intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chăm sóc người bệnh viêm tụy cấp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Chăm sóc người bệnh viêm tụy cấp" nhằm mục đích giúp người học trình bày được nguyên nhân, triệu chứng và hướng điều trị bệnh viêm tụy cấp ở người lớn; biết cách chăm sóc người lớn bệnh viêm tụy cấp. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chăm sóc người bệnh viêm tụy cấp

  1. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM TỤY CẤP
  2. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Kiến thức 1. Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng và hướng điều trị bệnh viêm tụy cấp ở người lớn (CĐRMH 01). 2. Trình bày được cách chăm sóc người lớn bệnh viêm tụy cấp (CĐRMH 01). - Kỹ năng: 3. Đưa ra được các chẩn đoán chăm sóc, lựa chọn chẩn đoán chăm sóc ưu tiên và lập kế hoạch chăm sóc người bệnh viêm tụy cấp trong bài tập tình huống (CĐRMH 2, 3).
  3. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: 4. Thể hiện được tính tích cực, khả năng hợp tác hiệu quả với các thành viên trong nhóm học tập. Sử dụng tốt công nghệ thông tin để giải quyết bài tập. (CĐR 6,9)
  4. Đại cương
  5. Nguyên nhân gây viêm tụy cấp Bệnh lý đường mật và rượu là hai nguyên nhân nhiều nhất, ngoài ra là các yếu tố khác như sau PT, chấn thương, do thuốc và nhiễm độc, bất thường về hình thái học của tụy, bệnh mạn tính của tụy, nhiễm trùng... Nhiều TH ko rõ ng. nhân VN: bệnh lý đường mật như sỏi đường mật, sỏi túi mật, giun chui ống mật, ống tụy là những nguyên nhân thường gặp của viêm tụy cấp
  6. Triệu chứng cơ năng - Đau bụng: là TC cơ năng quan trọng, chủ yếu của viêm tụy cấp, gặp ở hầu hết mọi trường hợp. - Đau có thể âm ỉ nhưng thường đau đột ngột, dữ dội vùng thượng vị, hạ sườn trái hay quanh rốn, đau lan lên ngực và vai trái, lan ra sau lưng, vùng sườn thắt lưng trái. Cơn đau có thể đôi lúc dịu đi, thường sau 24 – 48 giờ hay nhiều ngày sau
  7. Triệu chứng cơ năng - Buồn nôn và nôn: 50 -80% các trường hợp. - Chất nôn là thức ăn, dịch mật hay dịch tiêu hóa với mức độ nhiều ít khác nhau, nếu nôn nhiều sẽ dẫn đến mất nước và điện giải.
  8. Triệu chứng cơ năng - Bí trung đại tiện thường gặp và không hoàn toàn nhưng có khi có tắc ruột cơ năng thực sự. - Khó thở và thở nhanh trên 30 lần/phút gặp ở khoảng 50% số bệnh nhân.
  9. Triệu chứng toàn thân - NB trong tình trạng kích thích, lo âu và trường hợp nặng có ý thức lẫn lộn. -Trường hợp viêm tụy cấp hoại tử chảy máu NB có tình trạng sốc, mất nước, nhịp tim nhanh, huyết áp thấp. -Sốc do đau, giảm khối lượng tuần hoàn do hiện tượng thấm dịch viêm, thoát dịch do giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch, do giảm sức co bóp của tim do độc chất từ sự phân hủy các chất.
  10. Triệu chứng thực thể - Bụng trướng trong trường hợp giảm nhu động ruột hay liệt ruột. - Co cứng thành bụng thường khu trú trên rốn. Có thể thấy phản ứng thành bụng khu trú trên rốn và hạ sườn phải hay lan tỏa khắp bụng - Dấu hiệu cảm ứng phúc mạc - Điểm sườn lưng trái đau (dấu hiệu Mayo – Robson), nhưng cũng có NB đau điểm sườn lưng phải hay cả hai bên.
  11. Triệu chứng thực thể - Xuất hiện xanh tím hay nhạt quanh rốn (dấu hiệu Cullen) hoặc ở mạn sườn (thể hiện mức độ trầm trọng của bệnh). - Nghe thấy giảm hoặc mất nhu động ruột - Vàng da thường ít gặp - Khám phổi có dấu hiệu tràn dịch màng phổi.
