intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Địa kỹ thuật: Chương 4 - TS. Phạm Quang Tú

Chia sẻ: Banhbeodethuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Địa kỹ thuật: Chương 4 Ứng suất trong đất, cung cấp cho người học những kiến thức như: các loại ứng suất trong đất và các giả thiết cơ bản để tính toán; xác định ứng suất bản thân; xác định áp suất đáy móng; ứng suất tăng thêm trong nền công trình. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Địa kỹ thuật: Chương 4 - TS. Phạm Quang Tú

  1. 8/3/2015 Nội Dung CHƯƠNG IV: ỨNG SUẤT TRONG ĐẤT §4.1. Các loại ứng suất trong đất và các (STRESSES IN SOIL) giả thiết cơ bản để tính toán §4.2. Xác định ứng suất bản thân §4.3. Xác định áp suất đáy móng §4.4. Ứng suất tăng thêm trong nền công trình 3 §4.1. Các loại ứng suất trong đất và các giả thiết cơ bản để tính toán I. Các loại ứng suất trong đất 4 1
  2. 8/3/2015 I. Các loại ứng suất trong đất 5 I. Các loại ứng suất trong đất 6 Phân biệt: Trọng lượng bản thân đất Ứng suất trong đất Tải trọng công trình Ứng suất bản thân: Ứng suất do trọng lượng bản thân của đất gây ra Để xét ổn định về cường độ & biến dạng của Ứng suất tăng thêm: Ứng suất trong đất do áp nền công trình, khối đắp (đê, đập…) & mái dốc suất đáy móng (tải trọng công trình) gây ra cần nghiên cứu & tính toán trạng thái ứng suất sinh ra trong khối đất trước và sau khi xây dựng Chú ý KN áp suất đáy móng: Áp suất tại mặt tiếp công trình giáp giữa nền & đáy móng do tải trọng công trình truyền xuống thông qua móng Ứng suất thấm: Ứng suất trong đất do dòng thấm gây ra gọi là ứng suất thấm (ứng suất thủy động). II. Các giả thiết để tính toán 8 Trong cơ học đất, lý thuyết đàn hồi thường được dùng để nghiên cứu và tính toán quy luật phân bố ứng suất trong đất (trừ ứng suất thấm). Do đất là môi trường rời rạc, phân tán, không liên tục ⇒ khi dùng lý thuyết II. Các giả thiết để tính toán đàn hồi tính toán ứng suất đã đưa vào 1 số giả thiết sau: + Coi đất là 1 bán không gian vô hạn biến dạng tuyến tính (vật thể chỉ GH bởi 1 mp) còn vô hạn theo các phương khác + Đất là 1 vật thể liên tục, đồng nhất và đẳng hướng (VD sét dẻo hoặc cát chặt thuần nhất) + Coi trạng thái ứng suất – biến dạng của đất là trạng thái lúc cố kết đã kết thúc 2
  3. 8/3/2015 §4.2. Xác định ứng suất bản thân I. Ứng suất bản thân trong nền đất 9 10 I. Ứng suất bản thân trong nền đất 11 I. Ứng suất bản thân trong nền đất 1. Trường hợp nền đồng chất Phân tích các giả thiết: Coi đất là 1 vật thể bán không gian vô hạn biến dạng tuyến tính: khối đất có mặt giới hạn là mặt đất nằm ngang, chiều sâu & bên hông là vô hạn ⇒ Trên mọi mặt phẳng thẳng đứng & nằm ngang, không tồn tại ứng suất cắt ( = 0), chỉ có thành phần ứng suất pháp (σx; σy; σz). Căn cứ vào tính đồng nhất của nền, xét các TH sau: Xét phân tố đất M cách mặt nền độ sâu z với các thành phần ứng suất như hình. 12 3
  4. 8/3/2015 I. Ứng suất bản thân trong nền đất 13 I. Ứng suất bản thân trong nền đất 14 1. Trường hợp nền đồng chất 1. Trường hợp nền đồng chất σx, σy, σz được tính như sau: σzđ = γz Trong đó: Ko: hệ số áp lực hông M o: hệ số nở hông Hình 1: Quy luật phân bố ứng suất bản thân theo chiều sâu (đất nền đồng nhất, không phân lớp) I. Ứng suất bản thân trong nền đất 15 I. Ứng suất bản thân trong nền đất 16 2. Trường hợp nền nhiều lớp 2. Trường hợp nền nhiều lớp Trong đó: Ko: hệ số áp lực hông o: hệ số nở hông Hình 2: Biểu đồ ứng suất bản thân TH nền gồm nhiều lớp 4
  5. 8/3/2015 I. Ứng suất bản thân trong nền đất 17 3. Trường hợp có mực nước ngầm trong nền Trong trường hợp đất nền có mực nước ngầm, các tính toán ứng suất bản thân tương tự như trường hợp nền có nhiều lớp và trọng lượng riêng của các lớp đất nằm dưới mực nước ngầm được tính bằng trọng lượng riêng đẩy nổi II. Ứng suất bản thân trong công (γ γ’ γsat‐ γw trình đất II. Ứng suất bản thân trong nền công trình đất 19 VD1 20 Đặc điểm: phía hông công trình bị giới hạn với mái thượng Một bình chứa đất có khối lượng riêng bão hòa là 2.0 Mg/m3. lưu & hạ lưu nên biến dạng của mái đập và thân đập khác Tính ứng suất tổng, trung hòa & hiệu quả tại cao trình A khi: với biến dạng của nền đập. Tuy nhiên khi tính toán, để đơn (a) mực nước tại cao trình A giản vẫn giả thiết ứng suất bản thân tại 1 điểm bất kỳ trong (b) mực nước dâng lên đến cao trình B. thân đập bằng trọng lượng cột đất phía trên điểm đó 5
  6. 8/3/2015 VD1 21 VD1 22 Giải Giải (a) mực nước tại cao trình A (b) khi mực nước dâng lên cao trình B Coi đất trong bình là bão hòa tại thời điểm ban đầu. Xét các Ứng suất tổng: ứng suất tại A:    sat gh   w gz w Ứng suất tổng:   2.0  9.81  5   1  9.81  2   117.7 kPa   sat gh  2.0 Mg/m3  9.81 m/s 2  5 m Ứng suất trung hòa  98100 N/m2  98.1 kPa u   w g  zw  h  Ứng suất trung hòa u  w gzw  1.0 Mg/m3 9.81 m/s2  0 m  0  1.0  9.81   2  5   68.7 kPa Ứng suất hiệu quả Ứng suất hiệu quả  '    u    sat gh   w gz w    w g  zw  h   '    98.1 kPa  117.7  68.7  49.0 kPa I. Khái niệm §4.3. Xác định áp suất đáy móng 23 24 6
  7. 8/3/2015 I. Khái niệm 25 I. Khái niệm 26 Áp suất đáy móng (ASĐM) (áp suất tiếp xúc) là Chú ý áp lực trên một đơn vị diện tích tại mặt nền do tải Sự phân bố áp suất đáy móng phụ thuộc cả trọng công trình truyền xuống thông qua móng vào độ cứng của móng và độ cứng của đất nền Khi tính toán ứng suất trong nền phục vụ tính lún của nền công trình, cho phép dùng biểu đồ ASĐM theo luật đường thẳng II. Xác định áp suất đáy móng cho móng cứng 28 1. TH tải trọng thẳng đứng tác dụng đúng tâm Trường hợp này, ASĐM phân bố II. Xác định áp suất đáy móng đều với cường độ, được tính theo (cho móng cứng) công thức Trong đó: p – áp suất đáy móng P – tổng tải trọng thẳng đứng F – diện tích đáy móng, F = l.b 27 7
  8. 8/3/2015 II. Xác định áp suất đáy móng cho móng cứng 29 II. Xác định áp suất đáy móng cho móng cứng 30 2. TH tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm 2. TH tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm 2.1 TH tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm 2 chiều 2.1 TH tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm 2 chiều Tải trọng P đặt tại N. ASĐM tại điểm M bất kỳ ở mặt đáy móng được tính theo Chú ý:  x, y – Tọa độ điểm M tại đó cần XĐ ASĐM Mx = P.ey F =l.b – diện tích đáy móng P – Tổng tải trọng thẳng đứng My = P.ex Jx, Jy– Mômen quán tính đối với trục X-X & Y-Y Mx - Mômen đối với trục X-X, My - Mômen đối với trục Y-Y ex, ey- Độ lệch tâm của tải trọng II. Xác định áp suất đáy móng cho móng cứng 31 II. Xác định áp suất đáy móng cho móng cứng 32 2. TH tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm 2. TH tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm 2.2 TH tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm 1 chiều 2.3 Trường hợp móng băng Khi tải trọng P đặt trên 1 trục nào đó Khi l >> b (l/b >3) thì có thể coi là (xx hoặc yy). ASĐM tại 2 mép A, B móng băng. Lúc đó có thể tính được xác định theo biểu thức sau: ASĐM cho 1m chiều dài móng, do đó CT trên trở thành Hay có thể viết gọn Tùy theo độ lệch tâm e, biểu đồ ASĐM sẽ có các dạng khác nhau 8
  9. 8/3/2015 II. Xác định áp suất đáy móng cho móng cứng 33 II. Xác định áp suất đáy móng cho móng cứng 34 2. TH tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm 2. TH tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm 2.3 Trường hợp móng băng 2.3 Trường hợp móng băng Khi e < b/6: Biểu đồ Khi e = b/6, biểu có dạng hình thang đồ có dạng hình tam giác II. Xác định áp suất đáy móng cho móng cứng 35 II. Xác định áp suất đáy móng cho móng cứng 36 2. TH tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm 2. TH tải trọng thẳng đứng tác dụng lệch tâm 2.3 Trường hợp móng băng 2.3 Trường hợp móng băng Khi e > b/6, tồn tại áp Chú ý: suất âm, tức là tại đó Khi chịu tải trọng lệch tâm lớn, do mặt nền và đáy móng xuất hiện lực kéo ko chịu được lực kéo nên 1 phần mặt nền và đáy móng bị tách rời nhau và có sự phân bố lại ASĐM. Cần đặc biệt lưu ý không để ASĐM tồn tại dạng biểu đồ tam giác và biểu đồ âm. 9
  10. 8/3/2015 II. Xác định áp suất đáy móng cho móng cứng 37 II. Xác định áp suất đáy móng cho móng cứng 38 3. TH tải trọng dạng tổng quát 3. TH tải trọng dạng tổng quát Ctr đồng thời chịu cả tải trọng đứng và tải trọng ngang. ASĐM do thành phần tải trọng ngang T thường giả thiết phân bố đều, và được tính theo: Trong đó: t ‐ Áp suất đáy móng ngang F ‐ Diện tích đáy móng,  Để tính ASĐM TH này, phân R ra 2 thành phần: đứng F = l.b P và ngang T. I. Hai bài toán cơ bản §4.4. Ứng suất tăng thêm trong nền công trình 39 40 10
  11. 8/3/2015 I. Hai bài toán cơ bản 41 I. Hai bài toán cơ bản 42 Chú ý: 1. Bài toán Boussinesq - Ứng suất tăng thêm trong nền là do tải trọng công trình Nội dung: Tính ứng suất và chuyển vị trong bán không gây ra, tải trọng công trình thông qua móng phân bố rải gian dưới tác dụng của tải trọng thẳng đứng tập trung. rác trên mặt nền ⇒ ứng suất tăng thêm trong nền là do Nguyên lý tính toán: xét 1 bán không gian chịu tác dụng ASĐM này gây ra của tải trọng thẳng đứng tập trung P - Để tính toán ứng suất tăng thêm trong nền dưới tác dụng của các tải trọng khác nhau đặt trên nền, trong cơ Xét điểm M bất học đất thường dựa vào các bài toán đã giải trong lý kỳ trong bán thuyết đàn hồi. Các bài toán này cho lời giải về ứng suất không gian & chuyển vị trong vật thể bán không gian vô hạn biến dạng tuyến tính đồng nhất đẳng hướng dưới tác dụng của lực tập trung thẳng đứng & nằm ngang đặt trên mặt & trong bán không gian vô hạn Bán không gian chịu tải tập trung P & ứng suất tại M I. Hai bài toán cơ bản 44 1. Bài toán Boussinesq a. Các thành phần ứng suất (3.1) Hình: Các thành phần ứng suất tác dụng trên phân tố M 43 11
  12. 8/3/2015 I. Hai bài toán cơ bản 45 I. Hai bài toán cơ bản 46 1. Bài toán Boussinesq 1. Bài toán Boussinesq b. Các thành phần chuyển vị Xét (3.1) Theo quan hệ hình học: Thay R vào (1), biến đổi lại Trong đó: µ - hệ số poison của vật thể bán không gian Trong đó K = F(r/Z) =  Có bảng tra E – môdun đàn hồi của vật thể bán không gian. I. Hai bài toán cơ bản 47 I. Hai bài toán cơ bản 48 K là hệ số phân bố ứng suất, không thứ nguyên, phụ thuộc Chú ý: r/z, tra theo bảng 3-1 Nếu có nhiều tải trọng Pi (i = 1,2, ... n) tác dụng trên Bảng 3.1: Giá trị hệ số K mặt nền thì có thể dùng PP cộng tác dụng để tính ứng r/z K r/z K r/z K r/z K suất z tại điểm M bất kỳ ở độ sâu z theo công thức 0.00 0.4775 0.58 0.2313 1.16 0.0567 1.74 0.0147 sau: 0.02 0.4770 0.60 0.2214 1.18 0.0539 1.76 0.0141 0.04 0.4756 0.62 0.2117 1.20 0.0513 1.78 0.0135 0.06 0.4732 0.64 0.2024 1.22 0.0489 1.80 0.0129 ….. .. …… … … … … … … … … … … … … … … Ki – hệ số ứng suất của lực Pi, tra bảng trên nhờ tỷ 0.52 0.2625 1.10 0.0658 1.68 0.0167 4.50 0.0002 số ri/z 0.54 0.2518 1.12 0.0626 1.70 0.0160 5.00 0.0001 ri: Khoảng cách nằm ngang từ điểm M đến đường 0.56 0.2414 1.14 0.0595 1.72 0.0153 >5.00 0.0000 thẳng đứng đi qua điểm đặt lực Pi 47 48 12
  13. 8/3/2015 I. Hai bài toán cơ bản 49 I. Hai bài toán cơ bản 50 2. Bài toán Cerruti: 2. Bài toán Cerruti: Nội dung: Tính toán ứng suất và chuyển vị trong bán Kết quả lời giải của bài toán không gian dưới tác dụng của tải trọng nằm ngang tập trung. (3.2) Trình tự: Xét điểm M trong bán không gian chịu tác dụng của tải trọng ngang tập trung T 49 50 II. Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 52 1. Trường hợp tải trọng thẳng đứng phân bố đều Xét điểm M bất kỳ trong nền II. Ứng suất tăng thêm trong nền đồng chất khi mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hình chữ nhật Các thành phần ứng suất tại M gồm có σx, σy, σz, τxy, τyz, τzx. 51 52 13
  14. 8/3/2015 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 53 (Góc móng A) 1. Trường hợp tải trọng thẳng đứng phân bố đều a. Cách giải: Ứng dụng bài toán Boussinnesq bằng cách chia diện tích đáy móng ABCD thành nhiều diện tích phân tố có cạnh dx & dy. Tải trọng tác dụng lên mỗi diện tích phân tố được coi là 1 lực tập trung dP = p.dx.dy. Tải trọng này gây ra ứng suất tăng thêm dσz tại M trên đường thẳng đứng qua góc móng A, có thể tính toán theo công thức: 3 z3 d z  pdxdy  2 x 2  y 2  z 2 5/2 Tích phân biểu thức trên (với hệ tọa độ xyz tại A) cho toàn mặt tải trọng ABCD có diện tích F sẽ nhận được 3p.z 3 l b 1  z   d z  2 0  (x .dxdy F 0 2  y2  z 2 )5 / 2 53 54 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 56 1. Trường hợp tải trọng thẳng đứng phân bố đều Biến đổi và đưa về biểu thức cuối cùng (3.3) Trong đó: k1 = f(m = l/b; n = z/b) - tra Bảng 3.2 – giáo trình (tr 109). k1 - hệ số ứng suất tăng thêm thẳng đứng σz tại M trên đường thẳng đứng qua góc móng trong trường hợp tải trọng phân bố đều trên diện tích hình chữ nhật l, b: cạnh dài và cạnh ngắn hình chữ nhật 55 56 14
  15. 8/3/2015 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 57 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 58 Bảng 3.2 Giá trị ứng suất tăng thêm K1 trong công thức (3.3) 1. Trường hợp tải trọng thẳng đứng phân bố đều (Bài toán không gian) Biến đổi tương tự ta có tổng ứng suất tại M dưới góc móng A   (1   0 ) 1 p (3.4) Trong đó: 1 m l z 1  arctg  f (m  , n  ) Tra bảng 3.3  n 1  m2  n2 b b 57 58 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 59 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 60 Chú ý: Bảng 3-3: Giá trị hệ số tổng ứng suất tăng thêm trong công thức (3.4) Với những điểm không nằm trên đường thẳng đứng đi qua các điểm góc móng (A, B, C, D), phải dùng PP điểm góc để tính các thành phần ứng suất tăng thêm tại điểm đó. Xác định trị số ứng suất thẳng đứng tại điểm có độ sâu z và ở ngoài diện chịu tải. Qua điểm M0 chia diện tích tải trọng ABCD thành những diện tích chữ nhật có M0 làm góc chung. Cộng (trừ) các ứng suất thành phần để nhận được ứng suất tổng do tải trọng đã cho gây ra tại điểm M0. 59 60 15
  16. 8/3/2015 Phương II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 62 pháp điểm 2. Trường hợp tải trọng thẳng đứng phân bố tam giác góc Tương tự, ứng dụng bài toán bằng cách chia diện tích đáy móng ABCD thành nhiều diện tích phân tố cạnh dx & dy. Tải trọng tác dụng lên mỗi diện tích phân tố được coi như 1 lực tập trung dP, gây ra ứng suất tăng thêm dσz tại M nằm trên đường thẳng đứng qua góc móng A 61 62 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 63 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 64 2. Trường hợp tải trọng thẳng đứng phân bố tam giác 2. Trường hợp tải trọng thẳng đứng phân bố tam giác Biến đổi ta được công thức rút Với công thức tính tổng ứng gọn: suất tăng thêm : (3.5)  = (1+0)2pT (3.6) Trong đó: k2 là hệ số ứng suất Trong đó: 2 là hệ số tổng ứng tăng thêm thẳng đứng σz tại M, suất tăng thêm thẳng đứng tại nằm trên đường thẳng đứng qua M, nằm trên đường thẳng đứng góc móng A (tại A tải trọng = 0) qua góc móng A (tại A tải trọng = 0) k2 = f(m=l/b, n=z/b) – tra bảng 3.4 2 = f(m=l/b, n=z/b) – tra bảng 3.5 63 64 16
  17. 8/3/2015 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 65 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 66 3. Trường hợp tải trọng ngang phân bố đều 3. Trường hợp tải trọng ngang phân bố đều Chia diện tích chịu tải ABCD thành các diện tích phân tố và Tính toán và đưa về công thức rút gọn. Ứng suất σz tại A và B: coi tải trọng ngang tác dụng lên mỗi phân tố như tải trọng tập trung. Cuối cùng áp dụng bài toán Cerruti để xác định các thành z =  k3.t                      (3.7) phần ứng suất tại điểm M nằm dưới điểm góc móng A (điểm ngọn của véctơ tải trọng ngang)  =  (1 + 0)3.t         (3.8) Trong đó Dấu (+) khi M nằm dưới A (góc móng ở ngọn của vectơ tải trọng ngang) Dấu (-) khi M nằm dưới B (góc móng ở gốc của vectơ tải trọng ngang 65 66 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 67 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 68 4. Trường hợp tổng quát VD2 Thực tế, thường gặp các bài toán móng chịu cả tải trọng đứng và ngang. Khi đó, để giải quyết bài toán, ta phân tích các lực tác dụng về các dạng cơ bản đã đưa ra ở trên, tính toán cho từng biểu đồ riêng lẻ, rồi cộng lại được giá trị tổng quát. 67 68 17
  18. 8/3/2015 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 69 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 70 VD2 VD2 a. Tinh cho đường qua góc móng A b. Tinh cho đường qua góc móng B 69 70 II Mặt nền chịu tải trọng phân bố trên diện tích hcn 71 VD2 c. Tinh cho đường qua điểm tâm móng 0 III. Ứng suất tăng thêm trong nền đồng chất khi mặt nền chịu tải trọng hình băng 71 72 18
  19. 8/3/2015 III. Ứng suất tăng thêm trong nền đồng chất – bài toán phẳng 73 III. Ứng suất tăng thêm trong nền đồng chất – bài toán phẳng 74 Đặc điểm: Móng băng: Móng tường nhà, tường chắn đất, đập dâng…  Móng thường có l >> b (l/b ≥ 3)  Tải trọng công trình thường phân bố dọc theo b với quy luật nhất định, không đổi dọc theo chiều dài L Chú ý Do chiều dài của móng băng (theo phương y) vô cùng lớn, biến dạng của đất theo phương đó sẽ = 0 (ey = 0) ⇒ Trạng thái ứng suất trên mọi mặt phẳng thẳng đứng bất kỳ xOz đều như nhau ⇒ Bài toán biến dạng phẳng, chỉ cần tính ứng suất σx, σz, xz trên mặt phẳng xOz. 73 74 III. Ứng suất tăng thêm trong nền đồng chất – bài toán phẳng 75 III. Ứng suất tăng thêm trong nền đồng chất – bài toán phẳng 76 3.1. Bài toán Flament Nội dung: Tính ứng suất trong nền do 1 đường tải trọng thẳng đứng phân bố đều dài vô hạn. M 75 76 19
  20. 8/3/2015 III. Ứng suất tăng thêm trong nền đồng chất – bài toán phẳng 77 III. Ứng suất tăng thêm trong nền đồng chất – bài toán phẳng 78 3.1. Bài toán Flament 3.1. Bài toán Flament Nguyên lý tính toán: Kết quả tính toán Trên đường tải trọng lấy 2q x 2 z 2q  x   cos  sin 2  1 vi phân chiều rộng dy, coi tải  R 14 R 1 trọng qdy như 1 tải trọng tập trung dP và áp dụng công thức 2q xz 2 2q  xz   cos 2  sin  Boussinesq để tính ứng suất  R 14 R 1 tăng thêm dσz tại điểm M bất kỳ Với trong nền x sin   R1 z cos   R1 77 78 III. Ứng suất tăng thêm trong nền đồng chất – bài toán phẳng 79 III. Ứng suất tăng thêm trong nền đồng chất – bài toán phẳng 80 3.2. Ứng suất tăng thêm do tải trọng hình băng phân bố đều 3.2. Ứng suất tăng thêm do tải trọng hình băng phân bố đều Nội dung: PP tính toán Xét bài toán mặt nền chịu tải trọng hình băng phân bố đều p Dùng lời giải của Flament, dọc theo b lấy 1 vi phân bề rộng dx, q = pdx coi như cường độ của 1 đường tải trọng dài vô hạn dọc theo băng tải trọng Lấy tích phân cho toàn bộ chiều rộng băng tải trọng (-b/2; b/2) và viết gọn lại: z = k1p ' = 1p Trong đó: K1 = f (n = z/b); f n z/b tra bảng 3.8 79 80 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2