intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân teo thực quản

Chia sẻ: Anh Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

55
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân teo thực quản" giúp người học nhận biết, phát hiện được bệnh nhân teo thực quản; biết cách chăm sóc và theo dõi bệnh nhân trước phẫu thuật; chăm sóc và theo dõi bệnh nhân sau phẫu thuật; phát hiện được và hỗ trợ xử trí biến chứng (nếu có).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chăm sóc bệnh nhân teo thực quản

  1. 10/03/2018 CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TEO THỰC QUẢN Subtitle MỤC TIÊU: TIÊU ĐẠI CƯƠNG: • Nhận biết, phát hiện được bệnh nhân teo thực quản. Định nghĩa: • Biết cách chăm sóc và theo dõi bệnh nhân trước phẫu • Teo thực quản được định nghĩa là một nhóm dị tật bẩm sinh bao thuật gồm sự gián đoạn lưu thông thực quản kèm theo có hoặc không sự thông thương khí quản • Biết cách chăm sóc và theo dõi bệnh nhân sau phẫu thuật • Teo thực quản là một trong những dị tật bẩm sinh đường tiêu hóa • Phát hiện được và hỗ trợ xử trí biến chứng (nếu có) hay gặp nhất, với tần suất khoảng 1/ 4.000 trẻ sinh sống. • 50% kết hợp với những dị tật bẩm sinh khác. Nhiều nhất là VACTERL 1
  2. 10/03/2018 ĐẠI CƯƠNG: VACTERL • Vertebral: đốt sống • Anal atresia: bất sản hậu môn Nguyên nhân: Bất thường bẩm sinh của thực quản là hậu quả trong • Cardiac: tim mạch quá trình tạo phôi giữa tuần thứ 4 và 6 của thai kỳ. • Trachea: khí quản • Có thể chẩn đoán lúc siêu âm tiền sản: túi cùng thực quản trên dãn • Esophagus: thực quản lớn, mẹ đa ối, dạ dày thai nhỏ • Renal abnormalities: bất thường về thận • Limb anomalies: bất thường về chi ĐẠI CƯƠNG: CHẨN ĐOÁN: dựa trên lâm sàng Phân loại:Phân loại các type • Dấu “sùi bọt cua” • A: đơn thuần, không có đường rò • Khi cử bú đầu tiên bắt đầu, trẻ bị • B: có đường rò khí quản – túi sặc, suy hô hấp, tím cùng trên thực quản • C: có đường rò khí quản – túi • Sonde dạ dày không xuống được dạ cùng dưới thực quản dày (không đưa quá 9 – 10cm) • D: có đường rò khí quản – túi • Hút nước bọt dư thừa ở miệng cùng trên và dưới thực quản thường cải thiện tình trạng tím tái • E: rò khí quản – thực quản không nhưng dấu hiệu này lại nhanh chóng A B C D E teo xuất hiện 2
  3. 10/03/2018 CHẨN ĐOÁN: cận sàng • Loại có lỗ dò ở phần trên: bụng lõm lòng thuyền, gõ đục thượng vị, Xquang bụng không thấy hơi ở dạ dày, ruột( Type B) • X-Quang ngực bụng sẽ thấy đầu tận của sonde dạ dày ở trung thất • Loại có lỗ dò ở phần thấp: bụng đầy hơi, gõ trong vùng thượng vị, Xquang trên. bụng có hơi ở dạ dày, ruột( Type C) • Chụp thực quản cản quang cho chẩn đoán rõ ràng hơn và xác định • Loại có lỗ dò nhưng không teo: dấu hiệu thường gặp là viêm phổi tái phát do khoảng cách (bơm 0,5ml thuốc cản quang tan trong nước pha loãng sặc, chẩn đoán có thể chậm vài ngày hay vài tháng( Type D) gấp đôi vào sonde túi cùng trên) CHẨN ĐOÁN: • Phát hiện các dị tật đi kèm: siêu âm tim , bụng , thóp trước phẫu thuật. TEO THỰC QUẢN CÓ DÒ KHÍ TEO THỰC QUẢN KHÔNG CÓ THỰC QUẢN( Type D) DÒ KHÍ THỰC QUẢN( Type E) 3
  4. 10/03/2018 ĐIỀU TRỊ: ĐIỀU TRỊ: Phẫu thuật: Trước mổ: • Phẫu thuật sữa chữa teo thực quản khi sớm • Nhịn, hút liên tục túi cùng thực quản trên và miệng • Tùy vào tình trạng của bệnh nhi, có thể phẫu thuật 1 thì, bao gồm • Tư thế đầu cao nâng nhẹ ( 30– 45 0) hoặc nằm sấp cột cắt đường rò, nối thực quản tận - tận( Type C gần) • Thiết lập đường truyền tĩnh mạch, duy trì dịch theo nhu cầu • Phẫu thuật 2 thì với mở dạ dày ra da sau đó nối thực quản thì hai • Kháng sinh nếu có triệu chứng viêm phổi hít hoặc nhiễm trùng (tại Nhi đồng 2 thường khi trẻ được 10 kg). • Phẫu thuật 2 thì thường cho teo thực quản type C có 2 đầu xa nhau hoặc type không dò (type A) do 2 đầu xa nhau không thể nối được Phẫu thuật teo thực quản loại C 4
  5. 10/03/2018 QUI TRÌNH CHĂM SÓC: QUI TRÌNH CHĂM SÓC: Trước phẫu thuật: Sau phẫu thuật: • Nằm đầu cao 30 0, thay đổi tư thế mỗi 30- 60 phút nhằm tránh xẹp phổi • Cho BN nằm đầu cao, hổ trợ hô hấp ( nếu cần oxy, CPAP…) • Ủ ấm, nhịn ăn hoàn toàn, dẫn lưu dịch túi cùng trên liên tục, nuôi ăn bằng • Hút dịch nhớt miệng liên tục đường truyền tĩnh mạch • Nhịn ăn, giữ kỹ sonde dạ dày hoặc sonde dạ dày ra da, nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch • Theo dõi dấu hiệu tím tái, khó thở do thiếu oxy • XQ kiểm tra vào ngày thứ 2, thứ 3 nếu tình trạng BN ổn cho BN ăn lại • Theo dõi, hút đàm thường xuyên tránh hít sặc • Trong trường hợp miệng nối căng, chụp thực quản đường uống trước khi cho • Thực hiện các xét nghiệm tiền phẫu (công thức máu, chức năng đông máu, ăn. chức năng gan thận,đăng ký máu, siêu âm tim, X-quang) • Ống dẫn lưu trung thất giữ cho đến khi đảm bảo cho ăn bằng đường miệng (thường rút vào ngày thứ 2, 3 sau mổ) QUI TRÌNH CHĂM SÓC: BIẾN CHỨNG: DẤU HIỆU BIẾN CHỨNG NGUYÊN NHÂN XỬ TRÍ PHÒNG NGỪA Giáo dục sức khỏe: Khi bệnh nhân nằm viện: Thông báo những thông tin cần thiết về bệnh cho bố Suy hô hấp tăng, Xì rò miệng nối Do miệng nối căng, Chọc dẫn lưu khí TD sát tình trạng mẹ của trẻ ống dẫn lưu ra thực quản (10- do kỹ thuật, do thở màng phổi cấp cứu của bệnh nhân sữa, bọt 20%) máy, do nhiễm trùng (nếu có) để sớm phát hiện Khi bệnh nhân xuất viện: Thường xuất hiện Ngưng ăn, nuôi ăn các triệu chứng khoảng 1 tuần sau TM bất thường( nếu • Hướng dẫn thân nhân chăm sóc và theo dõi bú tại nhà phẫu thuật Nếu thời gian lành BN được ăn • Hướng dẫn bà mẹ cho trẻ bú đúng phương pháp miệng nối lâu , có thể sớm) mở dạ dày nuôi ăn • TD sát tình trạng trẻ sau bú( dấu hiệu khó thở, tím tái…) • Cho trẻ đi khám ngay nếu có những dấu hiệu bất thường • Dặn dò tái khám đúng hẹn: mỗi tháng trong 6 tháng đầu, sau đó mỗi 3-6 tháng, sau đó mỗi năm. 5
  6. 10/03/2018 BIẾN CHỨNG: 6. DẤUBIẾN HIỆU CHỨNG: BIẾN NGUYÊN XỬ TRÍ PHÒNG DẤU HIỆU BIẾN NGUYÊN XỬ TRÍ PHÒNG NGỪA CHỨNG NHÂN NGỪA CHỨNG NHÂN Có thể xuất hiện Rò khí thực Do miệng nối XQ thực quản TD sát dấu Bú khó, bú chậm Hẹp miệng Có thể do Chụp thực quản TD sát tình sớm sau phẫu thuật quản tái cột cắt đường với chất cản sinh hiệu( Trớ sữa nhiều, nối (17-59%) viêm miệng dạ dày cản trạng của bệnh hoặc vài năm sau phát dò khí quản quang tan trong chú ý cơn có thể kèm theo nối do trào quang( xem có nhân : cho bú phẫu thuật với các bị hở nước và chụp tư ngưng thở) tím hoặc không ngược dịch dạ hẹp không) hoặc đúng, và cho triệu chứng: ho, thế trẻ nằm sấp dày thực quản nội soi thực quản BN nằm đầu nôn, sặc, tím tái, Cột cắt đường Do kỹ thuật Nong thực quản cao sau bú, để ngưng thở hoặc dò khi tình trạng bằng bóng là kỹ sớm phát hiện nhiễm trùng tái hô hấp ổn định thuật hiệu quả và sớm những dấu phát an toàn hiệu bất thường BIẾN CHỨNG: • Trào ngược dạ dày thực quản:  Do sau phẩu thuật bị thay đổi góc tâm vị • Rối loạn bú nuốt:  Do quá lâu BN không bú bằng đường miệng kèm rối loạn hoạt động của thực quản • Mềm sụn khí quản:  do bất thường thực quản đi kèm bất thường khí quản.  Trào ngược dạ dày thực quản kéYo dài làm tổn thương khí quản 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1