Bài giảng Địa lý kinh tế Việt Nam: Chương 5 - GV Trần Thu Hương
lượt xem 37
download
Chương 5: Tổ chức lãnh thổ các ngành dịch vụ thuộc Bài giảng Địa lý kinh tế Việt Nam. Nội dung của bài giảng được biên soạn nhằm giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản như: vai trò của dịch vụ trong đời sống kinh tế xã hội, đặc điểm của tổ chức lãnh thổ, hiện trạng phát triển và phân bố một số ngành dịch vụ chủ yếu,
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Địa lý kinh tế Việt Nam: Chương 5 - GV Trần Thu Hương
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA QUẢN TRỊ Chương V TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ GV: TRẦN THU HƯƠNG 1
- I.VAI TRÒ CỦA DỊCH VỤ TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ XÃ HỘI Dịch vụ là một ngành không tạo ra của cải vật chất nhưng có ý nghĩa đặc biệt nhờ việc làm tăng thêm giá trị của hàng hoá, với vai trò Kinh tế dịch vụ tham gia vào việc chu chuyển hoạt động KT-XH, Thúc đẩy mối liên hệ giữa các ngành, liên vùng Thúc đẩy việc mở mang KT đối ngoại, tạo sự hoà nhập hai chiều giữa nước ta và thế giới 2
- II. ĐẶC ĐiỂM CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ DV 1. KHÁI NiỆM 2. PHÂN LoẠI DỊCH VỤ 3
- 1. KHÁI NiỆM - Dịch vụ là một khu vực KT, nó bao gồm tổ hợp rộng rãi các ngành nhằm cung cấp sản phẩm đáp ứng nhu cầu sản xuất, của đời sống vật chất và tinh thần của dân cư, đảm bảo sự hoạt động bình thường, liên tục, đều đặn và có hiệu quả của nền KT 4
- 2. PHÂN LOẠI DỊCH VỤ - Giao thông vận tải - Thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông - Thương nghiệp (nội thương, ngoại thương) - Du lịch - Giáo dục - Y tế - Các ngành khác: bảo hiểm, ngân hàng, quảng cáo, tư pháp, … 5
- 3. ĐẶC ĐiỂM TỔ CHỨC LÃNH THỔ DV - Trong hoạt động dịch vụ, người sản xuất và người tiêu dùng thường xuyên tiếp cận với nhau, - Vd: Ở VN, ĐNB là vùng có nền KT phát triển, mức sống ở đây cao, chiếm 60% thị phần miền nam 6
- 3. ĐẶC ĐiỂM TỔ CHỨC LÃNH THỔ DV - Hoạt động dịch vụ thường có xu hướng cá biệt hoá, quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra cùng lúc nên khó tự động hoá, - Dịch vụ hiện đại đang có xu hướng phát triển trên cơ sở kỹ thuật và công nghệ cao 7
- III. HiỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ NGÀNH DỊCH VỤ CHỦ YẾU 1. GIAO THÔNG VẬN TẢI 2. THÔNG TIN LIÊN LẠC 3. THƯƠNG MẠI VÀ DẦU TƯ 4. DỊCH VỤ DU LỊCH 8
- 1. GIAO THÔNG VẬN TẢI Tình hình chung: Hệ thống GTVT từ 1990 → nay : phát triển toàn diện, có tốc độ tăng trưởng nhanh. Tuy nhiên qui mô chưa lớn, chất lượng còn thấp. Tổng chiều dài đường bộ (2008): 171.392 km Đường sông : 37.312 km. Dựa vào dòng chảy tự nhiên Đường sắt : 3.218 km. 85% đường khổ hẹp Cảng biển : 8 cảng. Tổng khối lượng hàng hóa bốc xếp 35 triệu tấn /năm Sân bay : 3 sân QT; 13 sân nội địa.Qui mô SB chưa lớn, số lượng phương tiện hạn chế 9
- 1. GIAO THÔNG VẬN TẢI Tình hình chung: Phân bổ không đều, thưa ở M.núi, Tây Nguyên. Phân bổ theo hai hướng chính : →Tỏa tia ở Bắc bộ và Nam bộ →Hình chân thang ở Trung bộ Mật độ GTVT cao nhất ở ĐB Sông Hồng: 367m/km²,thấp nhất ở Tây Nguyên: 87m/km². 10
- 1. GIAO THÔNG VẬN TẢI Tình hình phân bổ các đơn ngành: Các tuyến Đường sắt chủ yếu: Hà Nội – TPHCM: dài 1726 km Hà Nội – Lào Cai: dài 296 km Hà Nội – Đồng Đăng : 165km Hà Nội – Hải Phòng : 102 km Các tuyến đường trên đều rộng 1000 mm. 11
- 1. GIAO THÔNG VẬN TẢI Tình hình phân bổ các đơn ngành: Các tuyến đường bộ chủ yếu: QL 1 dài 2000 km : Hà Nội – Cần Thơ. Đường số 2 : Hà Nội – Vĩnh Phúc – Phú Thọ- Hà Giang- Mèo Vạc : 165km. Đường số 3 : Hà Nội – Thái Nguyên- Bắc cạn- Cao Bằng:275 km Đường số 4 : Cao Bằng – Móng Cái: 315 km. Đường số 5 : Hà Nội – Hải Dương – Hải Phòng : 103 km. 12
