intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Địa kỹ thuật: Chương 8 - TS. Phạm Quang Tú

Chia sẻ: Banhbeodethuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

31
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Địa kỹ thuật: Chương 8 Móng nông trên nền thiên nhiên, cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái niệm nền và móng; khái niệm tính toán nền móng theo trạng thái giới hạn; tài liệu cần thiết tính toán Nền Móng theo TTGH; đề xuất, so sánh và chọn phương án Nền Móng; tính nền móng công trình chịu lực ngang thường xuyên theo TTGH.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Địa kỹ thuật: Chương 8 - TS. Phạm Quang Tú

  1. 2 Chương VIII Móng Nông trên Nền thiên nhiên § 8.1. Khái niệm Nền và móng (Shallow foundations) I never learn anything talking. I only learn things when I ask questions Lou Holtz §8.1. Khái niệm Nền và Móng 3 §8.1. Khái niệm Nền và Móng 4 Công trình nói chung gồm 3 bộ II. KN về Móng phận: - Móng là bộ phận phía dưới của Kết cấu phần trên + Móng + Nền Kết cấu công trình & tiếp xúc với đất. Kc phần I. Khái niệm về Nền phần trên trên Móng - Tác dụng đỡ kết cấu phần trên, Móng - Phạm vi đất đá phía dưới móng có truyền & phân bố tải trọng từ trạng thái ứng suất biến dạng thay đổi Nền công trình lên mặt nền. Nền do tác dụng của công trình - Móng có kích thước > mặt đáy - Với nền các CTTL, cần kể thêm đến phạm vi đất chịu ảnh hưởng sự thay kết cấu bên trên để giảm áp đổi về thấm nước do xây dựng & sử suất trên mặt nền. dụng công trình KC phần trên KC phần trên - Phân loại nền: 2 loại Móng Móng * Nền thiên nhiên: không qua xử lý. Nền Nền * Nền nhân tạo: đã qua xử lý Khái niệm Nền và Móng (tiếp) 5 - Cả 3 bộ phận công §8.1. Khái niệm Nền và Móng 6 Nhận xét: trình: kết cấu phần trên, Móng & Nền cùng làm III. Phân loại móng & phạm vi áp dụng việc & ảnh hưởng lẫn nhau. - Phân loại theo 4 cơ sở: Kc phần trên 1- Theo vật liệu làm móng, Móng 2- Theo phương pháp thi công đặt móng, 3- Theo tính chất chịu tải trọng, Nền 4- Theo phương pháp chế tạo móng Khi quy hoạch, thiết kế nền móng cần phải xét toàn diện trên quan niệm coi chúng là 1 hệ thống “công trình – Nền”, → chọn được phương án tối ưu. 6 1
  2. §8.1. Khái niệm Nền và Móng 7 Three Gorges Dam, China 7 §8.2 Khái niệm tính toàn nền móng theo TTGH I. TTGH của công trình 1- Định nghĩa công trình đạt TTGH TTGH của công trình, là trạng thái mà công trình không §8.2 Khái niệm tính toán nền móng theo còn đảm bảo được điều kiện làm việc bình thường theo yêu cầu thiết kế trong quá trình thi công, sử dụng, sửa chữa. Thể hiện ở trạng thái giới hạn (TTGH) các mặt: + Từng bộ phân công trình bị hư hỏng hoặc toàn bộ công trình bị mất ổn định do trượt hoặc do bị lật + Biến dạng (S), chênh lệch (S), chuyển dịch ngang (u) quá lớn. + Đối với các CTTL còn có thể do ảnh hưởng của dòng thấm quá lớn (j> [ j ]). Như vậy, Khái niệm về TTGH gắn liền với sự phá hoại điều kiện kiện làm việc bình thường của công trình: khi đó, công trình hoặc bị phá hoại về cường độ, hoặc không đảm bảo về điều kiện biến dạng. 10 1- Định nghĩa về TTGH 1- Định nghĩa về TTGH 11 12 2
