intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đại cương về dịch tễ học - PGS.TS. Lê Hoàng Ninh

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:90

312
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đại cương về dịch tễ học do PGS.TS. Lê Hoàng Ninh thực hiện sẽ giúp cho các bạn hiểu được khái niệm dịch tễ học; mục tiêu dịch tễ học; vai trò của dịch tễ học trong phòng ngừa trong điều trị, trong y tế công cộng, trong xã hội học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đại cương về dịch tễ học - PGS.TS. Lê Hoàng Ninh

  1. ĐẠI CƯƠNG VỀ DỊCH TỄ HỌC PGS, TS LÊ HOÀNG NINH VIỆN V.S-YT CÔNG CỘNG
  2. Mục tiêu học tập • Hiểu được dịch tễ học là gì • Mục tiêu dịch tễ học? •Vai trò của dịch tễ học: trong phòng ngừa trong điều trị, trong y tế công cộng, trong xã hội học.
  3. Dịch tễ học là gì? Môn học khảo sát nghiên cứu sự phân bố bệnh tật trong quần thể Môn học tìm nguyên nhân, lý giải tại sao có sự phân bố đó trong quần thể - Môn học ứng dụng can thiệp , khống chế kiểm soát nguyên nhân nhằm bảo vệ , nâng cao sức khỏe của quần thể
  4. Phương cách tiếp cận của dịch tễ học • 1. Mô tả: sự phân bố bệnh tật: -Who? -What? -When? -Where? -
  5. Phương cách tiếp cận dịch tễ học  2. Phân tích : Tìm nguyên nhân, lý giải tại sao có   sự           phân bố bệnh tật đó  WHY ? ­­­­­­­­­­­­­­­­ căn nguyên: Cause?  Không so sánh ­­­­­ Giả thuyết căn nguyên?               Căn nguyên?  So Sánh ­­­­­­­­­­­­­ căn nguyên   
  6. Phương cách tiếp cận dịch tễ học  3. Làm cách nào ? ứng dụng can thiệp  HOW ? ­­­­­­­­­­­ Can thiệp  Hiệu quả can thiệp?  ­­­> so sánh  ?    2 cách tiếp cận: Mô tả và phân tích ( kể cả can    thiệp)  3 cách tiếp cận: Mô tả, phân tích, can thiệp
  7. Dịch tễ mô tả và phân tích • mô tả : trả lời các câu hỏi: ai (Who), cái gì (What),khi nào( When), và ở đâu (Where) • phân tích: trả lời 2 câu hỏi: tại sao? (Why) và làm cách nào ( How)
  8. Dịch tễ mô tả • phương pháp có hệ thống để biết, xác định vấn đề sức khỏe, đảm bảo hiểu được xu thế/ khuynh hướng các vấn đề sức khỏe • giúp nhận ra, xác định dân số, nhóm dân số có nguy cơ cao về một vấn đề sức khỏe nào đó • giúp có thông tin cần cho phân bố nguồn lựcs • hình thành một giả thuyết có thể kiểm định được
  9. Thí dụ : mô tả cái gì ? • thí dụ có bao nhiêu ca nhiễm salmonella? - Giúp nhận ra/xác định gánh nặng bệnh tật. Không có so sánh với nhóm dân số khác Race # of Salmonella cases Pop. size Black 119 1,450,675 White 497 5,342,532 http://www.vdh.virginia.gov/epi/Data/race03t.pdf
  10. Dịch tễ phân tích  Giúp kiễm định giả thuyết về căn nguyên,  yếu tố nguy cơ  Kết luận về yếu tố nguy cơ, nguyên nhân  của sự phân bố bệnh tật  Nguyên tắc phân tích¸ là có sự so sánh giửa  2 nhóm:   Nhóm bệnh vs nhóm không bệnh  Nhóm tiếp xúc vs nhóm không tiếp xúc  Nhóm can thiệp vs nhóm không can thiệp
  11. MỤC TIÊU DỊCH TỄ HỌC 1. Xác định tầm vóc/gánh nặng bệnh tật 2. Xác định nguyên nhân, bệnh căn, yếu tố  nguy cơ 3. Đánh giá hiệu quả của một biện pháp can  thiệp 4. Nghiên cứu tiến trình tự nhiên và tiên  lượng bệnh 5. Cơ sở, nền tảng cho các chính sách y tế,  sức khỏe
