Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân viêm tụy cấp - Tống Chí Thành
lượt xem 8
download
Bài giảng "Chăm sóc bệnh nhân viêm tụy cấp" với mục tiêu nhằm giúp học viên sau khi học xong sẽ: trình bày được định nghĩa, nguyên nhân, nguyên tắc điều trị viêm tụy cấp; nhận định tình trạng, sắp xếp vấn đề chăm sóc ưu tiên của bệnh nhân viêm tụy cấp; lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh Viêm tụy cấp. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân viêm tụy cấp - Tống Chí Thành
- CHĂM SÓC BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP TRÌNH BÀY: TỐNG CHÍ THÀNH LÊ XUÂN HƯỚNG
- MỤC TIÊU Trình bày được định nghĩa, nguyên nhân, nguyên tắc điều trị viêm tụy cấp Nhận định tình trạng, sắp xếp vấn đề chăm sóc ưu tiên của bệnh nhân viêm tụy cấp Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh Viêm tụy cấp.
- 1. ĐỊNH NGHĨA v Viêm tụy cấp là tình trạng viêm cấp tính của tuyến tụy (và đôi khi là các mô lân cận). v Mức độ nghiêm trọng của viêm tụy cấp được phân loại là nhẹ, trung bình, hoặc nặng dựa trên các biến chứng tại chỗ và sự suy tạng tạm thời hoặc kéo dài. v Viêm tụy cấp là một cấp cứu ngoại khoa về ổ bụng thường gặp. 10 15% người bệnh tiến triển nặng có thể dẫn tới tử vong. Tỉ lệ tử vong tăng ở; Người lớn tuổi, Nhiều bệnh nền (đặc biệt là béo phì, sỏi mật), Nhiễm trùng bệnh viện, Các đợt viêm tụy cấp nặng.
- 2. NGUYÊN NHÂN Do sỏi mật 40% Do rượu 30% Do rối loạn chuyển hóa như: tăng Triglyceride 25% Nguyên nhân khác: chấn thương, sau can thiệp nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) Khoảng 1015% các trường hợp không tìm được nguyên nhân.
- 3. GIẢI PHẪU VÀ CHỨC NĂNG Vị trí: là một tạng nằm trong phúc mạc, phía trên cột sống ngang mức L1 L2. Nằm giữa tá tràng và lách, sau dạ dày, phía trước các mạch máu lớn. Gồm 3 phần: Đầu, thân, đuôi tụy Chức năng: Nội tiết: duy trì mức đường huyết không đổi. (tiết isulin, glucagon). Ngoại tiết: tiết các men tiêu hóa; Trypsin, chymotrypsin, lipase, Amylase
- • Hiện tượng tự tiêu hóa bởi men tụy Tế bào chứa đựng các men có khả năng làm hủy hoại bản thân mô tế bào tụy. Bình thường tụy tự bảo vệ bằng 3 biện pháp: + Men tiết ra được dự trữ trong các bể chứa, bao bọc bởi các màng lưới nội nguyên sinh có những hạt zymogen. + Các men này có mặt dưới hình thức không hoạt động như: Trypsinogen, Chymotrypsinogen. Muốn hoạt động được các men này phải được hoạt hóa khi có mặt của Enterokinaza ở dịch ruột biến Trypsinogen thành Trypsin. + Trong mô tụy có một ức chế (Kunitz). Trong dịch tụy có men ức chế (Kazal), trong máu cũng có men ức chế tự nhiên, ở giai đoạn đầu của sự tiêu hóa có một sự hoạt
- Các loại viêm tụy cấp có thể gặp: VTC thể phù: tụy sưng phù, căng cứng hay gặp thời kì đầu của bệnh. VTC thể xuất huyết nhồi máu: tụy có những mảng xuất huyết VTV thể hoại tử: tụy có những ổ hoại tử xám đen, trên nền tảng xuất huyết, vùng hoại tử có thể khu trú hoặc lan rộng ra toàn bộ tuyến tụy.
- 4. TRIỆU CHỨNG 4.1. Cơ năng Đau bụng (95%): là dấu hiệu quan trọng nhất, “đau hơn đau đẻ”, “đau giống bị bắn”. Thường đau đột ngột, dữ dội (thường sau bữa ăn thịnh soạn), đau liên tục ở vùng thượng vị và quanh rốn, có khi lan rộng sang 2 bên vùng dưới sườn phải và dưới sườn trái, xuyên ra sau lưng, đau ngày càng tăng dần, người bệnh thường gập người lại để mong giảm cơn đau.
- Nôn hoặc buồn nôn (90%): kèm theo đau bụng bệnh nhân thường buồn nôn, hoặc nôn. Lúc đầu nôn ra thức ăn, sau đó nôn ra dịch dạ dày, có khi lẫn cả mật vàng, đắng. Bí trung đại tiện: người bệnh không đánh hơi, không đi ngoài, bụng chướng và đầy tức khó chịu, dễ nhầm với tắc ruột, có khi ỉa chảy.
- 4.2. Toàn thân Với người bệnh ở thể nhẹ của VTC tình trạng toàn thân không trầm trọng, người bệnh mệt mỏi nhưng tỉnh táo, huyết áp ổn định, không khó thở. Với những trường hợp VTC hoại tử người bệnh có thể shock: vã mồ hôi lạnh, nhợt nhạt, mạch nhanh nhỏ, HA tụt, T có thể tăng, khó thở và tình trạng toàn thân rất nặng.
- 4.3. Thực thể Bụng chướng: bụng chướng đều, có khi có chướng ở vùng trên rốn nhiều hơn, gõ trong. Có khi thấy đại tràng ngang giãn to. Không có dấu hiệu của tắc ruột. Đau bụng kèm theo phản ứng thành bụng: Phản ứng thành bụng có khi mạnh như co cứng thành bụng và đó là lý do có thể nhầm với thủng dạ dày tá tràng. Điểm sườn lưng đau: Người bệnh có thể đau điểm sườn thắt lưng phải hoặc trái, hoặc cả hai bên. Triệu chứng khác: + Một số trường hợp có tràn dịch màng phổi: có hội chứng 3 giảm ở vùng thấp của phổi (giảm âm, giảm rung thanh, gõ đục). + Một số trường hợp có thể thấy mảng bầm tím ở mạng sườn (dấu hiệu Grey Turner) hoặc quanh rốn (dấu hiệu Cullen). Những trường hợp này hiếp gặp nhưng nếu có là biểu hiện của chảy máu ở vùng tụy, quanh tụy và là những dấu hiệu nặng.
- 4.4. Cận lâm sàng Xét nghiệm sinh hóa và huyết học: Xét nghiệm Trị số Sinh bệnh học Amylase huyết thanh Tăng > 220U/L Tế bào tụy tổn thương Lipase huyết thanh Tăng Tế bào tụy tổn thương Amylase nước tiểu Tăng > 1000U/L Tế bào tụy tổn thương Đường huyết Tăng cao Suy giảm của chuyển hóa chất xơ làm tổn thương tế bào β và giải phóng Glucagon Calcium huyết thanh Giảm Sự xà phòng của calcium bởi acid béo trong vùng mỡ bị hoại tử Triglyceride Tăng Giải phóng acid tự do bởi lipase
- Chẩn đoán hình ảnh + Siêu âm; Siêu âm tụy thấy phù nề có thể phát hiện thấy có sỏi, giun trong đường mật hoặc trong ống tụy. + Xquang: hai dấu hiệu âm tính quang trọng Không có liềm hơi Có mệt quai ruột giãn độc lập Có thể thấy bụng mờ do trong ổ bụng có dịch, chọc dịch ổ bụng xét nghiệm Amylase, có dịch loãng màu hồng đỏ thẫm, kết quả thử Amylase rất cao
- Chụp CT Scanner: phân loại Bathazar đánh giá mức độ nặng của viêm tụy cấp Bathazar A: Tụy bình thường. Bathazar B; Tụy tăng kích thước. Bathazar C; Tụy tăng kích thước, có lớp dịch quanh tụy (phản ứng viêm quanh tụy, tụy hoại tử 50% )
- Bảng điểm Balthazar đánh giá mức độ nặng trên CT Mức độ Điểm Hoại tử Điểm A: Tụy bình thường 0 Không có hoại tử 0 B: Tụy tăng kích thước 1 Hoại tử 1/3 tụy 2 C: Có lớp dịch quanh tụy 2 Hoại tử ½ tụy 4 D: Có 1 ổ dịch 3 Hoại tử > ½ tụy 6 E: Có ít nhất 2 ổ dịch 4
- 5. Chẩn đoán viêm tụy cấp Tiêu chuẩn Alanta 2013. Có ít nhất 2 trong 3 tiêu chuẩn sau Đau bụng kiểu tụy Amylase và/ hoặc Lipase máu >3 lần giới hạn bình thường Hình ảnh đặc trưng của viêm tụy cấp từ; Siêu âm ổ bụng, CT ổ bụng, MRI
- BIẾN CHỨNG Biến chứng toàn thân: Trụy tim mạch Suy giảm hô hấp Suy giảm chức năng gan thận (Suy đa tạng) Biến chứng ở dạ dày ruột Hạ Calci máu Bệnh võng mạc Purtcher gây mù đột ngột
- Biến chứng tại chỗ Viêm lan tỏa tuyến tụy Áp xe tụy U nang giả tụy Viêm phúc mạc do viêm tụy hoại tử
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân có hậu môn nhân tạo
30 p | 447 | 69
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân mở khí quản
16 p | 327 | 47
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân viêm ruột thừa cấp
19 p | 521 | 43
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân tiền sản giật và sản giật
43 p | 264 | 34
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân hàng ngày - ThS. Bùi Vũ Bình
64 p | 170 | 24
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân hôn mê
32 p | 231 | 24
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân lơ xê mi cấp - Trần Phương Vinh
26 p | 300 | 23
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân đa chấn thương
10 p | 226 | 19
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân thở máy
22 p | 221 | 17
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân hôn mê - TS.BS. Lê Thị Diễm Tuyết
32 p | 132 | 14
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân suy thận mạn
8 p | 50 | 8
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue nặng
41 p | 58 | 7
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân teo thực quản
6 p | 54 | 4
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản
5 p | 54 | 4
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân hôn mê (18 trang)
18 p | 16 | 4
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân thoát vị rốn - hở thành bụng trước và sau phẫu thuật
8 p | 40 | 3
-
Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân thở máy dự phòng VAP theo mô hình trung tâm quốc gia về sức khỏe và y tế toàn cầu (NCGM) Nhật Bản
41 p | 27 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn