các số liệu kinh tế vĩ mô và vi mô và các chính sách cho phép các vấn đề được đưa ra trước để giảm bớt mức độ nghiêm trọng của khủng hoảng và các biện pháp phòng ngừa được tiến hành trước Khuôn khổ pháp lý và thể chế được cải thiện, ví dụ phát hiện cho vay bất động sản quá mức Tăng cường quyền lực giám sát, các thủ tục và năng lực nhằm mục tiêu mang lại hoạt động quản trị rủi ro ngân hàng hiệu quả hơn Source: Various sources PwC May 2012 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán máy: Chương 4 - Lê Ngọc Mỹ Hằng
20 p | 140 | 20
-
Bài giảng Tài chính công (Public finical) - TS. Phan Hữu Nghị
191 p | 105 | 19
-
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán 2: Đề cương chi tiết - ThS. Vũ Quốc Thông
10 p | 263 | 14
-
Bài giảng Tài chính tiền tệ: Tài chính công
55 p | 94 | 9
-
Bài giảng Kiểm toán 1: Chương 3 - Phạm Minh Vương
38 p | 68 | 7
-
Bài giảng Phân tích tài chính (2016): Bài 1 và 2 - Nguyễn Xuân Thành
29 p | 109 | 7
-
Bài giảng Tổng quan về tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam
19 p | 149 | 7
-
Bài giảng học phần Hệ thống thông tin kế toán - Chương 1: Khái quát về tổ chức hệ thống thông tin kế toán - Nguyễn Hữu Cường
0 p | 116 | 6
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Bài 2 - TS. Trần Thế Nữ
33 p | 35 | 6
-
Bài giảng Thuế và hệ thống thuế Việt Nam: Chương 2
72 p | 16 | 5
-
Bài giảng học phần Hệ thống thông tin kế toán: Chương 4 - TS. Nguyễn Hữu Cường
0 p | 81 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu (Phần 1)
22 p | 143 | 5
-
Bài giảng học phần Hệ thống thông tin kế toán: Chương 5 - TS. Nguyễn Hữu Cường
0 p | 85 | 5
-
Bài giảng Thuế và hệ thống thuế Việt Nam: Chương 5
37 p | 13 | 5
-
Bài giảng Thuế và hệ thống thuế Việt Nam: Chương 4
35 p | 18 | 4
-
Bài giảng Kiểm toán 1: Chương 3 - ĐH Kinh tế TP.HCM
15 p | 46 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - Hoàng Phi Nam (Hệ từ xa)
62 p | 23 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn