intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Địa vị pháp lý của giám đốc doanh nghiệp - TS. Phan Chí Hiếu

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:65

75
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Địa vị pháp lý của giám đốc doanh nghiệp được biên soạn nhằm cung cấp cho các bạn những kiến thức về các loại hình doanh nghiệp (DN) theo pháp luật Việt Nam; cơ sở xác định địa vị pháp lý cho Giám đốc DN; giám đốc đối với việc góp vốn, chuyển nhượng vốn góp trong DN; giám đốc với việc tổ chức quản lý nội bộ DN

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Địa vị pháp lý của giám đốc doanh nghiệp - TS. Phan Chí Hiếu

  1. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ  CỦA GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP TS. Phan Chí Hiếu Trường Đại học Luật Hà Nội
  2. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH: 1. Các loại hình doanh nghiệp (DN) theo pháp  luật Việt Nam.  2. Cơ sở xác định địa vị pháp lý cho Giám đốc  DN. 3. Giám đốc đối với việc góp vốn, chuyển  nhượng vốn góp trong DN. 4. Giám đốc với việc tổ chức quản lý nội bộ  DN.
  3. 1. Các loại hình DN theo pháp luật  Việt Nam   Công ty TNHH (nhiều thành viên, một thành viên);  Công ty cổ phần;  Công ty hợp danh;  Doanh nghiệp tư nhân;  Hợp tác xã;  Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (DNLD và DN  100% vốn nước ngoài);  Công ty nhà nước.
  4. CÔNG TY TNHH CÓ 2 TV TRỞ LÊN  Có tư cách pháp nhân;  Thành viên là tổ chức, cá nhân với số lượng tối  thiểu là 2 và tối đa là 50;  Chịu TNHH trong kinh doanh;  Phần  vốn  góp  của  thành  viên  bị  hạn  chế  chuyển nhượng cho người ngoài;  Vốn điều lệ không chia thành cổ phần. Công ty  không  được  phát  hành  cổ  phần  để  công  khai  huy động vốn trong công chúng.
  5. CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN   Công ty TNHH có một thành viên duy nhất  (Luật DN 1999 quy định thành viên duy nhất  phải là tổ chức có tư cách pháp nhân; Luật DN  2005 cho phép một cá nhân cũng có thể thành  lập Cty TNHH một TV);  Có đầy đủ các đặc điểm của Cty TNHH có 2  TV trở lên (có tư cách pháp nhân, chịu TNHH  trong kinh doanh, hạn chế chuyển nhượng vốn,  không phát hành cổ phần...). 
  6. CÔNG TY CỔ PHẦN   Có tư cách pháp nhân;  Chịu trách nhiệm hữu hạn;  Vốn điều lệ được chia thành cổ phần; người  sở hữu cổ phần là cổ đông (thành viên công ty);  Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân với số  lượng tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng  tối đa;  Cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần  cho người khác, trừ một số trường hợp không  được chuyển nhượng hoặc bị hạn chế chuyển  nhượng;
  7. Công ty hợp danh  Có ít nhất 2 thành viên hợp danh là cá nhân có  trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp;  Thành viên hợp danh liên đới chịu trách nhiệm vô  hạn;  CTy HD có thể có TV góp vốn; TV góp vốn chịu  TNHH;  Có tư cách pháp nhân (Luật DN 1999 không thừa  nhận CTy HD là pháp nhân);  Không được phát hành chứng khoán.
  8. Doanh nghiệp tư nhân  Do một cá nhân làm chủ sở hữu (Luật DN  2005  quy định rõ 1 cá nhân chỉ là chủ của 1  DNTN);  Chủ DNTN chịu trách nhiệm trước các khoản  nợ và nghĩa vụ tài sản của DN bằng toàn bộ  tài sản của mình (TNVH);  Không có tư cách pháp nhân; chủ DNTN là  nguyên đơn, bị đơn trước Toà án, trước trọng  tài.
  9. Doanh nghiệp nhà nước:   Tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ  vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối;  Nhà nước quản lý trực tiếp hoặc có khả năng chi  phối DN;  Được tổ chức dưới các hình thức pháp lý khác  nhau như:  Cty nhà nước;  Cty TNHH nhà nước; CTy CP nhà nước; các DN khác  mà nhà nước nắm quyền chi phối (hơn 50% vốn điều  lệ).
