intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Điều trị tiêu sợi huyết ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp - BS. Mai Duy Tôn

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:24

142
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Điều trị tiêu sợi huyết ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp bao gồm những nội dung về cơ sở dùng thuốc tiêu sợi huyết; chỉ định; chống chỉ định; kiểm soát huyết áp; cách thức tiến hành; liều dùng; các nguy cơ và lợi ích khi điều trị tiêu sợi huyết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Điều trị tiêu sợi huyết ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp - BS. Mai Duy Tôn

  1. ĐIỀU TRỊ TIÊU SỢI HUYẾT Ở BỆNH  NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP BS.Mai Duy Tôn Khoa Cấp cứu Bệnh viện Bạch mai
  2. NỘI DUNG • Cơ sở dùng thuốc tiêu sợi huyết • Chỉ định • Các chống chỉ định  • Kiểm soát huyết áp • Cách thức tiến hành • Liều dùng • Các nguy cơ và lợi ích
  3. CƠ SỞ DÙNG THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT Kết quả nghiên cứu NINDS pha 1 và 2
  4. CƠ SỞ DÙNG THUỐC TIÊU SỢI HUYẾT
  5. CÁC CHỈ ĐỊNH • Tuổi >=18 tuổi • Thời gian khởi phát đột quỵ đến khi dùng thuốc  ≤ 180 phút • Chẩn đoán nhồi máu não cấp với 4 
  6. CÁC CHỐNG CHỈ ĐỊNH 1. Các  triệu  chứng(TC)  khởi  phát  đột  quỵ  >  3giờ  hoặc không chắc chắn về thời gian 2. Các  TC  đột  quỵ  nhẹ,  đơn  thuần  hoặc  cải  thiện  nhanh 3. Khởi phát có DH co giật 4. Không  chụp  CT  sọ  không  cản  quang  hoặc  có  bằng chứng chảy máu trên CT sọ não 5.  Các TC đột quỵ gợi ý xuất huyết dưới nhện mặc  dù CT sọ não bình thường 6. Hình ảnh CT sọ: Nhồi máu não lớn (> 1/3bán cầu)
  7. CÁC CHỐNG CHỈ ĐỊNH 7. Bn có khiếm khuyết TK lớn (điểm NIHSS > 22) 8. Chấn thương hoặc chảy máu tiến triển 9. Tiền  sử  đột  quỵ,  chấn  thương  đầu  nặng,  nhồi  máu cơ tim hoặc phẫu thuật sọ não trong 3 tháng  gần đây 10. Có tiền sử xuất huyết não 11. Tiền  sử  chảy  máu  tiêu  hoá,  tiết  niệu  trong  vòng  21 ngày 12. Tiền  sử  chấn  thương  lớn  hoặc  phẫu  thuật  lớn  trong 14 ngày
  8. CÁC CHỐNG CHỈ ĐỊNH 13. Chọc  dò  tuỷ  sống  hoặc  động  mạch  ở  nơi  không  ép được trong 7 ngày 14. Có  bệnh  lý  nội  sọ  (dị  dạng  động  tĩnh  mạch,  túi  phình) 15. Có bất thường về  đường huyết ( 400mg/dl) 16. Số lượng tiểu cầu   185mmHg hoặc HA tâm trương > 110mmHg) 18. Điều trị thuốc chống đông gần đây với INR > 1.5  giây
  9. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH  TẠI KHOA CẤP CỨU • Xác định những bệnh nhân có triệu chứng đột quỵ  cấp • Khởi phát  95% • Đặt đường truyền cỡ 18 gauge và lấy 3 ống xét  nghiệm • Ghi điện tâm đồ • Nhanh chóng chụp CT/MRI cấp cứu
  10. ĐÁNH GÍA CỦA BÁC SĨ • Khám bệnh nhân và khẳng định chẩn đoán • Thảo luân các nguy cơ/lợi ích với Bn và gia đình, kí  cam kết điều trị • Xem xét các tiêu chuẩn chỉ định và loại trừ • Đánh giá điểm NIHSS và Rankin • Cân bệnh nhân và tính liều dùng • Xem xét các kết quả xét nghiệm máu và CT • Chuẩn bị bơm tiêm điện, máy theo dõi.. để dùng  thuốc
  11. LIỀU DÙNG • Mỹ và châu Âu: liều dùng 0,9mg/kg, không quá  90mg • Nhật bản: liều dùng 0,6mg/kg, không quá 60mg • Bolus 10% tổng liều/1 phút, truyền 90% còn lại  trong 60 phút
  12. • 600 bệnh nhân dùng thuốc • Xuất huyết não có triệu chứng trong 36h: 3,8% • mRS ≤ 1: 40,6% • Tử vong : 7,2%
  13. THEO DÕI SAU DÙNG THUỐC • Đánh giá các DH thần kinh, đo HA mỗi  15phút/1lần trong khi truyền, sau đó  30phút/1lần trong 6giờ và mỗi 1giờ/1lần cho  đến đủ 24h • Nếu Bn đột ngột thay đổi các DH thần kinh,  giảm ý thức, đau đầu mới xuất hiện, buồn  nôn, nôn, tăng HA đột ngột dừng truyền  ngay lập tức và cho Bn chụp CT sọ
  14. THEO DÕI SAU DÙNG THUỐC • Nếu HA tâm thu  ≥ 180mmHg và HA tâm trương ≥  105mmHg TD chặt hơn và ĐT ngay để duy trì HA 
  15. KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP • Mục tiêu: HA 
  16. NGUY CƠ CỦA TPA  Xuất huyết nội sọ có biến chứng 6.4% so với nhóm  chứng là 0,6%  Phù mạch máu: 5,4%  Tuy nhiên với liều 0,6mg/kg  tỉ lệ xuất huyết  nội sọ chỉ 3,8%
  17. PHÂN LOẠI XUẤT HUYẾT CHUYỂN  DẠNG
  18. XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG XUẤT HUYẾT NỘI  SỌ • Dừng truyền rtPA nếu đang truyền • Duy trì Fibrinogen > 100ml/dl bằng Cryoprecipitate  • Kiểm tra Fibrinogen ngay lập tức và mỗi 6 giờ • Truyền 10­20 đơn vị Cryo (mỗi 1 đơn vị sẽ làm tăng  Fib 5­10mg/dl) • Sử dụng Plasma tươi đông lạnh nếu không có Cryo  (tỉ lệ 1:1) • Truyền tiểu cầu nếu thấp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2