intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Địa lý kinh tế Việt Nam: Chương 1 - GV Trần Thu Hương

Chia sẻ: Bin Bin | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

262
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam là nội dung chính của chương 1 thuộc Bài giảng Địa lý kinh tế Việt Nam. Bài giảng trình bày các vấn đề về: môi trường và phát triển, đánh giá giá trị kinh tế các điều kiện tự nhiên của Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Địa lý kinh tế Việt Nam: Chương 1 - GV Trần Thu Hương

  1. ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA QUẢN TRỊ CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CỦA VIỆT NAM GV: Trần Thu Hương
  2. I. MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN 1. Khái niệm môi trường 2. Khái niệm về tài nguyên 3. Mối quan hệ giữa tài nguyên và môi trường 4. Chiến lược bảo vệ môi trường
  3. 1. KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG - Đối với cơ thể sống thì môi trường sống là tổng hợp những điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng tới một vật thể hoặc một sự kiện - Vd: Với con người là tổng hợp các điều kiện vật lý, sinh học, hoá học, kinh tế, xã hội bao quanh… - ..
  4. Về mặt vật lý Trái đất gồm: - Thạch quyển - Thuỷ quyển - Khí quyển - Sinh quyển
  5. 1. KHÁI NiỆM MÔI TRƯỜNG - Về mặt vật lý Trái đất gồm có - Thạch quyển: chỉ phần rắn của trái đất tới độ sâu khoảng 60 km - Thuỷ quyển: tạo nên bởi các đại dương, biển, ao hồ, băng tuyết… - Khí quyển: với không khí, các loại khí khác bao quanh trái đất - Sinh quyển: bao gồm những cơ thể sống
  6. 1. KHÁI NiỆM MÔI TRƯỜNG - Môi trường tự nhiên: gồm các nhân tố thiên nhiên, tồn tại khách quan ngoài ý muốn của con người - Môi trường xã hội: bao gồm các nhân tố tạo nên bởi mối quan hệ giữa người với người - Môi trường nhân tạo: gồm những nhân tố vật lý, sinh hoạt xã hội do con người tạo nên và chịu sự chi phối của con người => Ba loại môi trường này cùng tồn tại, tương tác chặt chẽ với nhau
  7. 2. KHÁI NiỆM VỀ TÀI NGUYÊN TN bao gồm tất cả các nguyên liệu, năng lượng, thông tin có trên Trái đất và trong không gian vũ trụ liên quan, mà con người có thể sử dụng phục vụ cuộc sống và phát triển Trong sử dụng cụ thể: TN được chia thành: TN đất, nước, TN lao động.. Theo khả năng tái tạo: được phân làm 2 loại TN tái tạo được TN không tái tạo được
  8. TÀI NGUYÊN KHÔNG TÁI TẠO ĐƯỢC Được tồn tại một cách hữu hạn, sẽ mất đi hoặc hoàn toàn bị biến đổi, không còn giữ được tính chất ban đầu sau quá trình sử dụng Vd: TN khoáng sản, TN gen di truyền có thể mất đi
  9. TÀI NGUYÊN TÁI TẠO ĐƯỢC Là TN dựa vào nguồn năng lượng được cung cấp hầu như là liên tục và vô tận từ vũ trụ vào Trái đất và trật tự thiên nhiên, nguồn thông tin vật lý và sinh học đã hình thành và tiếp tục tồn tại, sinh sôi, nảy nở và chỉ mất đi khi không còn nguồn năng lượng Vd: Đất, nước ngọt, sinh vật Được chia làm 2 loại: TN Hữu hạn và TN vô hạn
  10. TN TÁI TẠO ĐƯỢC Có thể phục hồi (nước, thổ nhưỡng, ĐTV) Không thể phục hồi ( quặng, mỏ)
  11. 3. MỐI QH GiỮA MÔI TRƯỜNG & PHÁT TRIỂN - Môi trường là tổng hợp các điều kiện sống của con người - Phát triển là quá trình cải tạo và cải thiện các điều kiện đó => Môi trường và phát triển có mối quan hệ trặt trẽ. Môi trường là địa bàn và đối tượng của phát triển
  12. 4. CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Là mục tiêu mang tính toàn cầu . Do sức ép tăng dân số, sức sản xuất càng phát cao=> suy kiệt TNTN. Nên: Sử dụng tối ưu các TNTN, Phân bố sản xuất và dịch vụ, dân cư hợp lý theo lãnh thổ Lựa chọn các quy hoạch vùng tối ưu Tập trung hoá sản xuất và chuyên môn hoá sản xuất hợp lý theo vùng
  13. II. ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ KINH TẾ CÁC ĐiỀU KiỆN TỰ NHIÊN CỦA VN 1. Vị trí địa lý 2. Địa hình 3. Khí hậu 4. Thuỷ văn 5. Đất đai 6. Rừng 7. Khoáng sản 8. Biển
  14. 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Điểm cực Bắc : 23o 22’ Điểm cực Tây Điểm cực đ 102o 8’ 109o 27 Điểm cực Nam : 08o 30’ Tổng Diện tích đất Việt Địa hình tự nhiên Nam 331.051,4 km². Việt Nam
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2