  12. Triệu chứng cận lâm sàng - Amylase máu: tăng 2,5 lần/ 6 giờ đầu; đạt cao nhất trong 24 – 48 giờ và kéo dài 4 – 7 ngày, rồi trở về bình thường khoảng 6 – 10 ngày. - Amylaza máu trở về bình thường sớm là dấu hiệu bệnh thuyên giảm nhanh, nếu sau ngày thứ 10 còn cao có thể có biến chứng nang giả, áp xe. - Amylase nước tiểu: bắt đầu tăng sau 24 giờ với tỷ lệ cao hơn và tồn tại lâu hơn. - Lipase máu: tăng
  13. Triệu chứng cận lâm sàng  Calci máu: giảm trong viêm tụy cấp nặng, nếu
  14. Triệu chứng cận lâm sàng  - Bạch cầu tăng có thể tới 15 – 20 nghìn/mm3  - Hồng cầu và huyết sắc tố giảm, hematocrit lại có thể tăng vì thoát dịch.  - Chụp bụng không chuẩn bị tư thế đứng có hai dấu hiệu âm tính quan trọng là không có liềm hơi và không có hình ảnh mức nước – mức hơi của tắc ruột cơ học.
  15. Triệu chứng cận lâm sàng  - Siêu âm bụng: thấy kích thước tụy to ra một phần hoặc toàn bộ, bờ tụy mờ và không đều, có lớp dịch quanh tụy. Phát hiện nang giả tụy hay các vùng hoại tử, các ổ áp xe tụy. SA có thể phát hiện sỏi túi mật, đường mật, dịch mật trong ổ phúc mạc...  - Nội soi: phát hiện những tổn thương của tụy  - CT – Scanner, chụp cổng hưởng từ có giá trị chẩn đoán.
  16. Hình ảnh viêm tụy cấp
  17. Biến chứng của VTC - Sốc: do giảm khối lượng tuần hoàn, giảm protid huyết tương, rối loạn nước và điện giải, mất máu, nhiễm trùng, nhiễm độc và các cơ quan suy sụp. - Hô hấp: Tràn dịch màng phổi bên trái hoặc cả hai bên, suy hô hấp - Suy thận - Hệ tim mạch: hạ huyết áp, giảm khối lượng tuần hoàn, có thể nhồi máu cơ tim, tràn dịch màng ngoài tim - Rối loạn đông máu: đông máu rải rác trong lòng mạch có thể xảy ra
  18. Biến chứng của VTC - Hệ thần kinh TW: dấu hiệu loạn thần như hoang tưởng, lú lẫn, rối loạn định hướng, áo giác... - Chảy máu trong ổ bụng do hiện tượng hoại tử làm tổn thương mạch máu, vỡ nang giả tụy - Chuyển hóa: rối loạn chuyển hóa đường biểu hiện đường huyết tăng... - Biến chứng tại tụy: viêm lan tỏa tụy, áp xe tụy, nang giả tụy, vỡ và rò tụy
  19. Hướng điều trị - Điều trị nội khoa: + Hồi sức chống sốc: mục đích duy trì sự ổn định huyết động và thăng bằng nước điện giải + Hút dịch dạ dày: giảm tiết dịch tụy, giảm áp lực ống tiêu hóa, giảm đau và liệt ruột. + Giảm đau: giảm đau không có morphin tránh hiện tượng co thắt cơ Oddi. + Kháng sinh: sử dụng khi có biểu hiện nhiễm khuẩn + Phòng loét cấp đường tiêu hóa do stress: dùng thuốc kháng H2 và nuôi dưỡng sớm qua đường tiêu hóa ngay khi có thể
  20. Hướng điều trị - Điều trị phẫu thuật: + Cắt bỏ phần tụy hoại tử + Cắt bỏ, dẫn lưu tổ chức hoại tử + Giải quyết nguyên nhân sỏi mật + Dẫn lưu đường mật ra ngoài, mở thông dạ dày, mở thông ruột non
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2