intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Điều trị can thiệp thì đầu nhồi máu cơ tim cấp tại BV Đa khoa Khánh Hòa 4/2009 đến 4/2010 - Ths. BS. Huỳnh Văn Thưởng

Chia sẻ: ViMarkzuckerberg Markzuckerberg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài giảng là trình bày nghiên cứu cho việc xác định thời gian cửa-bóng trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp đến can thiệp tại BV Khánh Hòa; Xác định tỷ lệ BN đạt thời gian cửa-bóng 120 phút. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Điều trị can thiệp thì đầu nhồi máu cơ tim cấp tại BV Đa khoa Khánh Hòa 4/2009 đến 4/2010 - Ths. BS. Huỳnh Văn Thưởng

  1. ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP THÌ ĐẦU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP TẠI BV ĐA KHOA KHÁNH HÒA 4/2009 đến 4/2010 Ths-BS Huỳnh văn Thưởng và tập thể Khoa Hồi Sức Cấp Cứu Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  2. SƠ BỘ QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH TMCT KHÁNH HÒA • 2005: Kế hoạch phát triễn chuyên ngành tim mạch can thiệp. • 2006: Gửi nhân sự đi đào tạo ở BV Chợ Rẫy. • 02/2009: Khai trương Đơn Vị Tim Mạch Can Thiệp thuộc khoa Hồi Sức Cấp Cứu Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  3. Các thủ thuật đã thực hiện tại đơn vị TMCT - HSCC Khánh Hòa • Chụp và can thiệp động mạch vành thường quy ( từ 02/ 2009). • Chụp và can thiệp động mạch vành cấp cứu ( từ 04/ 2009). • Chụp động mạch thận ( từ 02/ 2009). • Chụp động mạch cảnh và các động mạch ngoại biên ( từ 02/ 2009). • Đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn ( từ 02/ 2009). • Đóng luồng thông các bệnh tim bẩm sinh : Thông liên nhĩ, còn ống động mạch ( từ 02/ 2010), Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  4. (1) • Nhồi máu cơ tim (NMCT) là một bệnh thường gặp ở các nước phát triển, nó còn là một trong những bệnh tim hàng đầu gây tử vong, nhất là ở những người lớn tuổi. • Ở Mỹ khoảng 1.5 triệu người bị NMCT cấp mỗi năm ,tỷ lệ tử vong gần 30% với hơn một nữa chết trước khi vào viện ; 5 -10% cuả những người được điều trị khỏi chết trong năm đầu sau NMCT. Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  5. (2) – ng. – . – nh bằng pp can thiệp thì đầu qua da. – nh. Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  6. (3) - – ng. - Rút ngắn thời gian cửa bóng sẽ làm giảm tỉ lệ tử vong và biến chứng ở bệnh nhân NMCT cấp. => - nh can thiệp cấp cứu. Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  7. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định thời gian cửa- bóng trên BN NMCTcấp đến can thiệp tại BV Khánh Hòa - Xác định tỷ lệ BN đạt thời gian cửa-bóng 120 phút. Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  8. Thiết kế nghiên cứu • Nghiên cứu quan sát, mô tả, cắt ngang, • Thông tin thu thập bao gồm: 1) Thời gian cửa-bóng 2) Tỷ lệ bệnh nhân nhồi máu cơ tim có ST chênh lênđược can thiệp mạch vành qua da trong vòng 120 phút. Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  9. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU(1) Tiêu chuẩn nhận bệnh - Bệnh nhân bị đau thắt ngực, tuổi ≥18, đến bệnh viện trong vòng 24 giờ kể từ khi đau ngực và ECG đầu tiên có ST chênh lên hay có blốc nhánh trái mới xuất hiện. - Bệnh nhân ký thỏa thuận tham gia nghiên cứu Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  10. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU (2) Tiêu chuẩn loại trừ: - Bệnh nhân không được chẩn đoán là nhồi máu cơ tim ST chênh lên sau khi nhập viện . - Bệnh nhân không đau thắt ngực, thời gian khởi phát không xác định hay ECG không điển hình. - Bệnh nhân nhập viện sau 24 giờ. Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  11. nh(1) • Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nhận bệnh được nhận liên tiếp nhau vào nghiên cứu. • Thời gian tiến hành:12 tháng (từ tháng 04/2009 – 04/2010). Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  12. nh(2) c thu nhận Từ 04/2009 – 04/2010: 58 BN i 10 BN không can thiệp cấp cứu: • Điều trị nội’ • Can thiệp cứu vãn • Chuyển mỗ bắc cầu ch 48 BN Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  13. Phân tích thống kê • Thời gian cửa- bóng được mô tả bằng trung bình, với độ lệch chuẩn. • Mô tả thống kê sẽ được thực hiện bằng phần mềm SPSS for window 17.0. • Thống kê có ý nghĩa khi p < 0,05 Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  14. Kết Quả và Bàn Luận(1) • (25%) • nh : 60 ( 12) i nhỏ nhất 33. + Tuổi lớn nhất 86. • Nguồn chuyển đến: CHỢ RẪY KHÁNH HÒA – n: 85% 17% – n: 12% 52% – Nội viện: 03% 31% Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  15. Kết Quả và Bàn Luận(2)  sau CMV: t: 82.7% (48 bn) n: 6,9% (4 bn) u: 6,9% (4 bn) Nội Khoa: 2,5% (2 bn) Mổ bắc cầu, Nội khoa 6.90% PCI nguyên phát Nội khoa, PCI cứu vãn, 2.50% PCI cứu vãn 6.90% Mổ bắc cầu PCI nguyên phát, 82.70% Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  16. Kết Quả và Bàn Luận(3) Yếu tố nguy cơ. Rối loạn lipid máu 90% 90% 80% Lớn tuổi 70% 60% Thuốc lá 60% Tăng HA 60% 50% ĐTĐ 50% 40% 40% 30% Béo phì 15% 20% 10% 0% Rối loạn lipid máu Lớn tuổi Tăng HA Béo phì Đái tháo đường Thuốc lá © CM Gibson 2006
  17. Kết Quả và Bàn Luận(4) Vị trí tổn thương % LAD 38,8 LCX 2,1 RCA 10,2 LAD+LCX 6,1 LAD+RCA 26,5 LAD+LCX+RCA 14,3 Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  18. Kết Quả và Bàn Luận(5) Vị trí can thiệp % LAD 59,2 LCX 6,2 RCA 28,6 Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  19. Kết Quả và Bàn Luận(6) BV KHÁNH HÒA BV CHỢ RẪY Thời gian cửa bóng 131ph 114.5. TB ( nhỏ nhất 60ph, lớn nhất 210ph) . Thời gian cửa bóng 120 ph. 112 ph TB (giờ hành chánh) Thời gian cửa bóng 140 ph . 119,4 ph TB( giờ nghĩ) Tỷ lệ bn có thời gian 28% 58% cửa bóng < 120 ph Thời gian làm thủ 50 ph 39.5 ph thuật TB Bệnh viện Khánh Hòa © CM Gibson 2006
  20. i gian can thiệp (Time) P=0.04 P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2