- 1. GIAO THÔNG VẬN TẢI Tình hình phân bổ Các tuyến đường bộ chủ yếu: Đường 1B và 37: Đồng Đăng- Thái Nguyên- Tuyên Quang- Yên Bái- Sơn La: Đường số 9 : Quảng Trị - Xavanakhet- Lào- Thái Lan. Đường số 20 : TPHCM – Đà Lạt. Đường số 13 : TPHCM – Lộc Ninh- CPC- Lào. Đường số 51 : TPHCM – Vũng Tàu. 13
- 1. GIAO THÔNG VẬN TẢI Tình hình phân bổ các đơn ngành: Các tuyến đường sông chủ yếu Hà Nội – Nam Định – Thái Bình theo Sông Hồng(118km) Sơn Tây (Hà Tây)-Chợ Bờ(Hòa Bình):Theo Sông Hồng, Đà 113 km Việt Trì- T. Quang:Theo Sông Lô, 98km Hải Phòng – Bắc Giang : Theo Sông Thái Bình, Sông Thương: 107km 14
- 1. GIAO THÔNG VẬN TẢI Tình hình phân bổ các đơn ngành: Đường biển : Cả nước có 73 cảng biển với 22 km cầu bến. Có 8 cảng lớn QG: HP, SG,Cửa lò (NA);Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Cần Thơ 20 cảng cấp tỉnh : Năng lực thông qua : 31triệu tấn/năm 15
- 1. GIAO THÔNG VẬN TẢI Tình hình phân bổ các đơn ngành: Đường Hàng Không: Từ 1992 đến nay mạng lưới đường hàng không phát triển mạnh mẽ. Tốc độ tăng trưởng 35%/năm. Hiện cả nước có 313 điểm gọi là Sân bay, trong đó có 80 SB có khả năng hoạt động; đang hoạt động 17 SB dân dụng với 24 đường bay QT; 27 đường bay trong nước; Khối lượng vận chuyển đến cuối 2007: 130.000 tấn hàng hóa. Năng lực vận chuyển đến cuối 2006 vào khoảng 7,4 triệu lượt người 16
- 1. GIAO THÔNG VẬN TẢI Tình hình phân bổ các đơn ngành: Đường ống: Dẫn dầu. Phục vụ cho CN khai thác dầu, CN hóa dầu. Các tuyến Vận tải Chuyên môn hóa: Hà Nội – HP: Vận chuyển các mặt hàng XK khu vực phía Bắc. ĐBSCL- TPHCM- Tây nguyên: Vận chuyển lương thực, hàng tiêu dùng và hàng nông sản. Tóm lại: Các tuyến GT VN kết hợp chặt chẽ với nhau, nối liền các khu vực kinh tế quan trọng của cả nước. Trong đó đường QL 1A và đường sắt Bắc-Nam quan trọng 17
- 2. THÔNG TIN LIÊN LẠC Có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, được xem là “Chìa khóa cho tương lai”. Giúp con người xích lại gần nhau, làm cho các hđ kinh tế XH trên toàn cầu trở nên dễ dàng Được xem là 1 dạng tài nguyên đặc biệt, giúp QTế hóa đời sống, thu thập, lưu trữ, Sự phát triển KT phụ thuộc nhiều vào hệ thống TTLL và sự hiện đại của nó. 18
- 2. THÔNG TIN LIÊN LẠC CÁC LĨNH VỰC CỦA TTLL GỒM: Cung cấp các phương tiện TT truyền thông(medias). Truyền tin (communication) Lắp đặt, duy tu bảo dưỡng các phương tiện. 19
- 2. THÔNG TIN LIÊN LẠC MẠNG LƯỚI TTLL Ở VN Trước đổi mới (1986-1987) TTLL VN nghèo nàn, lạc hậu. Từ 1986 đến nay, ngành BCVT phát triển vượt bậc. → Hiện nay mạng lưới TTLL nước ta tương đối đa dạng: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Địa lý kinh tế thế giới - ĐH KHXH & NV
208 p | 293 | 60
-
Bài giảng Địa lý kinh tế Việt Nam: Chương 6 - GV Trần Thu Hương
64 p | 321 | 52
-
Bài giảng Địa lý kinh tế Việt Nam: Chương 4 - GV Trần Thu Hương
56 p | 223 | 48
-
Bài giảng Địa lý kinh tế - Xã hội đại cương - Phần 1
27 p | 269 | 47
-
Bài giảng Địa lý kinh tế Việt Nam: Chương 2 - GV Trần Thu Hương
74 p | 239 | 45
-
Bài giảng Địa lý kinh tế - Xã hội đại cương - Phần 2
20 p | 357 | 37
-
Bài giảng Địa lý kinh tế Việt Nam: Chương 1 - GV Trần Thu Hương
89 p | 259 | 33
-
Bài giảng Địa lý kinh tế Việt Nam: Chương 3 - GV Trần Thu Hương
61 p | 179 | 32
-
Bài giảng Địa lý kinh tế Việt Nam: Bài mở đầu - GV Trần Thu Hương
36 p | 154 | 27
-
Bài giảng Địa lý kinh tế: Chương 3 - Hoàng Thu Hương
29 p | 143 | 11
-
Bài giảng Địa lý kinh tế - ThS. Hồ Kim Chi
119 p | 111 | 11
-
Bài giảng Địa lý kinh tế - xã hội đại cương 1 - ĐH Phạm Văn Đồng
101 p | 77 | 10
-
Bài giảng Địa lý kinh tế - xã hội đại cương 2 - ĐH Phạm Văn Đồng
53 p | 52 | 7
-
Bài giảng Địa lý kinh tế: Chương 1 - Các khái niệm cơ bản
62 p | 90 | 7
-
Bài giảng Địa lý kinh tế - ThS. Trần Thị Minh Châu
90 p | 39 | 6
-
Bài giảng Địa lý kinh tế và xã hội - Nguyễn Thành Ý
50 p | 25 | 4
-
Bài giảng Địa lý kinh tế xã hội đại cương - Chương 1: Mở đầu
14 p | 144 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn