intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đánh giá các biến chứng song thai một bánh nhau - Nguyễn Quang Trọng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:135

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Đánh giá các biến chứng song thai một bánh nhau" của Nguyễn Quang Trọng là một bài giảng chuyên sâu về các vấn đề, biến chứng có thể gặp phải trong trường hợp mang song thai một bánh nhau. Đây là một tình huống khá phức tạp trong thai kỳ và đòi hỏi sự theo dõi chặt chẽ từ các bác sĩ sản khoa để đảm bảo sự an toàn cho cả mẹ và hai thai nhi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đánh giá các biến chứng song thai một bánh nhau - Nguyễn Quang Trọng

  1. ĐÁNH GIÁ CÁC BIẾN CHỨNG SONG THAI MỘT BÁNH NHAU Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG Trung Tâm Chăm Sóc Sức Khỏe Sinh Sản Bình Dƣơng, 27.05.2023 “Ngƣời ta chỉ thấy những gì ngƣời ta đƣợc chuẩn bị để thấy" Ralph Waldo Emerson
  2. TÀI TRỢ
  3. NỘI DUNG • Phôi thai học. • Khảo sát màng đệm và màng ối. – Quý I. – Sau quý I. • Các biến chứng của song thai một màng đệm. • Thông điệp mang về. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 3rd edition. 2019 Wolters Kluwer. CALLEN’S ULTRASONOGRAPHY IN OBSTETRICS AND GYNECOLOGY. 6th editon. 2017 by Elsevier. Arthur C. Fleischer et al. SONOGRAPHY IN OBSTETRICS AND GYNECOLOGY: Principles & Practice. 7th edition. 2011 by The McGraw-Hill Companies. Paula J. Woodward et al. DIAGNOSTIC IMAGING: OBSTETRICS. 4th edition. 2021 by Elsevier. JOSHUA A. COPEL et al. OBSTETRIC IMAGING-Fetal Diagnosis and Care. 2nd edition. 2018 by Elsevier. C. M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 6th Edition. 2018 by Elsevier.
  4. NỘI DUNG • Phôi thai học. • Khảo sát màng đệm và màng ối. – Quý I. – Sau quý I. • Các biến chứng của song thai một màng đệm. • Thông điệp mang về. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 3rd edition. 2019 Wolters Kluwer. CALLEN’S ULTRASONOGRAPHY IN OBSTETRICS AND GYNECOLOGY. 6th editon. 2017 by Elsevier. Arthur C. Fleischer et al. SONOGRAPHY IN OBSTETRICS AND GYNECOLOGY: Principles & Practice. 7th edition. 2011 by The McGraw-Hill Companies. Paula J. Woodward et al. DIAGNOSTIC IMAGING: OBSTETRICS. 4th edition. 2021 by Elsevier. JOSHUA A. COPEL et al. OBSTETRIC IMAGING-Fetal Diagnosis and Care. 2nd edition. 2018 by Elsevier. C. M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 6th Edition. 2018 by Elsevier.
  5. PHÔI THAI HỌC • Thai đôi đƣợc chia làm 2 loại: – Thai đôi dị hợp tử: Dizygotic Twins (DZ twins): 70% (còn gọi là thai đôi giả). – Thai đôi đồng hợp tử: Monozygotic Twins (MZ twins): 30% (còn gọi là thai đôi thật). • Thai đôi đồng hợp tử: 30%. – Từ một hợp tử (zygote) phân chia thành hai thai. – Màng đệm (chorionicity) và màng ối (amnionicity) của MZ twins sẽ có nhiều kiểu hình tùy thuộc vào giai đoạn phân chia.
  6. MÀNG ĐỆM (CHORION) = BÁNH NHAU (PLACENTA)  Thai đôi dị hợp tử: 70%.  Từ hai hợp tử (zygote) hình thành hai thai.  Hình thành 2 phôi thai với 2 màng đệm, 2 màng ối, 2 noãn hoàng.  Chúng có thể có hai bánh nhau riêng biệt hoặc bánh nhau hòa làm một.
  7. THAI ĐÔI ĐỒNG HỢP TỬ: 30% - Thai đôi hai màng đệm/hai màng ối (DC/DA twins): nếu sự phân chia diễn ra trong vòng 4 ngày đầu sau thụ thai (25%). - Thai đôi một màng đệm/hai màng ối (MC/DA twins): nếu sự phân chia diễn ra giữa ngày thứ 4 và ngày thứ 8 sau thụ thai (70%). - Thai đôi một màng đệm/một màng ối (MC/MA twins): nếu sự phân chia diễn ra sau ngày thứ 8 sau thụ thai (4%). - Thai đôi dính nhau (conjoined twins): nếu sự phân chia diễn ra sau ngày thứ 13 sau thụ thai. MÀNG ĐỆM (CHORION) = BÁNH NHAU (PLACENTA)
  8.  Dichorionic diamniotic twins (DC/DA twins): 25%.  Sự phân chia diễn ra giữa giai đoạn 2 tế bào và giai đoạn morula.  Hình thành 2 phôi thai với 2 màng đệm, 2 màng ối, 2 noãn hoàng.  Chúng có thể có hai bánh nhau riêng biệt hoặc bánh ≤ 4 ngày nhau hòa làm một. MÀNG ĐỆM (CHORION) = BÁNH NHAU (PLACENTA)
  9. Ở thai đôi đồng hợp tử (MZ twins), nếu sự phân chia diễn ra trong 4 ngày đầu sau thụ thai, thì màng đệm và màng ối có kiểu hình giống như thai đôi dị hợp tử (DZ twins), nhƣng bộ NST của hai thai là khác nhau.