  3. 2- Phân loại các TTGH của nền và công trình 2- Phân loại các TTGH của nền và công trình a) TTGH về biến dạng (TTGH 2) Theo nguyên nhân làm công trình đạt TTGH, phân biệt 3 loại TTGH: Định nghĩa: Là TTGH gây ra do điều kiện biến dạng của * TTGH về ổn định & cường độ nền, cường độ đảm bảo, nhưng biến dạng không đảm * TTGH về biến dạng bảo * TTGH về xuất hiện & phát triển vết nứt pIgh pIIgh 0 p 1 2 p SB S SA SB S SA S = SA-SB S = SA-SB 13 14 1- Định nghĩa về TTGH II. KN về tính Nền Móng theo TTGH b) TTGH về ổn định & cường độ (TTGH 1) 1‐ Yêu cầu chung tính toán theo TTGH ĐN: Là TTGH gây ra do không đảm bảo về cường độ - Đảm bảo được 3 vấn đề hoặc mất ổn định của nền công trình 3 Hình thức mất ổn định về trượt đối với công trình thủy lợi: Trượt phẳng – Trượt sâu – Trượt hỗn hợp Kinh tế Kỹ thuật Độ tin cậy 15 16 a- Tính Nền theo TTGH thứ hai Nguyên tắc: Dùng điều kiện biến dạng để khống chế sự làm việc bình thường của công trình Btt  Bgh (8.1) trong đó: Bgh – các yếu tố về biến dạng giới hạn của CT (được quy định riêng cho từng loại, phụ thuộc đặc điểm, mục đích sử A. Tính Nền theo TTGH thứ hai dụng CT), bao gồm: Sgh, ∆Sgh, gh, ugh (u-chuyển dịch ngang). Btt - các yếu tố về biến dạng tính toán, dựa vào lý thuyết đàn hồi (do đó cần khống chế ptc ≤ pIgh), bao gồm: S, ∆S, , u. pIgh pIIgh p 0 1 2 p S 17 S 18 3
  4. a- Tính Nền theo TTGH thứ hai Vận dụng tính nền theo TTGH II khi nào??? B. Tính Nền theo TTGH thứ nhất 1.Tính cho công trình đặt trên nền không phải là đá (nền đất), chịu chủ yếu lực thẳng đứng thường xuyên tác dụng. 2. Đối với công trình do đặc điểm làm việc của các thiết bị hoặc quá trình công nghệ không cho lún hoặc chênh lún nhiều. 19 20 b- Tính Nền theo TTGH thứ nhất 21 b- Tính Nền theo TTGH thứ nhất 22 Nguyên tắc Vận dụng tính nền Dùng điều kiện cường độ & ổn định để khống chế sự theo TTGH I làm việc bình thường của CT: khi nào??? Ntt < Rgh (8.2) Trong đó: Ntt – tổng tải trọng gây trượt tính toán Rgh – Sức chống trượt giới hạn (sức chịu tải giới hạn). Để xét đến mọi yếu tố bất lợi cho CT, người ta đưa vào 3 hệ số, mỗi hệ số kể đến 1 yếu tố (theo TCVN 4253-2012): 1. CT thường xuyên chịu tác dụng của lực ngang. m 2. CT đặt trên mái đất. nc Ntt  Rgh (8.3) kn 3. CT đặt trên nền đá. Trong đó: nc – hệ số tổ hợp tải trọng. Lưu ý: Trường hợp CT chịu lực ngang & đứng đều kn – hệ số an toàn, tùy thuộc cấp CT (> 1). lớn, sau khi tính theo TTGH-1 thỏa mãn,& nếu CT có yêu m – hệ số điều kiện lv (tùy thuộc công trình và nền) cầu khống chế về biến dạng thì cũng cần tính toán kiểm tra theo TTGH-2 London tower bridge III. Các loại tải trọng và tổ hợp tải trọng 24 PP tính toán theo TTGH đã kể được đến các yếu tố bên ngoài & các yếu tố bên trong, phù hợp với trạng thái làm việc thực tế của nền & công trình: - Các yếu tố bên ngoài: Tải trọng & các tác động - Các yếu tố bên trong: đặc trưng đất nền & vật liệu khác (VD: bê tông..). 1- Các tải trọng: Được phân loại theo 3 cơ sở a) Theo trị số: - Tải trọng tiêu chuẩn (Ntc): trị số tải trọng lớn nhất theo tiêu chuẩn thiết kế quy định để không gây hư hỏng trong quá trình làm việc - Tải trọng tính toán (Ntt): trị số có xét đến sự sai khác so với tải trọng tiêu chuẩn nhưng thiên về bất lợi cho công trình Ntt = n.Ntc Trong đó: n là hệ số vượt tải: n = 1,1 : với trọng lượng bản thân các loại vật liệu n = 1,2 : với các lớp đất đắp & trọng lượng các thiết bị kỹ thuật n = 1,3 : với các thiết bị vận chuyển. 4
  5. III. Các loại tải trọng và tổ hợp tải trọng 25 III. Các loại tải trọng và tổ hợp tải trọng 26 b) Theo thời gian tác dụng: c) Theo phương thức tác dụng của tải trọng: Tải trọng thường xuyên: những tải trọng luôn có trong quá trình * Tải trọng tác dụng tĩnh (trọng lượng bản thân, áp lực thi công & sử dụng (VD: trọng lượng bản thân công trình, áp lực đất, áp lực nước...). đất, áp lực nước...) Tải trọng tạm thời: Tải trọng có thể vắng mặt trong những giai * Tải trọng tác dụng động (tải trọng của các động cơ, áp đoạn xây dựng & sử dụng riêng biệt. Tùy thời gian tác dụng dài lực sóng, áp lực gió...) hay ngắn chia ra: - Tải trọng tạm thời dài hạn: (VD: trọng lượng các thiết bị, trọng lượng các máy bơm, máy phát điện...) - Tải trọng tạm thời ngắn hạn: (cần cẩu, cầu trục vận chuyển, các thiết bị sửa chữa...) - Tải trọng tạm thời đặc biệt: các tải trọng có thể hoặc không xảy ra trong quá trình sử dụng công trình như tải trọng do động đất, do mực nước lũ kiểm tra, do khi có sự cố công trình gây ra III. Các loại tải trọng và tổ hợp tải trọng III. Các loại tải trọng và tổ hợp tải trọng 2- Các Tổ hợp Tải trọng (THTT): 3- Ý nghĩa kinh tế kỹ thuật - Không phải tất cả các tải trọng cùng tác dụng một lúc, mà chỉ có những nhóm, trong đó bao gồm 1 số tải trọng nhất định có xác xuất tác dụng - Khi thiết kế nếu đưa tất cả các tải trọng để tính toán sẽ rất tốn đồng thời → ứng lực trong các bộ phận công trình & nền. Những nhóm kém. Việc dùng các tổ hợp tải trọng, kết hợp hệ số THTT nc khác này được gọi là các THTT. nhau sẽ giảm được kinh phí mà vẫn đảm bảo công trình làm việc - Trong thiết kế, luôn chọn những THTT gây ra ứng lực lớn nhất (gây bình thường. nguy hiểm cho công trình) để đưa vào tính toán. - Phân chia tải trọng theo trị số Ntc & Ntt cũng có ý nghĩa lớn: - Có các THTT sau: a) Tổ hợp tải trọng cơ bản (chính) Công trình mất ổn định (bị trượt hoặc lật) thường xảy ra gần như b) Tổ hợp tải trọng đặc biệt tức thời do các tải trọng có trị số lớn → khi tính toán theo TTGH-1 c) Tổ hợp tải trọng phụ (THTT thi công) phải Kiểm tra với các tổ hợp phụ & tổ hợp đặc biệt & sử dụng tải THTT cơ bản THTT đặc biệt THTT phụ Loại tải trọng trọng tính toán (Ntt) vì loại tải trọng này thường xảy ra trong thời gian ngắn & gây ra ứng lực nguy hiểm nhất. Các Các Các TT. thường xuyên Các Các Các TT.tạm thời dài hạn Ngược lại, biến dạng của nền thường kéo dài theo thời gian tùy thuộc khả năng cố kết, & những tải trọng tác dụng lâu dài. Vì thế, Một số (xuất hiện  Một Một số trong thi công) TT. tạm thời ngắn hạn nếu cần tính toán nền móng theo TTGH-2 (về biến dạng) thì cần Kiểm tra với THTT chính & sử dụng tải trọng tiêu chuẩn (Ntc). Một TT. đặc biệt 28 IV. Các chỉ tiêu cơ lý của đất trong tính toán nền móng theo IV. Các chỉ tiêu cơ lý của đất trong tính toán nền móng theo TTGH TTGH Tiêu chuẩn hiện hành phân biệt các chỉ tiêu theo các giá 3- Giá trị tính toán (Att): là trị số của 1 đặc trưng cơ trị sau: học, vật lý nào đó của lớp đất, được dùng trong tính toán nền 1- Giá trị riêng (Ai): là trị số của 1 đặc trưng cơ học hoặc vật móng như 1 hằng số vật lý và được xác định như sau: lý nào đó của đất xác định theo riêng 1 mẫu thí nghiệm (Xác định tại 1 điểm nào đó của lớp đất). Atc Att = 2- Giá trị tiêu chuẩn (Atc): là giá trị trung bình của tất cả các kđ n giá trị riêng:  Ai Trong đó: kđ - là hệ số an toàn đối với đất Atc = Atb = i 1 n Trong đó: n - số mẫu thí nghiệm của tập hợp thống kê (n ≥ 6). Chú ý: TCVN 4253-2012, mục 3.2 : quy định các giá trị Atc nói chung và các chỉ tiêu lực dính c, góc ma sát trong  TCVN 4253-2012  Phương pháp xử lý kết quả thí nghiệm theo phương pháp bình phương nhỏ nhất 29 30 5
  6. §8.3 Tài liệu cần thiết tính toán Nền Móng theo TTGH §8.3 Tài liệu cần thiết tính toán nền móng theo TTGH §8.3 Tài liệu cần thiết tính toán nền móng theo TTGH I. Tài liệu Địa chất thủy văn và địa chất công trình II. Tài liệu về Công trình và Tải trọng 1- Tài liệu địa chất thuỷ văn: 1- Tài liệu về công trình: - MNN ổn định, dao động, tầng chứa nước có áp hoặc không áp. - Bản vẽ mặt bằng & các mặt cắt ngang, dọc công trình để tính toán trọng - Tính chất hoá lý của nước ngầm, nồng độ pH để xét mức độ lượng của từng bộ phận hoặc của toàn bộ công trình xâm thực các CT gạch đá xây hoặc bê tông cốt thép. - Đặc điểm của công trình (tầng hầm, công sự, lực tĩnh, lực động...). - Mực nước dâng bình thường, lớn nhất, nhỏ nhất ở phía thượng - Tầm quan trọng của công trình về mặt KT & XH để lựa chọn cấp công & hạ lưu công trình để tính áp lực nước, áp lực thấm, áp lực đẩy trình nổi vào bản đáy. 2- Tài liệu về tải trọng: 2- Tài liệu địa chất công trình: Các loại tải trọng có thể như sau: - Bản đồ địa hình địa mạo khu vực xây dựng công trình - Trọng lượng bản thân công trình. - Các hình trụ hố khoan, các mặt cắt địa chất để biết được sự - Trọng lượng người ở, sinh hoạt & các thiết bị vận chuyển hoặc cố định. phân bố các lớp đất - Áp lực đất, áp lực nước tĩnh ở phía thượng và hạ lưu công trình - Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của từng lớp đất & phương - Áp lực sóng, gió, lực hãm của các động cơ & các phương tiện vận pháp chỉnh lý thống kê số liệu thí nghiệm để lựa chọn các giá trị chuyển. tiêu chuẩn & giá trị tính toán đối với từng chỉ tiêu cơ lý của các lớp - Lực động đất, lực do sự cố hư hỏng gây ra đất. 33 34 §8.3 Tài liệu cần thiết tính toán nền móng theo TTGH III. Một số tài liệu cần thiết khác - Trong quá trình xây dựng & sử dụng công trình luôn chịu sự tác động của môi trường xung quanh & ảnh §8.4 Đề xuất, so sánh và chọn phương án  hưởng của các công trình lân cận, cho nên cần có tài liệu quy hoạch tổng thể của toàn vùng. Nền Móng - Cần phân tích những tài liệu của những công trình đã & đang xây dựng. Tìm hiểu tài liệu những công trình sẽ xây dựng để dự đoán những khả năng ảnh hưởng. Từ đó nêu phương án nền móng cho phù hợp. 35 6
  7. §8.4 Đề xuất, so sánh và chọn phương án Nền Móng §8.4 Đề xuất, so sánh và chọn phương án Nền Móng I. Lựa chọn những nhân tố chủ yếu về móng II. So sánh và chọn phương án nền móng 1- Chiều sâu đặt móng (Hm): - Để có được 1 phương án tối ưu người thiết kế cần nêu - Yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến việc chọn Hm là điều kiện địa ra những phương án khác nhau. chất & địa chất thuỷ văn. Nên chọn để móng được đặt lên lớp đất - Mỗi phương án lớn như vậy lại có thể có nhiều tốt tương đối dày. Tuy nhiên, chọn Hm còn tuỳ thuộc vào MNN, đặc phương án nhỏ → chọn loại móng khác nhau hoặc vật điểm cấu tạo của CT, khả năng thi công móng & ảnh hưởng của liệu làm móng khác nhau những công trình lân cận... VD: Móng cọc có thể chọn móng cọc tre, cọc gỗ, cọc 2- Loại móng và vật liệu làm móng: BTCT... Ngay đối với móng cọc BTCT có thể lại chọn - Có thể chọn các loại móng khác nhau như móng nông hoặc khác nhau về hình dáng cọc (vuông, chữ nhật, tròn...) móng sâu. Với móng nông, có thể chọn loại móng đơn, móng hoặc về kích thước cọc (diện tích tiết diện, chiều dài). băng, móng bè tuỳ thuộc lớp đất nền & kết cấu bên trên. Vật liệu làm móng có loại móng gạch, đá xây hoặc móng BTCT. 37 38 Trường hợp tính theo TTGH 1 - Công trình thường xuyên chịu lực ngang lớn (áp lực đất, áp lực nước…) - Công trình xây dựng trên sườn dốc dễ bị trượt, lật §8.5 Tính nền móng công trình chịu lực - Tính theo TCVN 4253 – 2012: tính toán nền các công trình thủy công. ngang thường xuyên theo TTGH Tải trọng tính toán (Ntt), THTT cơ bản và đặc biệt, chỉ tiêu cơ lý đất nền là giá trị tính toán Att (với kđ >1) 40 §8.5 Tính nền móng công trình chịu lực ngang thường xuyên theo TTGH (tiếp) I. Các hình thức mất ổn định của nền móng 1- Thí nghiệm bàn nén a) Trường hợp bàn nén chỉ chịu tải trọng thẳng b) Trường hợp bàn nén chịu đồng thời tải trọng đứng và ngang đứng pIgh pIIgh 0 p Đối với một loại nền, tùy theo tỷ số giữa tải trọng ngang và đứng - Khi P < PIgh , biến dạng đứng là chủ yếu, do Vv thu 1 (T/P) mà công trình có thể xẩy ra 3 hình thức mất ổn định: hẹp; quan hệ ứng suất & biến trong nền là tuyến tính. 2 Ở cuối giai đoạn I (P = PIgh) biến dạng dẻo xuất hiện – Trượt phẳng – Trượt sâu – Trượt hỗn hợp đầu tiên tại 2 mép bàn nén phát triển thành vùng dẻo p (sâu khoảng ¼ b) S - Khi P > PIgh , vùng dẻo phát triển theo p tăng, biến S T T T dạng trong nền phi tuyến. Khi P → PIIgh biến dạng dẻo P P P chiếm ưu thế, độ cong đường S~P càng lớn. - khi P = PIIgh , vùng dẻo phát triển hoàn toàn, khối nền ở trạng thái CBGH. Tăng một lượng p rất nhỏ, nền bị phá hoại trượt (ép trồi). PIIgh PIIgh+∆P 45o+/2 b 45o-/2 41 42 7
  8. §8.5 Tính nền móng công trình chịu lực ngang thường xuyên theo TTGH §8.5 Tính nền móng công trình chịu lực ngang thường xuyên theo TTGH (tiếp) II. Phán đoán các hình thức mất ổn định của nền móng 2. Khi không thỏa mãn 1 trong 3 điều kiện trên thì: Cơ sở: dựa vào nhiều tài liệu mô hình & kinh nghiệm thực tế - Công trình có khả năng mất ổn định do trượt sâu, nếu công trình chỉ 1- Công trình có khả năng chỉ xảy ra trượt phẳng: chịu lực đứng - Đối với nền là cát, sét cứng hoặc nửa cứng: - Công trình có khả năng trượt hỗn hợp nếu công trình chịu cả lực ngang N  [N] thường xuyên. trong đó  max Chú ý: Các tiêu chuẩn trên chỉ để phán đoán công trình có khả năng mất Nσ = Chỉ số mô hình, Nσ = b ổn định theo hình thức nào để áp dụng công thức kiểm tra. Chỉ sau σmax: áp suất pháp lớn nhất tại đáy móng công trình khi tính toán cụ thể dựa vào các công thức tính toán theo trượt [N] = chỉ số mô hình giới hạn phẳng, trượt sâu, trượt hỗn hợp thì mới kết luận được công trình có - Đối với nền đất dính (dẻo, dẻo cứng, & dẻo mềm) ngoài điều kiện trên cần bị mất ổn định hay không. thêm 2 điều kiện: III. Xác định mức độ ổn định của nền móng > 0.45 Sau khi đã phán đoán khả năng mất ổn định của nền móng có tgψ : hệ số kháng cắt của đất nền thể trượt theo hình thức nào thì có thể sử dụng các công thức σtb: áp suất trung bình tại đáy móng công trình tính toán để kiểm tra đánh giá Công thức chung để kiểm tra mức độ ổn định là : Cv: hệ số mức độ cố kết mR gh Ntt: giá trị tính toán của lực tổng quát gây trượt K, a: hệ số thấm và hệ số nén của đất nền nc N tt  R : lực chống trượt giới hạn k n to: thời gian thi công công trình, h: chiều dày tính toán của lớp đất cố kết 44 43 §8.5 Tính nền móng công trình chịu lực ngang thường xuyên theo TTGH (tiếp) mR gh §8.5 Tính nền móng công trình chịu lực ngang thường xuyên theo TTGH (tiếp) III. Xác định mức độ ổn định của nền móng (tiếp) nc N tt  III. Xác định mức độ ổn định của nền móng (tiếp) kn 1- Tính theo sơ đồ trượt phẳng 2- Tính theo sơ đồ trượt hỗn hợp MNTL P Ttl P p Ttl MNHL Thl Thl q Ectl E'bhl Ectl To Tgh U b2 b1 - Lực tổng quát gây trượt U - Tổng lực gây trượt Ntt = Ttl + Ec.tl - Thl Ntt = Ttl + Ec.tl - Thl - Lực chống trượt giới hạn - Lực chống trượt giới hạn Rgh = (P - U) tg + m.Eb.hl + F.c Rhh = (ptg + c) b2 + gh b1 Ttl, Thl: tổng các thành phần nằm ngang của các lực tác dụng vào thượng & hạ b1, b2 và gh Cần xác định 3 đại lượng chưa biết: lưu công trình Ectl, Ebhl: các giá trị áp lực chủ động & bị động ở thượng, hạ lưu công trình p: áp suất trung bình đáy móng P: tổng các thành phần tải trọng thẳng đứng b1, b2: chiều rộng của phần trượt sâu và trượt phẳng của móng , c: góc ma sát trong và lực dính đơn vị của đất nền gh: cường độ chống trượt giới hạn trong phần trượt sâu 45 46 a) Xác định b1, b2 =b1/b =b1/b Khi áp suất đáy móng (p) tăng lên thì chiều rộng trượt sâu b1 tăng và 1,0 1,0 chiều rộng phần trượt phẳng b2 giảm & ngược lại. Để kể đến liên hệ   0,5 0,5 đó, ta thực hiện:  Lập quan hệ giữa ( = b1/b với p): Quan hệ  ~ p thay đổi theo pgh 0 pgh 0 ptb pIIgh pk ptb pIIgh sức kháng trượt của đất:  tg < 0,45 , đường ( ~ p) qua 2 điểm: gốc tọa độ (=0; - Giá trị pk = [N]. .b : Áp lực phân giới pgh=0) và điểm (=1; pgh= pIIgh với '=0) - Ý nghĩa của pk : Khi 0 ≤ p ≤ pk , trượt phẳng  tg  0,45 , đường ( ~ p) qua 2 điểm: gốc tọa độ (=0; Khi pk < p < pIIgh, trượt hỗn hợp pgh=pk) và điểm (=1, pgh= pIIgh với '=0) Khi p = pIIgh , trượt sâu hoàn toàn (' = 0)  Còn các điểm trong khoảng 0 <  < 1, được nội suy tuyến tính  Xác định như trong Chương 5 – Sức chịu tải của nền đất =b1/b =b1/b 1,0 1,0  Xác định  tương ứng ptb – áp lực đáy móng trung bình nhờ quan hệ ( ~ p) . Sau đó từ trị số  tìm được b1=  b ; b2= b - 0,5 0,5 b1 . pgh pgh 0 0 pk pIIgh pIIgh 48 47 8