  12. VAI TRÒ CỦA DỊCH TỄ HỌC  Y học dự phòng và y tế công cộng?  Y tế công cộng: phòng ngừa bệnh tật, tăng cường sức  khỏe, kéo dài tuổi thọ  Y học phòng ngừa?   3 cấp độ dự phòng:  Cấp I : nguyên phát : ngăn ngừa sự khởi phát bệnh:  chủng ngừa, không tiếp xúc yếu tố nguy cơ  Cấp II: secondary prevention: phát hiện bệnh sớm giảm  trầm trọng, tử vong và các biến chứng thí dụ sàng lọc  bệnh ung thư tử cung…  Cấp III: tertiary prevention: giảm tác động, ảnh hưởng  của bệnh. Thí dụ phục hồi chức năng sau đột qụi…
  13. VAI TRÒ CỦA DỊCH TỄ HỌC  Y học lâm sàng?  Mô tả dịch tễ                    Mô tả lâm sàng  Giả thuyết dịch tễ                 Giả thuyết lâm sàng                                                    ( chẩn đoán sơ bộ)  Phân tích dịch tễ                Phân tích lâm sàng   Kiểm định giả thuyết            Kiểm định giả thuyết    dịch tễ                                   lâm sàng        ( nguyên nhân/ yếu tố nguy cơ) ( chẩn đoán xác định)  Can thiệp nguyên nhân          Can thiệp điều trị   (cộng đồng khỏe mạnh)          (bệnh nhân hồi phục)  Dịch tễ học                      Dịch tễ học lâm sàng
  14. VAI TRÒ CỦA DỊCH TỄ HỌC  Chính sách y tế và dịch vụ y tế:  Bao nhiêu bệnh viện? Bệnh viện đa khoa,  chuyên khoa?  Dịch vụ y tế gì? Chương trình y tế gì?  Phân bố nguồn lực, hoạch định nguồn lực thế  nào?  Phát triển sức khỏe cộng đồng? Dân số?  Đào tạo?  Quá tải? 
  15. VAI TRÒ CỦA DỊCH TỄ HỌC  Xã hội học?
  16. Prevalence • The number of affected persons present in the population divided by the number of people in the population # of cases Prevalence = ----------------------------------------- # of people in the population
  17. Prevalence Example In 1999, Virginia reported an estimated 253,040 residents over 20 years of age with diabetes. The US Census Bureau estimated that the 1999 Virginia population over 20 was 5,008,863. 253,040 Prevalence= = 0.051 5,008,863 • In 1999, the prevalence of diabetes in Virginia was 5.1% - Can also be expressed as 51 cases per 1,000 residents over 20 years of age
  18. Prevalence • Useful for assessing the burden of disease within a population • Valuable for planning • Not useful for determining what caused disease
  19. Incidence • The number of new cases of a disease that occur during a specified period of time divided by the number of persons at risk of developing the disease during that period of time # of new cases of disease over a specific period of time Incidence = ------------------------------------------- # of persons at risk of disease over that specific period of time
  20. Incidence Example • A study in 2002 examined depression among persons with dementia. The study recruited 201 adults with dementia admitted to a long-term care facility. Of the 201, 91 had a prior diagnosis of depression. Over the first year, 7 adults developed depression. 7 Incidence = = 0.0636 110 • The one year incidence of depression among adults with dementia is 6.36% - Can also be expressed as 63.6 (64) cases per 1,000 persons with dementia
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2