
1.1. Sơ lược về lý thuyết tập hợp 1.1.1. Tập hợp
1.1.1. Tập hợp
1Tập hợp là một khái niệm "nguyên thủy", không được định nghĩa. Một tập
hợp được hiểu trực giác như là một sự tụ tập một số đối tượng nào đó.
Những đối tượng này được gọi là các phần tử của tập hợp đó.
2Ví dụ tập hợp các số nguyên tố, tập hợp các SV K66 của ĐHBKHN...
3Các tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ in hoa như A,B,...,X,Y, ... Các
phần tử thường được ký hiệu là chữ in thường a,b,...,x,y,...
4Nếu xlà phần tử của tập hợp X, ta viết x∈Xvà đọc là "xthuộc X".
5Nếu xkhông là phần tử của tập hợp X, ta viết x6∈ Xhoặc x¯
∈X, và đọc là
"xkhông thuộc X".
6Tập rỗng là tập không chứa phần tử nào. Ký hiệu ∅.
Tập hợp - Ánh xạ - Số phức 3 / 64

1.1. Sơ lược về lý thuyết tập hợp 1.1.1. Tập hợp
Cách mô tả tập hợp
Liệt kê các phần tử. Ví dụ A={0,1,2,3}.
Nêu ra tính chất đặc trưng của các phần tử. Dạng viết tổng quát là
{x|xcó tính chất P}.
Cũng hay gặp dạng
{x∈X|xcó tính chất P}
để mô tả tập gồm các phần tử của tập Xthỏa mãn tính chất P.
Ví dụ, tập các số nguyên chẵn có thể mô tả là
{x∈Z|xchia hết cho 2}.
Tập hợp - Ánh xạ - Số phức 5 / 64