  10. 4-8 ngày  Monochorionic diamniotic twins (MC/DA twins): 70%.  Sự phân chia diễn ra ở giai đoạn phân chia của khối TB lót trong.  Hình thành 2 phôi thai với 1 màng đệm (một bánh nhau chung), 2 màng ối, 2 noãn hoàng.
  11. MÀNG ĐỆM (CHORION) = BÁNH NHAU (PLACENTA) 8-13 ngày  Monochorionic monoamniotic twins (MC/MA twins): 4%.  Sự phân chia diễn ra vào giai đoạn phân chia đĩa phôi.  Hình thành 2 phôi thai với 1 màng đệm (một bánh nhau chung), 1 màng ối, 1 túi noãn hoàng.
  12. MÀNG ĐỆM (CHORION) = BÁNH NHAU (PLACENTA)  Nếu sự phân chia diễn ra sau ngày thứ 13 thụ thai thì sự phân chia thường không hoàn toàn, kết quả là hình thành thai đôi dính nhau (conjoined twins). > 13 ngày
  13. Trong DC/DA twins, bánh nhau có thể hòa làm một nhưng không bao giờ có sự thông nối tuần hoàn giữa hai thai. MC/DA twins luôn luôn có sự thông nối (anastomosis) giữa tuần hoàn của hai thai: động-động mạch, tĩnh-tĩnh mạch hoặc động- tĩnh mạch.
  14. Mạch máu thông nối có thể mảnh như sợi tóc, hoặc có thể rất lớn.
  15. MÀNG ĐỆM (Chorion) và MÀNG ỐI (Amnion) Two separate fertilizations Single fertilization(monozygotic) Dizygotic pregnancy Morula splits 1-3 days 4-8 days 8-13 days 13-18 days Dichorionic Monochorionic Monochorionic Conjoined Diamniotic Diamniotic Monoamniotic twins (DiDi) (MoDi) (MoMo) (MoMo) Siêu âm thai quý I (7-9 tuần) có thể xác định chính xác 98% số màng đệm của đa thai. Màng ối đôi khi không thấy. Lập lại siêu âm nếu cần thiết. MÀNG ĐỆM (CHORION) = BÁNH NHAU (PLACENTA)
  16. Cả song thai một màng đệm (MC) và hai màng đệm (DC) đều có nguy cơ lớn hơn các biến chứng cho mẹ và thai (tiền sản giật - preeclampsia, tiểu đƣờng - diabetes, dị tật thai - structural fetal abnormalities, bất thƣờng NST - aneuploidy, chậm phát triển - growth restriction) so với thai đơn. Các biến chứng chỉ thấy với song thai một màng đệm (monochorionic twins) bao gồm: Hội chứng truyền máu thai – thai - Twin-twin transfusion syndrome - TTTS, Thai đôi truyền máu động mạch đảo ngƣợc - Twin reversed arterial perfusion – TRAP, Thai đôi thiếu tim - Acardiac twins, Thai đôi dính nhau - Conjoined twins, và Thai trong thai - Fetus in fetu. CALLEN’S ULTRASONOGRAPHY IN OBSTETRICS AND GYNECOLOGY. 6th editon. 2017 by Elsevier.
  17. NỘI DUNG • Phôi thai học. • Khảo sát màng đệm và màng ối. – Quý I. – Sau quý I. • Các biến chứng của song thai một màng đệm. • Thông điệp mang về. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 3rd edition. 2019 Wolters Kluwer. CALLEN’S ULTRASONOGRAPHY IN OBSTETRICS AND GYNECOLOGY. 6th editon. 2017 by Elsevier. Arthur C. Fleischer et al. SONOGRAPHY IN OBSTETRICS AND GYNECOLOGY: Principles & Practice. 7th edition. 2011 by The McGraw-Hill Companies. Paula J. Woodward et al. DIAGNOSTIC IMAGING: OBSTETRICS. 4th edition. 2021 by Elsevier. JOSHUA A. COPEL et al. OBSTETRIC IMAGING-Fetal Diagnosis and Care. 2nd edition. 2018 by Elsevier. C. M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 6th Edition. 2018 by Elsevier.
  18. KHẢO SÁT MÀNG ĐỆM VÀ MÀNG ỐI TRONG QUÝ I - Hiện diện màng dày (> 1.5 mm) ngăn cách hai thai  DC/DA twins. - Hiện diện màng mỏng (< 1 mm) ngăn cách hai thai  MC/DA twins. - Không thấy màng ngăn giữa 2 thai xảy ra ở 10% thai MC/DA twins. Do vậy, nếu không thấy màng ngăn, nhưng hiện diện hai noãn hoàng  MC/DA twins. - Chỉ thấy một noãn hoàng, nhưng thấy đƣợc màng ngăn mỏng  MC/DA twins. - Không thấy màng ngăn, chỉ thấy một noãn hoàng và hình ảnh trộn lẫn (intermingling, entanglement) các cuống rốn  MC/MA twins. - Hình ảnh trộn lẫn các cuống rốn (intermingling sign): cho hình ảnh một khối cuống rốn (mass of cords) trên siêu âm 2D và Doppler màu. Hình ảnh này được đánh giá khách quan hơn khi ta làm Doppler xung: thấy dấu hiệu ngựa phi nƣớc đại (gallop sign) (bắt được hai phổ ĐM với tần số khác nhau).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2