  10. Các loại DNNN:  CTy nhà nước (giống DNNN trước đây);  CTy TNHH nhà nước một thành viên;  CTy TNHH nhà nước 2 TV trở lên;  CTy CP nhà nước;  CTy TNHH, CTy CP và các DN khác mà  Nhà nước nắm giữ hơn 50% vốn điều lệ.
  11. Công ty nhà nước:  Là DNNN do NN đầu tư toàn bộ vốn để trực  tiếp thành lập;  NN nắm quyền sở hữu tài sản; bản thân CTy  NN không có quyền sở hữu tài sản;  Là đối tượng quản lý trực tiếp của nhà nước;  Có tư cách pháp nhân;   Chịu TNHH trong kinh doanh. (Lưu ý: Hiện nay các cty NN đã chuyển thành cty  TNHH, cty CP). 
  12. Hợp tác xã  Là tổ chức kinh tế tự chủ của các xã viên;  Xã viên có thể là cá nhân, hộ gia đình,  pháp nhân cùng góp vốn, góp sức;  Phương thức hợp tác trong HTX có thể là  kinh doanh tập trung hoặc không tập  trung;  Có tư cách pháp nhân;  Chịu TNHH trong kinh doanh.
  13. DN có vốn đầu tư nước ngoài  (DNLD, DN 100% vốn nước ngoài)  DN thuộc sở hữu 1 phần (DNLD) hoặc  toàn bộ (DN 100% vốn đầu tư nước  ngoài) của nhà đầu tư nước ngoài;  Tổ chức dưới hình thức CTy TNHH; Cty  CP hoặc các hình thức khác;  Là tổ chức kinh tế của Việt Nam.
  14. Tình huống 1: Xác định loại hình DN 1. Cty NN A cổ phần hoá; NN vẫn nắm 51% vốn  điều lệ. 2. Cty NN A cổ phần hoá: Nhà nước nắm 51%  vốn điều lệ; nhà đầu tư nước ngoài nắm 20%  vốn điều lệ. 3. Pacific Airlines có 9 thành viên đều là Cty NN. 4. Cty Nhật bản góp vốn với Cty NN của Việt  Nam để thành lập DN mới trên lãnh thổ Việt  Nam. 5. Cty TNHH A đầu tư vốn thành lập một DN  mới. 
  15. Những vấn đề cần lưu ý liên quan đến  các loại hình DN:   Tư cách pháp lý của doanh nghiệp:  DN có tư cách pháp nhân;   DN không có tư cách pháp nhân.  Chế độ chịu trách nhiệm của doanh nghiệp:   DN chịu TNHH;  DN chịu TNVH.  Hình thức liên kết của doanh nghiệp:   DN và các đơn vị phụ thuộc;  Mô hình CTy mẹ ­ CTy con.
  16. Ý nghĩa thực tiễn của tư cách pháp nhân  Được pháp luật thừa nhận là một chủ thể pháp  lý, được nhân danh mình tham gia các quan hệ  một cách độc lập;  Có tài sản riêng, độc lập với tài sản của các tổ  chức, cá nhân khác;  Có khả năng chịu trách nhiệm độc lập bằng tài  sản của mình.   DN có tư cách pháp nhân: Cty NN, Cty TNHH, Cty CP,  Cty HD, HTX, DNLD, DN 100% vốn ĐTNNg.  DN không có tư cách pháp nhân: DNTN.
  17. Chế độ chịu TNHH:  Khả năng của DN chịu trách nhiệm trước các  khoản nợ và nghĩa vụ tài sản tạo ra từ hoạt  động kinh doanh bằng toàn bộ tài sản của  mình: DN không chịu trách nhiệm thay cho Chủ  sở hữu; Chủ sở hữu không chịu trách nhiệm  thay cho DN.  Các DN chịu TNHH gồm: Cty NN, Cty TNHH,  Cty CP, HTX, DNLD, DN 100% vốn ĐTNNg.
  18. Tình huống 3: A, B, C góp vốn thành lập Cty TNHH nhiều thành  viên với vốn điều lệ 2 tỷ đ. A cam kết góp 1 tỷ  đ; B góp 500 tr đ bằng hiện vật; C góp 500 tr đ  bằng tiền mặt. Sau khi đăng ký kinh doanh, A,  B, C đã hoàn tất nghĩa vụ góp vốn. Sau một  thời gian hoạt động, CTy thua lỗ và tạo ra  khoản nợ là 2 tỷ đồng, trong khi tài sản của  CTy chỉ còn lại 1 tỷ. 1. Khả năng thu hồi nợ của các chủ nợ ntn?  2. A, B, C có phải góp thêm vốn theo tỷ lệ để trả  nợ cho Cty hay không? 
  19. Chế độ chịu TNVH:  Nghĩa vụ trả nợ của DN không bị giới hạn  trong bất kỳ phạm vi tài sản nào, khi tạo ra  nợ thì DN phải dùng toàn bộ tài sản của  mình để thanh toán; nếu tài sản của DN  không đủ trả nợ thì các Chủ sở hữu DN  phải trả nợ thay.  Các DN chịu TNVH gồm: CTy hợp danh và  doanh nghiệp tư nhân.
  20. Tình huống 4: A, B, C góp vốn thành lập Cty HD với vốn điều lệ  2 tỷ đ. A cam kết góp 1 tỷ đ; B góp 500 tr đ  bằng hiện vật; C góp 500 tr đ bằng tiền mặt.  Sau khi đăng ký kinh doanh, A, B, C đã hoàn tất  nghĩa vụ góp vốn. Sau một thời gian hoạt  động, CTy thua lỗ và tạo ra khoản nợ là 2 tỷ  đồng, trong khi tài sản của CTy chỉ còn lại 1  tỷ. 1. Khả năng thu hồi nợ của các chủ nợ ntn?  2. A, B, C có phải trả nợ thay cho Cty hay không? 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2