  9. b) Xác định gh 3- Tính theo sơ đồ trượt sâu - Tổng lực gây trượt: - Muốn tính (gh) tương ứng (p) đã biết để nền đạt TTGH, ta cần có trị số góc Ntt = P - U (2-35) P ngiêng (‘)- Phương của lực tác dụng. Tuy nhiên (‘) chưa biết. Nên cần tính thử - Lực chống trượt giới hạn: dần bằng cách vẽ biểu đồ QH giữa cường độ chống trượt giới hạn (gh) và áp lực E E đáy móng (pgh) ứng với các trị số (‘) - (gh  pgh) Rs = Pgh (2-36) - Thông thường cho trước 5 trị số ' = (0  ). Với mỗi ' , tính được R’gh , rồi gh và pgh. = R gh cos  'nb U '=0 b trong đó: R’gh = Nγ γ.b2 + Nq.q.b + Nc.c.b. PIIgh ' Rgh ' Rgh  Trường hợp tải trọng tác p gh  cos  'n  gh  sin  ' dụng lệch tâm 45o+/2 b b b Như vậy có 5 cặp trị số (gh, pgh); từ đó vẽ biểu đồ (gh  pgh) (Hình vẽ dưới). Từ . Khi tính theo sơ đồ trượt hỗn 45o-/2 (p) xác định gh theo biểu đồ vừa tìm được. hợp và trượt sâu, tải trọng lệch tâm về phía hạ lưu cần đưa về tác - Thay các giá trị b1, b2, gh vào để tính Rhh Rhh = (ptg + c) b2 + gh b1 dụng đúng tâm, với : gh - chiều rộng tính toán: btt = b – 2e; b1.tt = .btt; b2.tt= btt- b1.tt - áp lực đáy móng tính toán: ptt = ptb.b/btt . . Thay b, b1, b2 bằng btt, b1.tt, b2.tt và Thay ptb bằng ptt trong công thức tính (gh) (pgh,gh), Rhh, Rs.  c pgh (p, ptt) 49 50 §8.5 Tính nền móng công trình chịu lực ngang thường xuyên theo TTGH §8.5 Tính nền móng công trình chịu lực ngang thường xuyên theo TTGH IV. Kiểm tra các điều kiện về biến dạng (S, S, U). Để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường đối với những công trình thường xuyên chịu lực ngang tác dụng thì ngoài việc Kiểm tra theo điều kiện cường độ, nhiều công trình còn cần phải chú ý Etb  zi .hi S i  0,8 cả về mặt biến dạng. E qđ Ei - Việc tính toán cần tuân theo những qui định của Quy phạm nền các CT thủy công (TCVN 4253-2012). Cần chú ý là đối với hố trong đó: móng các CT thủy lợi thường rất rộng & có nước cho nên khi đào - Etb và Eqđ: môđun biến dạng trung bình và quy đổi của toàn bộ bỏ lớp đất trong hố móng đất trong nền sẽ phình nở lên, do đó: vùng chịu lún. * Khi vẽ biểu đồ phân bố ứng suất do trọng lượng bản thân - Ei : môđun biến dạng của lớp đất thứ i sẽ được xác định trong gây ra, coi mặt đất tự nhiên ngang đáy móng (zđ = 0) phụ lục 7 (TCVN 4253-2012). * Khi vẽ biểu đồ phân bố ứng suất tăng thêm (ứng suất gây - zi và hi: như đã chỉ dẫn lún z) phải tính với áp suất đáy móng tổng cộng (không trừ đi phần đất đào móng). - Độ lún tổng cộng: * Chiều sâu vùng chịu lún (Ha) lấy đến độ sâu tại đó có z = n 0,5zđ. S   Si * Độ lún của lớp đất có chiều dày hi (Si) tính theo công thức: i 1 51 52 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0