intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Điều trị viêm tụy cấp

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

127
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là bài giảng Điều trị viêm tụy cấp, mời các bạn tham khảo bài giảng để nắm bắt được những kiến thức về cách điều trị hỗ trợ triệu chứng, giảm mức độ viêm, dự phòng, phát hiện sớm và điều trị các biến chứng của bệnh viêm tụy cấp. Với các bạn chuyên ngành Y thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Điều trị viêm tụy cấp

  1. Điều trị viêm tụy cấp
  2. Mục tiêu chung • điều trị hỗ trợ triệu chứng • giảm mức độ viêm • dự phòng, phát hiện sớm và điều trị các  biến chứng
  3. Viêm tụy cấp thể nhẹ: • nhịn ăn, đặt xông dạ dày giúp giảm đau, giảm  các triệu chứng buồn nôn, nôn và chướng bụng. • cung cấp nước và điện giải TM • giảm đau: có thể dùng Meperidine, ít gây co thắt  cơ vòng Oddi hơn các dẫn xuất của Opiace khác. • kháng sinh trong trường hợp nguyên nhân do giun  hoặc do sỏi • cung cấp năng lượng bằng các dung dịch giàu  năng lượng • cho ăn nhẹ trở lại (giảm đau, bụng đỡ chướng  và Amylase máu giảm)
  4. Viêm tụy cấp nặng Mục đích điều trị: • đảm bảo chức năng sống • giảm mức độ viêm • ngăn ngừa và điều trị nhiễm trùng • dự phòng, phát hiện sớm và điều trị các  biến chứng
  5. Các biện pháp cụ thể • Nhịn ăn, đặt xông dạ dày hút cách quãng • Bồi phụ dịch và điện giảI • trong thể nặng, việc bù dịch cần sớm và  đầy đủ trong các giờ đầu có vai trò hết  sức quan trọng, nếu cần đặt đường tĩnh  mạch trung tâm để theo dõi.
  6. Kháng sinh • Cần sử dụng sớm và phối hợp trong các thể có  hoại tử, nhiễm trùng. • Imipenem­Cilastatine thâm nhập vào mô tụy rất  tốt và khống chế nhiễm trùng rất tốt, liều dùng :  25­50 mg/kg/ ngày , truyền TM chia 3­4 lần. • Một số tác giả khác thích sử dụng Metronidazole  ­Levofloxacin với liều như sau: • ­         Metronidazole : 25­50 mg/kg/ng • ­         Levofloxacin (TAVANIC): 500­1000  mg/ngày truyền  TM.
  7. Điều trị các biến chứng: • Suy thận cấp: chạy thận nhân tạo hoặc  lọc màng bụng • Suy hô hấp cấp:  thường do hội chứng rối  loạn hô hấp cấp (ARDS) cần thông khí cơ  học
  8. Nuôi dưỡng • Trong viêm tụy hoại tử hoại tử nặng, cần  nuôi dưỡng sớm, tránh tình trạng dị hóa  protein.  • Việc nuôi dưỡng thực hiện qua đường  truyền trong những ngày đầu
  9. Một số điều trị khác  • Các thuốc ức chế hoạt hóa các protease : ­   Aprotinine ­   Gabexate • Các thuốc làm giảm tiết ở tụy : Atropin,  Somatostatin  • Chống viêm như Indomethacine 
  10. Điều trị nguyên nhân  • Xổ giun đũa hoặc gắp giun qua nội soi. • ERCP: Nếu có các bằng chứng về thăm dò  hình ảnh và xét nghiệm về nguyên nhân  sỏi đường mật thì cần chỉ định ERCP phối  hợp cắt cơ tròn Oddi để lấy sỏi qua nội  soi.
  11. • Điều trị ngoại khoa • Chỉ định trong các trường hợp sau – Thủng ống tụy – Nang giả tụy – Áp xe tụy – Sỏi túi mật
  12. Điều trị ổ hoại tử nhiễm khuẩn hoặc áp xe  tụ y • Imipenem 25­50 mg/kg/ngày • Metronidazole + quinolone tĩnh mạch trong 10­14  ngày • khuếch tán tốt vào mô tụy và có khả năng ức  chế nhiều chủng vi khuẩn (Gram âm, kỵ khí,  cầu khuẩn ruột và hiếm hơn là tụ cầu vàng) • cần lưu ý bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn đa đề  kháng kháng sinh sau đó. • Các ổ nhiễm khuẩn khu trú, đặc biệt là áp xe  cần được chọc hút dưới CT­scan hoặc siêu âm,  nếu có bch nhiễm nhuẩn thì cần phẫu thuật  nhanh chóng để loại bỏ ổ nhiễm khuẩn, hút hết  sản phẩm hoại tử và dẫn lưu ổ áp xe.
  13. Vấn đề nuôi dưỡng: • Nuôi dưỡng cần được lưu ý đặt ra trong trường  hợp bệnh nhân chưa thể ăn trở lại trong 7 ngày. • có thể phối hợp các dung dịch giàu năng lượng ,  kể cả lipid trong cas lipid máu 
  14. Turner
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1